A. làng bản.
B. công xã.
C. thị tộc.
D. bộ lạc.
A. loài Vượn cổ xuất hiện.
B. Người tối cổ xuất hiện.
C. Người tinh khôn xuất hiện.
D. giai cấp và nhà nước ra đời.
A. nhóm người gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ cùng chung dòng máu sinh sống với nhau.
B. nhóm người từ thời nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.
D. nhóm người hợp tác lao động với nhau, xuất hiện từ thời nguyên thủy.
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quanh hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
A. tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. sáng tạo ra công cụ để nâng cao năng suất lao động.
C. di chuyển đến những nơi có sẵn nguồn thức ăn và nước.
D. đối phó trước sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
A. Chia đều cho từng người.
B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo địa vị.
D. Chia theo tuổi tác.
A. có quan hệ huyết thống với nhau.
B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau nên cùng phải lao động.
A. mọi người cùng sống trong một cộng đồng.
B. tình trạng đời sống còn quá thấp nên cần dựa vào nhau.
C. đây là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. đây là quy định của các thị tộc, bộ lạc.
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Mọi của cải đều là của chung.
C. Công bằng, bình đẳng.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
A. rìu đá ghè đẽo.
B. rìu đá mài lưỡi.
C. công cụ bằng xương, sừng.
D. công cụ bằng đồng.
A. 8000 năm.
B. 5500 năm.
C. 4000 năm.
D. 3000 năm.
A. người Ấn Độ.
B. người Lưỡng Hà.
C. người Tây Á và Ai Cập.
D. người Trung Quốc.
A. 5500 năm trước.
B. 4000 năm trước.
C. 3000 năm trước.
D. 2000 năm trước.
A. Người Tây Á, Nam Âu.
B. Người Ai Cập.
C. Người Trung Quốc.
D. Người Hi Lạp.
A. công cụ bằng xương, sừng.
B. công cụ bằng đá.
C. công cụ bằng đồng.
D. công cụ bằng sắt.
A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới.
B. Năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá.
C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.
A. Làm xuất hiện tình trạng tư hữu.
B. Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.
C. Xã hội phân chia thành giai cấp.
D. Làm cho xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
A. của cải làm ra quá nhiều, con người không thể dùng hết.
B. sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy được của riêng.
C. một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.
D. con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên nhiều hơn.
A. Làm xuất hiện tư hữu.
B. Làm xuất hiện kẻ giàu – người nghèo.
C. Gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D. Con cái lấy theo họ cha.
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.
D. Xã hội phân chia thành hai giai cấp: thống trị và bị trị.
A. trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khác nhau giữa các thành viên.
B. do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hóa trong sản suất thường xuyên có của cải thừa.
C. sự xuất hiện tư hữu khiến cho quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
D. khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy sự phân hóa trong xã hội.
A. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia mới.
B. Đây thực sự là cuộc cách mạng trong sản xuất.
C. Lần đầu tiên trong lịch sử con người đã làm ra một lượng sản phẩm thừa.
D. Khiến loài người đứng trước ngưỡng của của xã hội có giai cấp đầu tiên.
A. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e, 6 – h.
B. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – b, 5 – a, 6 – c.
C. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – a, 5 – b, 6 – c.
D. 1 – d, 2 – h, 3 – e, 4 – a, 5 – b, 6 – c.
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
B. 1, 3, 5, 6, 4, 2.
C. 1, 3, 5, 4, 2, 6.
D. 1, 3, 4, 5, 2, 6.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247