Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021

Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021

Câu 1 : Sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự phát triển của nông nghiệp.

B. Sự phổ biến của hệ thống tàu thuyền hiện đại.

C. Sự phát triển của thủ công nghiệp.

D. Sự thống nhất về tiền tệ, đo lường.

Câu 2 : Nội dung nào không phải điều kiện để nền kinh tế nước ta phát triển vượt bậc trong các thế kỉ X – XV?

A. Đất nước độc lập, thống nhất.

B. Nhà nước quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất.

C. Lãnh thổ trải rộng từ Bắc vào Nam.

D. Nhân dân ra sức khai phá mở rộng ruộng đồng, phát triển sản xuất.

Câu 4 : Cho câu thơ sau:

A. Hàm Tử.

B. Chương Dương.

C. Bạch Đằng.

D. Vạn Kiếp.

Câu 5 : Ở Hòa Bình, Bắc Sơn và nhiều địa phương khác trên đất nước ta đã tìm thấy nhiều dấu tích của

A. văn hóa đá cũ.

B. văn hóa đá mới.

C. văn hóa sơ kì đồ đồng.

D. văn hóa sơ kì đá mới.

Câu 6 : Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy ở những tỉnh nào dấu tích của Người tối cổ và những công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Việt Nam?

A. Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.

B. Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Hải Phòng, Hà Nội, Lào Cai, Đà Nẵng.

D. Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Nam, Hải Dương.

Câu 7 : Những nền văn hóa tiêu biểu nào mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta?

A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên.

B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai.

C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai.

D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai.

Câu 8 : Nội dung nào sau đây không thuộc đặc điểm của Người tối cổ ở Việt Nam?

A. Sống thành từng bầy.

B. Săn bắt thú rừng để sống.

C. Hái lượm hoa quả để sống.

D. Biết trồng lúa và đánh bắt cá.

Câu 9 : Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình với cư dân văn hóa Sơn Vi có điểm khác là

A. sống trong các thị tộc, bộ lạc.

B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước.

C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.

D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai.

Câu 10 : Khoảng thời gian bắt sử dụng đồ sắt của cư dân trong xã hội nguyên thủy Việt Nam có điểm gì tương đồng với nhiều nước khác trên thế giới cùng thời kì này?

A. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 3000 năm.

B. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 7000 năm.

C. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 5500 năm.

D. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 6000 năm.

Câu 11 : Trong xã hội của quốc gia cổ Phù Nam có các tầng lớp chính nào?

A. Quý tộc, địa chủ, nông dân.

B. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì.

C. Quý tộc, bình dân, nô lệ.

D. Thủ lĩnh quân sự, quý tộc tăng lữ, bình dân, nô tì.

Câu 12 : Nội dung nào sau đây là hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam?

A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, khai thác hải sản.

B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển.

C. Thủ công nghiệp, buôn bán, ngoại thương đường biển.

D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển.

Câu 13 : Văn hóa nước ta dưới thời kì Bắc thuộc (Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X) có đặc điểm gì nổi bật?

A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta.

B. Tiếp nhận tinh hoa văn hóa Hán và “Việt hóa” cho nó phù hợp với thực tiễn.

C. Nhân dân ta tiếp thu tất cả yếu tố của văn hóa Trung Quốc.

D. Bảo tồn phong tục tập quán truyền thống của dân tộc.

Câu 14 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ cư dân Cham – pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình?

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.

B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.

C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.

D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.

Câu 15 : Quốc tế thứ nhất được thành lập trong hoàn cảnh nào?

A. Cuộc đấu tranh của công nhân trong tình trạng phân tán về tổ chức, thiếu thống nhất về tư tưởng.

B. Phong trào công nhân thu được nhiều thắng lợi quan trọng.

C. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong một mặt trận.

D. Giới chủ đã có những thỏa hiệp đối với công nhân.

Câu 16 : Tình hình xã hội Pháp những năm 70 của thế kỉ XIX như thế nào?

A. Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng.

B. Đội ngũ công nhân đông đảo.

C. Tư sản tăng cường bóc lột công nhân.

D. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.

Câu 17 : Trước áp lực tấn công của quân Phổ, giai cấp tư sản Pháp đã

A. thành lập "Chính phủ vệ quốc".

B. thành lập "Chính phủ phản quốc".

C. đầu hàng và xin đình chiến, để cho quân Phổ tràn vào Pháp.

D. lãnh đạo nhân dân chống quân Phổ.

Câu 18 : Sau khi chiếm được Pa-ri, để củng cố chính quyền mới, quân cách mạng đã thành lập

A. Hội đồng quân sự.

B. Chính phủ vệ quốc.

C. Chính phủ cách mạng.

D. Công xã.

Câu 19 : Lực lượng sản xuất của các nước tư bản đạt đến trình độ cao vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 30 đầu thế kỉ XIX.

B. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX.

C. Khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX.

D. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XX.

Câu 20 : Nhân tố nào giúp con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên để phục vụ cho đời sống?

A. Các phát minh khoa học.

B. Cuộc phát kiến địa lí.

C. Thành tựu cải cach kinh tế.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 21 : Sự kiện nào đánh dấu ngành hàng không ra đời?

A. Sử dụng lò Bét-xme và Mác-tanh đẩy nhanh quá trình sản xuất thép.

B. Tháng 12/1903, anh em người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên.

C. Năm 1840, William Samuel Henson vẽ một họa đồ máy bay hoàn chỉnh.

D. Năm 1848, máy bay của Stringfellow đã bay được vài mét.

Câu 22 : Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp ở các nước tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Phương pháp canh tác được cải tiến.

B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất.

C. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”.

D. Sử dụng phân bón hóa học.

Câu 23 : Nhân tố nào đưa đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế ở các nước tư bản?

A. Tiến hành chiến tranh mở rộng lãnh thổ.

B. Công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

C. Áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

D. Đội ngũ công nhân ngày càng đông đảo.

Câu 24 : Những thành tựu khoa học - kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã mang lại hệ quả gì tích cực?

A. Ứng dụng trong sản xuất vũ khí có khả năng hủy diệt.

B. Chế tạo nhiều phương tiện chiến tranh giết người hàng loạt.

C. Góp phần đưa tới các cuộc chiến tranh thế giới.

D. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.

Câu 25 : Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là gì?

A. Chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.

B. Phát triển nền văn minh Đại Việt.

C. Xây dựng, phát triển một nền kinh tế tự chủ.

D. Giữ gìn những giá trị truyền thống của dân tộc: đoàn kết, thương dân, …

Câu 26 : Lòng yêu nước của nhân dân ta có cơ sở hạt nhân là

A. chung nguồn gốc tổ tiên là Âu Cơ và Lạc Long Quân.

B. các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của Văn Lang - Âu Lạc.

C. sự đoàn kết của người Tây Âu và Lạc Việt để xây dựng nên nhà nước Âu Lạc.

D. mối quan hệ kinh tế - chính trị của quốc gia Văn Lang và những yếu tố văn hóa chung.

Câu 27 : Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc có đặc điểm cơ bản là gì?

A. Văn minh lúa nước.

B. Văn minh nông nghiệp.

C. Văn minh thủ công nghiệp.

D. Văn minh thương nghiệp.

Câu 28 : Phong trào nông dân Tây Sơn đóng vai trò như thế nào đối với sự nghiệp thống nhất đất nước?

A. Đánh thắng quân Thanh, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Lật đổ các tập đoàn phong kiến, bước đầu thống nhất đất nước.

C. Giải phóng vùng đất Đàng Trong, bước đầu hoàn thành thống nhất đất nước.

D. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

Câu 29 : Lòng yêu nước được bắt nguồn từ đâu?

A. Tình cảm yêu nước.

B. Tình cảm mang tính dân tộc.

C. Tình cảm mang tính địa phương.

D. Tình cảm mang tính quốc gia

Câu 30 : Thế kỉ nào trong lịch sử Việt Nam được mệnh danh là “thế kỉ nông dân khởi nghĩa”?

A. Thế kỉ XVI.

B. Thế kỉ XVII.

C. Thế kỉ XIX.

D. Thế kỉ XVIII.

Câu 31 : Đặc điểm cơ bản của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là

A. Văn minh lúa nước.

B. Văn minh nông nghiệp.

C. Văn minh thủ công nghiệp.

D. Văn minh thương nghiệp.

Câu 32 : Quốc hiệu Đại Cồ Việt xuất hiện lần đầu tiên dưới triều đại nào?

A. Nhà Đinh.

B. Nhà Tiền Lê.

C. Nhà Lý.

D. Nhà Ngô.

Câu 33 : Biểu hiện khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII là

A. khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra.

B. sự hình thành các thế lực phong kiến cát cứ.

C. cuộc xâm lược của các thế lực phong kiến phương Bắc.

D. sự thay đổi liên tiếp các triều đại.

Câu 34 : Sự kiện nào làm thổi bùng ngọn lửa đấu tranh ở Bắc Mĩ vào những năm 70 của thế kỉ XVIII?

A. Đại hội lục địa lần thứ nhất.

B. Sự kiện “chè Bô-xtơn”.

C. Đại hội lục địa lần thứ hai.

D. Đại hội Philađenphia.

Câu 36 : Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?

A. Đưa đến sự ra đời một nhà nước mới ở Tây bán cầu.

B. Đưa ra bản tuyên ngôn độc lập khẳng định quyền bất khả xâm phạm của con người.

C. Giải phóng 13 thuộc địa khỏi sự thống trị của thực dân Anh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Châu Âu và giành độc lập ở Mĩ Latinh.

Câu 37 : Một trong những yếu tố khách quan quan trọng đưa đến sự thắng lợi của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?

A. Sự lãnh đạo tài tình của Oa-sinh-tơn.

B. Tinh thần đoàn kết của nhân dân.

C. Phát huy lối đánh du kích.

D. Được nhân dân tiến bộ châu Âu ủng hộ.

Câu 38 : Điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tư sản Anh với chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là

A. hình thức đấu tranh.

B. kết quả.

C. lực lượng tham gia.

D. phương pháp.

Câu 39 : Đâu là ngôn ngữ chính của nhân dân 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Tiếng Anh.

B. Tiếng Pháp.

C. Tiếng Bồ Đào Nha.

D. Tiếng Tây Ban Nha.

Câu 40 : Thực dân Anh đã không thực hiện chính sách gì để kìm hãm sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ?

A. Cấm Bắc Mĩ sản xuất nhiều loại hàng công nghiệp.

B. Không được tự do buôn bán với các nước khác.

C. Cấm đem máy móc và thợ lành nghề sang Anh.

D. Chỉ được mở các doanh nghiệp kinh doanh nhỏ. 

Câu 41 : Tại sao quân đội của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ không thắng nổi đội quân chính quy của Anh khi cuộc chiến tranh bùng nổ?

A. Chưa có giai cấp lãnh đạo tiên tiến.

B. Nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết.

C. Lực lượng yếu, tổ chức kém.

D. Chưa có chiến thắng mang tính bước ngoặt.

Câu 42 : Chế độ Cộng hòa được thiết lập ở Bắc Mĩ theo quy định của Hiến pháp năm 1787 là chế độ gì?

A. Quyền lực hoàn toàn thuộc về nhân dân.

B. Ngôi vua vẫn còn và đóng vai trò nhất định.

C. Tổng thống nắm toàn bộ quyền lực.

D. Sự kết hợp cai trị của nhà vua và Quốc hội.

Câu 43 : Nhân tố nào thúc đẩy con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho đời sống của mình?

A. Các phát minh khoa học.

B. Cuộc phát kiến địa lí.

C. Thành tựu cải cach kinh tế.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 45 : Phát minh đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học là gì?

A. Phát minh của nhà bác học Lu-i Pa-xtơ.

B. Phát minh của Ma-ri Quy-ri.

C. Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn.

D. Định luật tuần hoàn của các nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép.

Câu 46 : Cách mạng khoa học - kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX không mang lại hệ quả nào sau đây?

A. thay đổi cơ bản nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

B. dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.  

C. đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản.

D. thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế.

Câu 47 : Nhà khoa học A. Nô-ben nói: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ nhưng phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. Câu nói này mang thông điệp gì đến cho nhân loại.

A. Hãy sử dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để phục vụ cuộc sống con người.

B. Hãy sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới để phục vụ cuộc sống con người.

C. Hãy sử dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật cho y học để cứu sống con ngưòi.

D. Hãy liên kết các quốc gia để sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật mới để cải tiến sản xuất.

Câu 48 : Năm 1900, Lê-nin cùng các đồng chí của mình xuất bản báo Tia lửa nhằm mục đích gì?

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân Nga.

B. Tập hợp quần chúng nhân đấu tranh chống lại Nga hoàng.

C. Gây dựng thanh thế cho Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga.

D. Giành ưu thế cho pháp Bônsêvích.

Câu 49 : Tình hình chính trị nước Nga những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì nổi bật?

A. Nga giành thắng lợi trong chiến tranh Nga - Nhật.

B. Chính quyền thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

C. Mâu thuẫn giai cấp nông dân với địa chủ gay gắt.

D. Duy trì bộ máy cai trị của chính quyền phong kiến.

Câu 50 : Tổ chức nào do Lê -nin thành lập năm 1895 được coi là mầm mống của Đảng mácxít cách mạng?

A. Liên hiệp giải phóng nhân dân Nga.

B. Hội đấu tranh giải phóng nhân dân Nga.

C. Liên hiệp đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân.

D. Hội đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân.

Câu 51 : Sự kiện nào châm ngòi lửa cho phong trào cách mạng 1905 - 1907 ở Nga?

A. Các cuộc bãi công và biểu tình của quần chúng (1904).

B. Các cuộc bãi công chính trị của quần chúng (1905).

C. Cuộc tổng bãi công của nhân dân Mat-xcơ-va (1905).

D. Lễ kỉ niệm ngày quốc tế lao động (1-5-1905).

Câu 52 : Tại sao Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga thành lập (1898) nhưng không hoạt động được?

A. Các đảng viên bị bắt.

B. Lê-nin thay đổi chủ trương.

C. Gián điệp đột nhập vào trong đảng.

D. Đảng bị phân hóa thành hai phe.

Câu 53 : Đặc điểm của nền kinh tế nước Nga trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?

A. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.

B. Đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

C. Nga hoàng đã bị lật đổ, thiết lập chế độ cộng hòa.

D. Mâu thuẫn nhân dân với Nga hoàng ngày càng gay gắt.

Câu 54 : Sự kiện lịch sử nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1905 - 1907 ở Nga?

A. Cuộc biểu tình ở Xanh Pêtécbua (9 -1 -1905).

B. Cuộc tổng bãi công biến thành cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva (12 - 1905).

C. Khởi nghĩa của thủy thủ trên chiến hạm Pôtemkin (5 - 1905).

D. Các Xô viết đại biểu công nhân được thành lập (cuối năm 1905).

Câu 55 : Cuộc sống cơ cực của công nhân và nhân dân lao động Nga những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX không do nguyên nhân nào đây?

A. Ách áp bức của giai cấp tư sản và tư bản nước Nga.

B. Chính sách của chính quyền Nga hoàng.

C. Ảnh hưởng từ chiến tranh Nga - Nhật.

D. Sự thất bại của các phong trào diễn ra mạnh mẽ.

Câu 56 : Năm 1903, Đại hội Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga được triệu tập không bàn về nội dung nào sau đây?

A. Đa số đại biểu tán thành đường lối của Lê-nin.

B. Bàn về cương lĩnh của Đảng.

C. Bàn về điều lệ Đảng.

D. Thông qua Ban chấp hành trung ương Đảng.

Câu 57 : Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cuộc cách mạng 1905 - 1907 ở Nga là gì?

A. Phong trào bãi công, biểu tình của quần chúng cuối năm 1904.

B. Quân đội và cảnh sát của Nga hoàng gây vụ thảm sát “Ngày chủ nhật đẫm máu”.

C. Nước Nga thất bại trong cuộc Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).

D. Công nhân Xanh Pêtécbua biểu tình thỉnh cầu Nga hoàng cải thiện đời sống.

Câu 58 : Đâu là một trong những nội dung của các sáng tác văn học dân gian ở nước ta từ thế kỉ XVI đến XVIII?

A. Ca ngợi chế độ phong kiến và các chính sách tích cực của chế độ.

B. Học hỏi nhiều từ văn học nước ngoài đặt biệt là từ Trung Hoa.

C. Phát triển với nhiều thể loại phong phú.

D. Nói lên tâm tư, nguyện vọng của mình về một cuộc sống tự do.

Câu 59 : Đâu là trào lưu nghệ thuật dân gian được hình thành ở Việt Nam từ thế kỉ XVI đến XVIII?

A. Các làn điệu dân ca mang tính địa phương.

B. Khắc cảnh sinh hoạt hàng ngày lên các vì, kèo ở đình làng.

C. Các công trình kiến trúc Phật giáo được xây dựng.

D. Khắc tượng chân dung các nhân vật vua chúa.

Câu 60 : Nội dung nào thể hiện trong các thế kỉ XVI – XVIII Thiên Chúa giáo đã trở thành một tôn giáo lan truyền trong cả nước?

A. Nhân dân không coi trọng Nho giáo như trước nữa.

B. Số người theo Thiên Chúa giáo ngày càng đông.

C. Nhà nước phong kiến cho phép các giáo sĩ nước ngoài tự do truyền đạo.

D. Nhà thờ Thiên Chúa giáo mọc lên ở nhiều nơi.

Câu 61 : Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, khoa học – tự nhiên không có điều kiện phát triển không xuất phát từ lí do nào sau đây?

A. Do những hạn chế về quan niệm và giáo dục đương thời.

B. Do khoa học – tự nhiên không phù hợp với thời phong kiến.

C. Do không được chính quyền phong kiến quan tâm đúng mức.

D. Do nội dung giáo dục chủ yếu là kinh, sử.

Câu 62 : Ý nào sau đây không phải điểm mới của văn học nước ta từ thế kỉ XVI đến XVIII?

A. Văn học chữ Hán ngày càng đóng vị trí quan trọng.

B. Văn học dân gian ngày càng phát triển.

C. Đời sống tinh thần của nhân dân được đề cao hơn.

D. Văn học bằng chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.

Câu 63 : Sau khi đánh thắng quân Xiêm, Nguyễn Huệ đã có hành động gì?

A. Cho quân rút về mạn Ninh Bình, Thanh Hóa.

B. Kéo quân ra Bắc tiêu diệt họ Trịnh.

C. Lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung.

D. Tổ chức trận Ngọc Hồi – Đống Đa.

Câu 64 : Khi xây dựng vương triều mới, vua Quang Trung giữ mối quan hệ như thế nào đối với nhà Thanh?

A. mâu thuẫn sâu sắc.

B. đối đầu gay gắt.

C. hòa hảo.

D. tuyệt giao hoàn toàn.

Câu 65 : Sử cũ viết: “Người Xiêm sau trận thua năm Giáp Thìn (đầu năm 1785), ngoài miệng tuy nói khoác nhưng trong bụng thì sợ quân Tây Sơn như sợ cọp”.

A. Những tên lính Xiêm chạy thoát khi nhắc đến quân Tây Sơn thì vô cùng sợ hãi.

B. Quân Xiêm không dám sang xâm lược nước ta.

C. Cách đánh giặc tài tình của quân Tây Sơn.

D. Khẳng định uy tín và sức mạnh của phong trào Tây Sơn.

Câu 66 : Cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của nhân dân ta không mang đặc điểm nào sau đây?

A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc.

B. Là cuộc chiến tranh của toàn dân chống giặc.

C. Diễn ra trong thời gian ngắn, với cuộc hành quân thần tốc, táo bạo, bất ngờ.

D. Diễn ra ngay sau khi Quang Trung - Nguyễn Huệ lên ngôi.

Câu 67 : Tác dụng quan trọng nhất từ những việc làm của vua Quang Trung sau khi thành lập vương triều là gì?

A. Đưa đất nước phát triển mạnh mẽ.

B. Thúc đẩy sự chuyển biến về kinh tế - chính trị.

C. Đánh bại hoàn toàn quân xâm lược Xiêm.

D. Bước đầu ổn định đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.

Câu 68 : Đặc điểm nổi bật của quá trình phát triển công nghiệp Đức cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì?

A. Phổ biến các tơrớt khổng lồ.

B. Gắn tổ chức độc quyền với tư bản công nghiệp.

C. Hình thành các tổ chức độc quyền sớm.

D. Tiến bộ chậm hơn các nước khác.

Câu 69 : Cho đến năm 1900, tổng sản lượng công nghiệp Đức ở vị trí nào trên thế giới?

A. thứ hai.   

B. thứ ba.

C. thứ tư.  

D. thứ năm.

Câu 70 : Tại sao Lênin lại nhận định: Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân?

A. Anh có hệ thống thuộc địa trải dài khắp toàn cầu.

B. Anh thu được nhiều lợi nhuận từ thuộc địa.

C. Anh chỉ chú trọng xuất khẩu tư bản.

D. Anh tiến hành xâm lược thuộc địa sớm nhất.

Câu 71 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng suy giảm của công nghiệp Anh so với các nước Đức, Mỹ từ cuối thập niên 70?

A. Do thiếu vốn đầu tư của nhà nước.

B. Do sự lạc hậu của máy móc, thiết bị sản xuất.

C. Do mất dần thuộc địa ở châu Phi.

D. Do khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

Câu 72 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Lê sơ?

A. Hình luật.

B. Quốc triều Hình luật.

C. Luật Lê Thánh Tông.

D. Hoàng triều Luật lệ.

Câu 73 : Tổ chức bộ máy nhà nước quân chủ sơ khai hình thành dưới các triều đại nào?

A. Ngô, Đinh.

B. Hồ, Lê Sơ.

C. Lý, Trần.

D. Đinh, Tiền Lê.

Câu 74 : Cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Góp phần kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.

B. Nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức cao độ và hoàn thiện.

C. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ. 

D. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.

Câu 75 : Vua Lê Hiến Tông (1497 – 1504) đã viết: “Nhân tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói này thể hiện điều gì?

A. Chính sách coi trọng nhân tài, loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử.  

B. Chính sách coi trọng nhân tài, đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.

C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và bảo cử.

D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.

Câu 77 : Đâu là tiền đề quan trọng cho sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?

A. Sự hoàn thiện của các phường, hội và chợ làng.

B. Các đô thị lớn đang phát triển ngày càng hưng thịnh.

C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.

D. Chính sách tích cực của các nhà nước phong kiến.

Câu 78 : Nhà Nguyễn thi hành chính sách hạn chế hoạt động của tôn giáo nào?

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Đạo giáo.

Câu 79 : Đâu là thành tựu tiêu biểu trong lĩnh vực công nghiệp cơ khí dưới triều Nguyễn?

A. Chế tạo tàu thủy chạy bằng động cơ điêzen.

B. Đóng được tàu thủy chạy bằng hơi nước.

C. Xây đựng được nhiều quần thể cung điện.

D. Chế tạo được súng theo mẫu của Pháp.

Câu 80 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn về ngoại thương?

A. Giữ độc quyền ngoại thương.

B. Cho thuyền sang các nước láng giềng mua những mặt hàng cần thiết.

C. Thuyền buôn của Anh, Pháp chỉ được vào cảng Đà Nẵng.

D. Đánh thuế nhiều lần vào các thuyền buôn đi xa.

Câu 81 : Nguyên nhân nào dẫn đến chính sách lương bổng cho quan lại dưới triều Nguyễn được quy định rõ ràng nhưng không có phần ruộng đất?

A. Diện tích ruộng đất công suy giảm.

B. Vua Nguyễn muốn hạn chế quyền lực của quan đầu triều.

C. Ruộng đất được chia hết cho nông dân công xã.

D. Công cuộc khai hoang không mang lại hiệu quả.

Câu 82 : Quốc hiệu Đại Cồ Việt xuất hiện lần đầu tiên dưới triều đại nào?

A. nhà Đinh.

B. nhà Tiền Lê.

C. nhà Lý.

D. Nhà Ngô.

Câu 83 : Sự bùng nổ liên tục các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn phản ánh điều gì?

A. Chế độ phong kiến chấm dứt hoàn toàn.

B. Cần có một triều đại mới thay thế nhà Nguyễn.

C. Cần có một vị vua mới thay thế Minh Mạng.

D. Mâu thuẫn gay gắt giữa triều đình Nguyễn với nhân dân.

Câu 84 : Truyền thống yêu nước là

A. là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được hình thành trong quá trình được lưu truyền từ đời này sang đời khác từ xưa đến nay.

B. là những yếu tố quy chuẩn về chính trị - xã hội được hình thành qua quá trình đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.

C. là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được lưu truyền từ khi chế độ phong kiến được hình thành cho đến nay.

D. là những yếu tố về sinh hoạt chính trị, văn hóa, lối sống, đạo đức của một dân tộc được lưu truyền từ khi chế độ phong kiến được hình thành cho đến nay.

Câu 85 : Đâu là nhiệm vụ chiến lược của nhân dân Việt Nam trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc?

A. Kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.

B. Xây dựng đất nước tự chủ.

C. Xây dựng, phát triển đất nước và chống ngoại xâm bảo vệ nền độc lập dân tộc.

D. Đấu tranh chống đô hộ và đồng hóa của phong kiến phương Bắc.

Câu 86 : Nền kinh tế Đại Việt từ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì nổi bật?

A. Kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng đi liền mở rộng ngoại thương.

B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trở thành quan hệ sản xuất chủ đạo.

C. Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

D. Thủ công nghiệp hàng hóa phát triển mạnh mẽ.

Câu 87 : Đâu biểu hiện khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII?

A. Khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra.

B. Sự hình thành các thế lực phong kiến cát cứ.

C. Cuộc xâm lược của các thế lực phong kiến phương Bắc.

D. Sự thay đổi liên tiếp các triều đại.

Câu 88 : Xã hội Pháp vào cuối thế kỉ XVIII tồn tại những đẳng cấp nào?

A. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba.

B. Quý tộc, tư sản và nông dân.

C. Quý tộc, tăng lữ và nông dân.

D. Quý tộc, tư sản và công nhân.

Câu 89 : Tình hình kinh tế Pháp trước khi cách mạng bùng nổ có điểm gì nổi bật?

A. Các công ti thương mại được mở rộng về quy mô.

B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp tương đối phát triển.

C. Máy móc được sử dụng ngày càng nhiều trong sản xuất.

D. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.

Câu 90 : Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ bắt đầu bằng sự kiện nào?

A. Quần chúng tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi.

B. Cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân bị đàn áp.

C. Đẳng cấp thứ 3 đứng lên cầm quyền.

D. Nhà vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp.

Câu 91 : Tại sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-xti lại mở đầu cho thắng lợi của cách mạng Pháp?

A. Đây là nơi giam cầm những người chống chế độ phong kiến.

B. Đây là nơi được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri.

C. Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng.

D. Đây là nơi tượng trưng cho uy quyền nhà vua.

Câu 92 : Cách mạng tư sản Pháp có thể phát triển đi lên là nhờ động lực nào sau đây?

A. quần chúng nhân dân.

B. tư sản công thương.

C. công nhân.

D. quý tộc mới.

Câu 93 : Nền chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh là thời kì đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp không vì lí do nào sau đây?

A. Chiến thắng sự đe dọa của ngoại xâm nội phản.

B. Lật đổ được nền quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ cộng hòa.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nhân dân.

D. Tuyên bố chế độ cộng hòa, quyền dân chủ rộng rãi.

Câu 94 : Đặc trưng nổi bật của kinh tế các bang miền Nam nước Mĩ giữa thế kỉ XIX là gì?

A. Phát triển kinh tế công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa.

B. Kinh tế trại chủ và nông dân tự do chiếm ưu thế.

C. Ứng dụng những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật.

D. Kinh tế đồn điền sử dụng sức lao động của nô lệ.

Câu 95 : Phương thức kinh doanh mới trong nông nghiệp ở Đức đã đưa đến sự xuất hiện của tầng lớp nào?

A. Quý tộc tư sản hóa - Gioongke.

B. Đại địa chủ giàu có.

C. Giai cấp tư sản mới.

D. Tư sản kinh doanh công nghiệp.

Câu 96 : Lực lượng cách mạng của quần chúng đóng vai trò quan trọng đưa đến thắng lợi của các bang miền Bắc trong cuộc nội chiến ở Mĩ (1861 - 1865) bao gồm

A. trại chủ, dân tự do, người da trắng.

B. công nhân, nông dân, dân tự do.

C. người da đen, công nhân, nông dân.

D. trại chủ, dân tự do, người da đen.

Câu 97 : Cách thức tiến hành cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức đã ảnh hưởng gì đến phương hướng phát triển của nước Đức sau này?

A. Ảnh hưởng đến xu hướng quân phiệt của nước Đức.

B. Nước Đức phát triển theo hướng hòa bình, dân chủ.

C. Vấn đề Pháp - Đức luôn được coi trọng trọng chính sách đối ngoại.

D. Nước Đức có nguồn lực lớn để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 98 : Tình hình kinh tế của các bang miền Bắc nước Mĩ trước nội chiến không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa phát triển.

B. Kinh tế của trại chủ nhỏ và nông dân tự do chiếm ưu thế.

C. Phát triển kinh tế đồn điền, sử dụng sức lao động nô lệ.

D. Ứng dụng những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật.

Câu 99 : Do đâu có thể khẳng định quá trình thống nhất nước Đức thực chất là quá trình Phổ hóa nước Đức?

A. Tầng lớp quý tộc Phổ tiến hành nhằm xác lập nền thống trị của Phổ ra toàn nước Đức.

B. Nhân dân Phổ là động lực chủ yếu của cuộc đấu tranh thống nhất.

C. Thành phố Berlin của Phổ được chọn làm thủ đô của nước Đức thống nhất.

D. Vua Đức là người Phổ, muốn đất nước phát triển theo đường hướng riêng.

Câu 100 : Từ thập niên 70 của thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân ở các nước tư bản có sự biến đổi ra sao?

A. Đấu tranh hoàn toàn vì quyền lợi chính trị.

B. Công nhân tiến tới khởi nghĩa vũ trang.

C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

D. Những cuộc đình công và bãi công diễn ra sôi nổi.

Câu 101 : Sự kiện nào đánh dấu lần đầu tiên chính phủ của giai cấp tư sản bị lật đổ?

A. Cuộc cách mạng 18-3-1871.

B. Ngày 4-9-1870, nhân dân Pa-ri khởi nghĩa lật đổ đế chế II.

C. Ngày 19-7-1870, Chiến tranh Pháp – Phổ bùng nổ.

D. Ngày 26-3-1871, Công xã Pa-ri được thành lập.

Câu 102 : Cơ quan cao nhất của Công xã Pa-ri là

A. Ủy ban an ninh xã hội.

B. Hội đồng công xã.

C. Ủy ban tài chính.

D. Hội đồng quân sự. 

Câu 103 : Đứng đầu mỗi ủy ban trong Công xã Pari là

A. một ủy viên ủy ban.

B. một thành viên công xã.

C. một thành viên Hội đồng công xã.

D. một ủy viên công xã.

Câu 104 : Nét nổi bật của phong trào công nhân Mĩ cuối thế kỉ XIX so với các nước tư bản khác là

A. công nhân đòi tăng lương, thực hiện ngày làm 8 giờ.

B. phong trào bãi công nổ ra mạnh mẽ ở phía Bắc nước Mĩ.

C. phong trào đòi cải thiện đời sống diễn ra mạnh mẽ.

D. gắn liền với những cuộc đình công và bãi công sôi nổi khắp cả nước.

Câu 105 : Sự bùng nổ và phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự hình thành liên minh công - nông.

B. Ý thức giác ngộ của công nhân lên cao.

C. Sự biến đổi về chất và lượng của công nhân.

D. Mâu thuẫn sâu sắc giữa tư sản và vô sản.

Câu 106 : Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh mới của giai cấp công nhân?

A. Sự tăng cường độ và thời gian lao động đối với công nhân.

B. Chủ nghĩa tư bản phát triển ngày càng nhanh chóng.

C. Mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng sâu sắc.

D. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1860 – 1867).

Câu 107 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 của nhân dân Pa-ri?

A. Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hòa giữa quần chúng nhân dân Pa-ri với chính phủ tư sản.

B. Bất bình trước thái độ ươn hèn của chính phủ tư sản khi Phổ tấn công.

C. Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác.

D. Chống lại sự đầu hàng phản bội lợi ích dân tộc của tư sản Pháp để bảo vệ tổ quốc.

Câu 108 : Chính sách nào sau đây không được Công xã Pa-ri đề ra trong quá trình tồn tại của mình?

A. Công nhân được phép làm chủ những xí nghiệp lớn.

B. Thực hiện giáo dục bắt buộc và miễn phí.

C. Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán.

D. Tách nhà thờ ra khỏi trường học.

Câu 109 : Một trong những phong trào đấu tranh của công nhân Đức trong những năm cuối thế kỉ XIX?

A. Phong trào đòi giai cấp tư sản bãi bỏ “đạo luật đặc biệt”.

B. Phong trào đòi tăng lương và quyền dân chủ năm 1886.

C. Cuộc bãi công của công nhân khuân vác Luân Đôn.

D. Cuộc tổng bãi công của công nhân Si-ca-go. 

Câu 110 : Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách nào để bóc lột nhân dân ta?

A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt.

B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi.

C. Đặt ra nhiều chính sách cải cách về nông nghiệp và thủ công nghiệp.

D. Đầu tư phát triển ngoại thương để thu lợi nhuận từ các nước phương Tây.

Câu 111 : Nông nghiệp nước ta dưới thời Bắc thuộc không có sự chuyển biến nào sau đây?

A. Năng suất lúa tăng hơn trước.

B. Máy móc được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp.

C. Các công trình thủy lợi được xây dựng.

D. Công cuộc khẩn hoang được đẩy mạnh.

Câu 112 : Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì quan trọng nhất?

A. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta.

B. Bảo tồn tinh hoa văn hóa phương Đông.

C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.

D. Giúp nhân dân tiếp thu yếu tố tích cực của văn hóa Hán. 

Câu 113 : Sự kiện nào đánh dấu nhà nước Vạn Xuân chính thức kết thúc?

A. Năm 550, Triệu Quang Phục lên làm vua.

B. Năm 571, Lý Phật Tử cướp ngôi.

C. Năm 603, nhà Tùy đem quân xâm lược.

D. Năm 544, Lý Bí lên ngôi vua.

Câu 114 : Ý nào sau đây không phản ánh nét nổi bật của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến.

B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt.

C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta.

D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô.

Câu 115 : Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam có niên đại cách nay bao nhiêu năm?

A. 30 – 40 vạn năm.

B. 40 – 50 vạn năm.

C. 20 – 30 vạn năm.

D. 10- 20 vạn năm.

Câu 116 : Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy ở những tỉnh nào dấu tích của Người tối cổ và những công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Việt Nam?

A. Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.

B. Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Hải Phòng, Hà Nội, Lào Cai, Đà Nẵng.

D. Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Nam, Hải Dương.

Câu 117 : Đến giai đoạn nào các công cụ bằng đồng thau trở nên phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt ở Việt Nam?

A. đầu văn hóa Phùng Nguyên.

B. đầu văn hóa Đồng Đậu.

C. đầu văn hóa Gò Mun.

D. đầu văn hóa Đông Sơn.

Câu 118 : Trận thắng có ý nghĩa quyết định buộc thực dân Anh phải đầu hàng Bắc Mĩ là ở

A. Phi-la-đen-phi-a.   

B. Bô-xtơn.

C. I-oóc-tao.  

D. Xa-ra-tô-ga.

Câu 119 : Đặc điểm nổi bật về tình hình xã hội Pháp trước cách mạng năm 1789 là

A. phân chia thành ba đẳng cấp: Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.

B. phân chia thành ba giai cấp: tư sản, công nhân và nông dân.

C. phân chia thành ba giai cấp: địa chủ, tư sản và nông dân.

D. phân chia thành ba đẳng cấp: Quý tộc, tư sản và Đẳng cấp thứ ba.

Câu 121 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào nông dân Tây Sơn?

A. Chế độ phong kiến Đàng Ngoài cũng như Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc.

B. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.

C. Phong trào nông dân bị đàn áp.

D. Đất nước được thống nhất nhưng chính quyền mới lại suy thoái.

Câu 122 : Đất nước chính thức bị chia cắt sau cuộc chiến tranh

A. Trịnh – Nguyễn.  

B. Lê – Mạc.

C. Lê – Trịnh.   

D. Trịnh – Mạc.

Câu 123 : Chiến thắng nào quyết định cuộc kháng chiến chống quân Xiêm giành thắng lợi?

A. Bạch Đằng.

B. Chi Lăng - Xương Giang.

C. Rạch Gầm - Xoài Mút.

D. Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 124 : Vì sao năm 1870, Phổ tiến hành cuộc chiến tranh với Pháp?

A. Pháp cản trở quá trình thống nhất đất nước của Phổ.

B. Phổ muốn sáp nhập Pháp vào lãnh thổ của mình.

C. Phổ muốn Pháp suy yếu về kinh tế.

D. Pháp có những hành động khiêu khích, xâm lấn đất đai của Phổ.

Câu 125 : Kết quả của các cuộc cách mạng tư sản là gì? 

A. Hình thành liên minh tư sản và vô sản.

B. Thiết lập sự cầm quyền của vô sản.

C. Thiết lập sự cầm quyền của giai cấp tư sản.

D. Thiết lập sự cầm quyền của phong kiến.

Câu 126 : Điều không phản ánh đúng tình hình nước ta thế kỷ XVI?

A. Các vua triều Lê quan tâm, chăm lo cho dân.

B. Quan lại, địa chủ hoành hành, hạch sách nhân dân.

C. Nhiều thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực.

D. Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.

Câu 127 : Hình thức của cách mạng tư sản Anh là gì?

A. Nội chiến cách mạng. 

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.

C. Chiến tranh xâm lược.

D. Chiến tranh giải phóng.

Câu 128 : Tôn giáo được độc tôn ở thế kỷ XIX là

A. Phật giáo.   

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.   

D. tín ngưỡng dân gian.

Câu 129 : Những tiến bộ về khoa học - kỹ thuật góp phần

A. thay thế lao động chân tay bằng máy móc.

B. thay đổi cơ cấu sản xuất và kinh tế.

C. thay đổi cơ cấu dân cư.

D. đẩy nhanh các cuộc chiến tranh.

Câu 130 : Cách mạng tư sản Pháp được đánh giá

A. Là cuộc chiến tranh chống xâm lược.

B. Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

C. Là cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.

D. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để.

Câu 131 : Năm 1830-1831, vua Minh Mạng tiến hành cải cách hành chính, chia cả nước thành

A. 30 đạo thừa tuyên.

B. 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.

C. hai vùng: Bắc thành, Gia Định thành.

D. ba vùng: Bắc thành, Gia Định thành và các trực doanh.

Câu 132 : Lực lượng lãnh đạo quá trình thống nhất nước Đức là

A. Giai cấp tư sản. 

B. Tư sản và quý tộc phong kiến.

C. Quý tộc quân phiệt.

D. Giai cấp vô sản.

Câu 133 : Năm 1802, triều đại nào được thành lập?

A. Nhà Đinh.   

B. Tiền Lê.

C. Nhà Trần.    

D. Nhà Nguyễn.

Câu 134 : Vai trò của phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII là gì?

A. Chưa hoàn thành thống nhất đất nước.

B. Đòi lại quyền lợi cho nông dân lao động.

C. Đã hoàn thành thống nhất đất nước.

D. Căn bản hoàn thành thống nhất đất nước.

Câu 135 : vì sao được gọi là cách mạng tư sản?

A. Lật đổ chính quyền cai trị phong kiến.

B. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

C. Thiết lập nền quân chủ lập hiến.  

D. Do nhân dân lãnh đạo.

Câu 136 : Tôn giáo bị cấm đoán ngặt nghèo thời Nguyễn là

A. Đạo Phật.      

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.    

D. Thiên chúa giáo.

Câu 137 : Quá trình thống nhất ở Italia thường gọi là gì?

A. Thống nhất từ trên xuống.

B. Thống nhất từ dưới lên.

C. Thống nhất bằng hòa bình. 

D. Thống nhất bằng bạo lực.

Câu 138 : Thể chế chính quyền thời Lê - Trịnh thường gọi là gì?

A. Thể chế hai đầu.

B. Thể chế song đầu.

C. Thể chế lưỡng đầu.

D. Thể chế nhị đầu.

Câu 139 : Nghệ thuật kháng chiến đặc sắc của nhà Trần là gì?

A. Phòng thủ chủ động.

B. Tiên phát chế nhân.

C. Đánh nhanh thắng nhanh. 

D. Vườn không nhà trống.

Câu 140 : Phong trào Tây Sơn mang tính chất

A. Nội chiến.

B. Khởi nghĩa nông dân.

C. Chiến tranh giải phóng dân tộc.

D. Kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 141 : Cách mạng Hà Lan là cuộc cách mạng

A. Tư sản đầu tiên ở châu Âu. 

B. Tư sản điển hình.

C. Tư sản triệt để. 

D. Tư sản đầu tiên trên thế giới.

Câu 142 : Triều Mạc thành lập vào năm

A. 1526.   

B. 1527.

C. 1572.   

D. 1562.

Câu 143 : Rô-be-spi-e và phái Giacôbanh bị lực lượng tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính vì

A. sau khi đưa cách mạng đến đỉnh cao, phái Giacôbanh đã thực hiện nhiều chính sách phản động.

B. Rô-be-spi-e đã thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Pháp.

C. phái Giacôbanh có nhiều chính sách kìm hãm kinh tế công-thương nghiệp phát triển.

D. giai cấp tư sản không muốn cách mạng tiếp tục phát triển bởi vì các mục tiêu mà họ đặt ra đã được thực hiện.

Câu 144 : Vì sao năm 1649, Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao?

A. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến-một chế độ phù hợp với tình hình nước Anh lúc đó.

B. Vua Sác-lơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập.

C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập.

D. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản.

Câu 146 : Cách mạng công nghiệp Anh bùng nổ từ

A. thế kỷ XVI.   

B. thế kỷ XVII.

C. thế kỷ XVIII.   

D. thế kỷ XIX.

Câu 147 : Cách mạng công nghiệp biến nước Anh trở thành

A. Công xưởng của thế giới. 

B. Giàu nhất thế giới.

C. Lớn nhất thế giới. 

D. Mạnh nhất thế giới.

Câu 148 : Ngành kinh tế đầu tiên bùng nổ cách mạng công nghiệp ở nước anh là

A. Ngành cơ khí. 

B. Ngành luyện kim.

C. Ngành dệt.

D. Ngành may mặc.

Câu 149 : Vua Quang Trung đã đại phá quân Thanh năm

A. 1786.     

B. 1787.

C. 1788.     

D. 1789.

Câu 150 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là gì?

A. Chế độ phong kiến Pháp tồn tại lâu đời và ngày càng khủng hoảng.

B. Nước Anh tư sản là tấm gương cổ vũ tư sản Pháp làm cách mạng.

C. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến.

D. Nền kinh tế TBCN ra đời nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm.

Câu 151 : Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là gì?

A. Nhà nước độc quyền thương mại, thu thuyền bè.

B. Nhiều đặc quyền phong kiến vẫn được duy trì.

C. Cấm tư sản và quý tộc mới kinh doanh một số ngành công nghiệp.

D. Đặt ra nhiều thứ thuế mới.

Câu 152 : Tháng 8 – 1789, phái Lập hiến trong Cách mạng Pháp đã

A. đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ.

B. thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

C. xử tử vua Lui XVI.

D. ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới trên 21 tuổi.

Câu 153 : Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là gì?

A. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng.

B. Xã hội đều phân chia thành các đẳng cấp.

C. Đều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới.

D. Đều có sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp.

Câu 154 : Ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì

A. là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ.

B. là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi.

C. đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chúng quốc Mĩ.

D. là bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa.

Câu 155 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa là

A. mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc.

B. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây.

C. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất.

D. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài.

Câu 156 : Tháng 9 – 1791, Hiến pháp được thông qua, xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản dưới hình thức

A. Cộng hòa tư sản.

B. Dân chủ tư sản.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Dân chủ.

Câu 157 : Nhà vua Anh đã dựa vào lực lượng nào để chống lại Quốc hội?

A. Giáo hội Anh.

B. Nông dân và công nhân.

C. Quý tộc mới.

D. Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh.

Câu 158 : Tổng thống đầu tiên của Hợp chúng quốc Mĩ là:

A. G. Oasinhtơn.  

B. Phranklin.

C. Ru-dơ-ven.  

D. A. Lincôn.

Câu 159 : Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì

A. ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập,

B. cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến.

C. đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản.

D. vua Sáclơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập.

Câu 160 : Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao khi nào?

A. Giai đoạn phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền.

B. Giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền.

C. Giai đoạn phái Girôngđanh nắm chính quyền.

D. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền.

Câu 161 : Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là ai?

A. Giai cấp tư sản.

B. Phái Giacôbanh.

C. Lực lượng quân đội cách mạng.

D. Quần chúng nhân dân.

Câu 162 : Các nhà tư tưởng tiểu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng là

A. Môngtexkiơ, Rútxô và Vônte.

B. Rútxô, Vônte, Xanh Ximông.

C. Ôoen, Phuriê và Xanh Ximông. 

D. Môngtexkiơ, Ôoen và Phuriê.

Câu 163 : Yếu tố nào là cơ bản tạo nên sự hình thành một dân tộc mới trên địa bàn 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Cư dân 13 thuộc địa đều là người Anh di cư sang.

B. Thị trường thống nhất dần dần hình thành, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ.

C. Sự phân công sản xuất: miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công nghiệp.

D. Cư dân thuộc địa đều có mâu thuẫn với chính quyền thực dân Anh.

Câu 164 : Hành động phản bội Tổ quốc của vua Lu-i XVI thể hiện thông qua việc

A. phê chuẩn Hiến pháp.

B. câu kết với phong kiến nước ngoài chuẩn bị tấn công nước Pháp.

C. âm mưu khôi phục chế độ chuyên chế và trật tự phong kiến.

D. xúi giục bọn phản động nổi loạn.

Câu 165 : Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì

A. đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản.

B. vua Sác - lơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập.

C. ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập.

D. cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 166 : Từ thế kỉ XVII, tình hình kinh tế Anh có điểm gì nổi bật?

A. Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp.

B. Công nghiệp tương đối phát triển, nông nghiệp lạc hậu.

C. Nền kinh tế phát triển nhất Châu Âu.

D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập vào nông nghiệp.

Câu 167 : Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ ngành nào?

A. Công nghiệp dệt.   

B. Luyện kim.

C. Chế tạo máy móc.    

D. Nông nghiệp.

Câu 168 : Đến nửa đầu thế kỷ XVIII, người Anh đã lập được 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ thuộc khu vực nào?

A. Ven bờ Bắc Băng Dương.

B. Ven bờ Địa Trung Hải.

C. Ven bờ Thái Bình Dương. 

D. Ven bờ Đại Tây Dương.

Câu 169 : Tại sao thực dân Anh ra sức kìm hãm sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa Bắc Mỹ?

A. Nền kinh tế 13 thuộc địa phát triển một cách tự phát.

B. Tạo ra phát triển cân đối giữa hai miền Nam và Bắc của 13 thuộc địa.

C. Nền kinh tế 13 thuộc địa đang thoát dần khỏi sự kiểm soát của nước Anh.

D. Nền kinh tế 13 thuộc địa trở thành đối thủ cạnh tranh với chính quốc.

Câu 170 : Ý nào không phải là biện pháp mà chính quyền của Rôbespie đã thực hiện để đưa nước Pháp vượt qua hiểm nghèo?

A. Thông qua sắc lệnh “tổng động viên toàn quốc”.

B. Ban bố quyền dân chủ rộng rãi, xóa bỏ bất bình đẳng về đẳng cấp.

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Xử tử vua và hoàng hậu vì tội phản quốc.

Câu 171 : Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là

A. Cấm tư sản và quý tộc mới kinh doanh một số ngành công nghiệp.

B. Nhà nước độc quyền thương mại, thu thuế thuyền bè.

C. Đặt ra nhiều thứ thuế mới.

D. Nhiều đặc quyền phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 172 : Việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát có ý nghĩa là

A. Lao động của con người từ chân tay sang máy móc hoàn toàn.

B. Tạo ra nguồn động lực mới, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa.

C. Xã hội hóa quá trình lao động của chủ nghĩa tư bản.

D. Biến nước Anh thành “công trường của thế giới”.

Câu 173 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc nội chiến ở Mỹ (1861 – 1865) là gì?

A. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền.

B. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô.

C. Kết quả bầu cử tổng thống Mỹ năm 1860.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam.

Câu 174 : Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế ở nước Đức đến giữa thế kỷ 19 là

A. đất nước chia cắt thành nhiều vương quốc lớn nhỏ.

B. một phần lãnh thổ bị nước ngoài chiếm đóng.

C. giai cấp thống trị chủ trương đầu tư ra nước ngoài. 

D. quý tộc quân phiệt Phổ độc quyền, hiếu chiến.

Câu 175 : Sự kiện thành lập đế chế Đức năm 1871 có điểm gì đặc biệt?

A. Bixmác (một quý tộc Phổ) lên ngôi hoàng đế.

B. Được tổ chức tại cung điện Vécxai (Pháp).

C. Có sự tham gia của tất cả các hoàng đế nước láng giềng.

D. Vua Phổ trở thành thủ tướng nước Đức.

Câu 177 : Ý nào chưa thỏa đáng để giải thích vì sao giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao?

A. Chiến thắng thù trong giặc ngoài bảo vệ nền độc lập dân tộc.

B. Giải quyết triệt để những nhiệm vụ của một cách mạng tư sản.

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến.

Câu 178 : Khẩu hiệu nổi tiếng “Tự do - bình đẳng - bác ái” thuộc văn kiện nào?

A. Tuyên ngôn độc lập.

B. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền.

C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

D. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ.

Câu 179 : Trong xã hội nước Anh trước Cách mạng tư sản, mâu thuẫn cơ bản nào mới xuất hiện?

A. Giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ quân chủ.

B. Giữa quý tộc phong kiến với tư sản.

C. Giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới.

D. Giữa nông dân với quý, tộc địa chủ.

Câu 180 : Quốc gia đầu tiên của người Việt Nam được hình thành trên cơ sở nền văn hóa nào?

A. Văn hóa Đông Sơn.

B. Văn hóa Phùng Nguyên.

C. Văn hóa Đồng Đậu.

D. Văn hóa Gò Mun.

Câu 181 : Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X nhằm thực hiện âm mưu gì?

A. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng.

B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới của chúng.

C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của chúng.

D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác.

Câu 182 : Vị vua đầu tiên của nhà Tiền Lê là ai?

A. Lê Thái Tổ.    

B. Lê Đại Hành.

C. Lê Thánh Tông.  

D. Lê Nhân Tông.

Câu 183 : Ai là tác giả của hai câu thơ sau:

A. Trần Nhân Tông.

B. Trần Quang Khải.

C. Trần Nguyên Đán.

D. Phạm Sư Mạnh.

Câu 184 : Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch?

A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.

B. Đó là một con sông lớn.

C. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.

D. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.

Câu 185 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho phong trào Tây Sơn bị thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh?

A. Các thế lực phong kiến nổi dậy giành quyền lực.

B. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh.

C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Tây Sơn.

D. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi nhưng không đủ năng lực.

Câu 186 : Ngày 4-7-1776 ghi vào lịch sử nước Mĩ là:

A. Ngày quốc khánh nước Mĩ.

B. Ngày bùng nổ chiến tranh.

C. Các thuộc địa tuyên bố tách khỏi nước Anh.

D. Đại hội lục địa lần hai thành công.

Câu 187 : Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp là gì?

A. Tư bản, nhân công.

B. Vốn, đội ngũ công nhân làm thuê.

C. Tư bản, nhân công và sự phát triển khoa học, kỹ thuật.

D. Tư bản và các thiết bị máy móc.

Câu 188 : Đâu là phát biểu đúng khi nói về ý nghĩa trọng đại của cuộc CMTS Anh?

A. CMTS Anh đã mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ chiếm nô sang chế độ phong kiến.

B. CMTS Anh đã mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản.

C. CMTS Anh đã mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ chiếm nô sang chế độ tư bản.

D. CMTS Anh đã mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ tư bản sang chế độ phong kiến.

Câu 189 : Đặc điểm kinh tế 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đến giữa thế kỉ XVIII là gì?

A. Miền Nam phát triển nền kinh tế công nghiệp, miền Bắc phát triển nền kinh tế thương nghiệp.

B. Cả hai miền Nam - Bắc phát triển nền kinh tế công thương nghiệp.

C. Miền Nam phát triển nền kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển nền kinh tế công thương nghiệp.

D. Cả hai miềnNam – Bắc đều phát triển nền kinh tế đồn điền dựa vào sự bóc lột đối với nô lệ da đen.

Câu 190 : Đại hội nào tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ?

A. Đại hội đại biểu Phi-la-đen-phi-a lần thứ nhất.

B. Đại hội đại biểu Phi-la-đen-phi-a lần thứ hai.

C. Đại hội thông qua bản Tuyên ngôn độc lập.

D. Đại hội đại biệu Phi-la-đen-phi-a lần thứ ba.

Câu 191 : Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là:

A. Tầng lớp có nguồn gốc quý tộc, phong kiến cấu kết với tăng lữ.

B. Tầng lớp có quyền chính trị gắn với phong kiến quý tộc và kinh tế gắn với tư sản.

C. Tầng lớp gần gũi với nhân dân, có nguồn gốc quý tộc.

D. Tầng lớp đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ với nhân dân.

Câu 192 : Cuộc nội chiến giữa Quốc hội Anh và nhà vua diễn ra

A. Từ năm 1642 - 1648.

B. Từ năm 1640 - 1648.

C. Từ năm 1642 - 1649.

D. Từ năm 1640 - 1688.

Câu 193 : Xác định năm 1649 cách mạng tư sản Anh đạt tới đỉnh cao từ khi nào?

A. Vua Sac - lơ bị xử tử, nền cộng hòa được thiết lập.

B. Hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc của mình là lật đổ giai cấp tư sản.

C. Ngay sau khi nội chiến kết thúc chế độ độc tài được thiết lập.

D. Sau cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 194 : Xác định vị trí mười ba thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Ven bờ Đại Tây Dương.

B. Ven bờ Thái Bình Dương.

C. Ven bờ Ấn Độ Dương.

D. Ven bờ Bắc Băng Dương.

Câu 195 : Khái quát điểm nổi bật tình hình xã hội nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là gì?

A. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tư sản và nông dân.

B. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ và nông dân.

C. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, phong kiến và nông dân.

D. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ 3.

Câu 196 : Các nhà tư tưởng tiêu biểu của trào lưu Triết học ánh sáng Pháp là:

A. Mông-tex-ki-ơ, Ô-oen và Phu-ri-ê.

B. Ô-oen, Phu-ri-ê và Xanh-xi-mông.

C. Mông-tex-ki-ơ, Vôn-te và Rút-xô.

D. Xanh-xi-mông, Rút-xô và Vôn-te.

Câu 197 : Nội dung tư tưởng của trào lưu triết học ánh sáng Pháp là:

A. Lên án chế độ phong kiến, đưa ra lí thuyết xây dựng Nhà nước tư bản chủ nghĩa.

B. Lên án chế độ tư bản,đưa ra lí thuyết xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa.

C. Lên án chế độ phong kiến, nhà thờ Ki – tô, đưa ra lí thuyết xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa.

D. Lên án chế độ phng kiến, đưa ra í thuyết xây dựng Nhà nước quân chủ lập hiến.

Câu 198 : Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng tư sản Anh và cách mạng tư sản Pháp là gì?

A. Nguyên nhân trực tiếp đều xoay quanh vấn đề tài chính.

B. Xã hội đều phân chia thành đẳng cấp.

C. Đều có sự xâm nhập kinh tế tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp.

D. Đều do quý tộc mới lãnh đạo.

Câu 199 : Xác định tình hình chính trị nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là

A. quân chủ lập hiến.

B. phong kiến phân tán.

C. quân chủ chuyên chế.

D. tiền phong kiến.

Câu 200 : Phái Gi-rông-đanh nắm quyền cách mạng kể từ

A. Sau ngày 14 – 07 – 1789.  

B. Sau ngày 10 – 08 – 1792.

C. Sau ngày 21 – 01 – 1793.

D. Sau ngày 02 – 06 – 1793.

Câu 201 : Chính sách của phái Lập hiến trong cách mạng tư sản Pháp được xem là tiến bộ nhất vì

A. thông qua bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.

B. đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ.

C. đã xử tử vua Lu-i XVI.

D. ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới từ 21 tuổi.

Câu 202 : Đâu là chính sách đầu tiên của phái Giacôbanh nhằm giải quyết đòi hỏi cơ bản của quần chúng nhân dân?

A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Xử tử vua Lu-i XVI, thiết lập nền cộng hòa.

C. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho công dân tích cực.

D. Thắng thù trong, giặc ngoài.

Câu 203 : Ngày 02 – 06 – 1793 đánh dấu sự kiện:

A. Vua Lu-i XVI bị xử tử.

B. Cách mạng Pháp đạt ở đỉnh cao.

C. Phái Gia-cô-banh lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

D. Hiến pháp mới thông qua, tuyên bố Pháp là nước cộng hòa.

Câu 204 : Vì sao Rô-bex-pi-e và phái Gia-cô-banh bị lực lượng tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính?

A. Sau khi cách mạng đạt ở đỉnh cao, đã tiến hành nhiều biện pháp phản động.

B. Giai cấp tư sản không muốn cách mạng phát triển.

C. Rô-bex-pi-e đã thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Pháp.

D. Phái Giacôbanh có nhiều chính sách kìm hãm kinh tế công thương nghiệp.

Câu 205 : Tại sao ngày 14 - 07 được coi là ngày quốc khánh của nước Pháp?

A. Đó là ngày phái Gia - cô - banh lên nắm chính quyền.

B. Đó là ngày cách mạng bùng nổ, quần chúng tấn công ngục Ba-xti.

C. Đó là ngày Đại hội thông qua bản tuyên ngôn độc lập.

D. Đó là ngày Đại tư sản tài chính cầm quyền.

Câu 206 : Xác định mốc thời gian cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu:

A. Từ giữa thế kỉ XVII

B. Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII

C. Từ đầu thế kỉ XVII

D. Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII

Câu 207 : Tên gọi máy Gien-ni xuất phát từ đâu?

A. Tên một nhà khoa học Gien-ni.

B. Tên người vợ của Giêm Ha-gri-vơ.

C. Tên cậu con trai Gien-ni.

D. Tên cô con gái Gien-ni.

Câu 208 : Đến giữa thế kỉ XIX, trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Đức là gì?

A. Sự bốc lột tàn bạo của giai cấp tư sản.

B. Sự thống trị của đế quốc Áo.

C. Bị chia cắt thành nhiều vương quốc.

D. Giai cấp thống trị không đầu tư phát triển sản xuất.

Câu 209 : Nêu lực lượng lãnh đạo quá trình thống nhất nước Đức

A. Giai cấp tư sản. 

B. Giai cấp vô sản.

C. Công nhân và quý tộc phong kiến.

D. Tư sản và quý tộc phân phiệt Phổ.

Câu 210 : Giải thích ''Gioong - ke'' trong xã hội nước Đức là khái niệm dùng để chỉ ai?

A. Tầng lớp tư sản mới xuất hiện.

B. Tầng lớp quý tộc phong kiến.

C. Tầng lớp lãnh đạo chúa phong kiến. 

D. Tầng lớp quý tộc tư sản hóa.

Câu 211 : Quá trình thống nhất nước Đức thông qua ba cuộc chiến tranh lớn, đó là:

A. Phổ - Đan Mạch, Phổ - Áo, Phổ - Pháp.

B. Phổ - Hunggari, Phổ - Áo, Phổ - Pháp.

C. Phổ - Đan Mạch, Phổ - Áo, Phổ - Hunggari.

D. Phổ - Đan Mạch, Phổ - Hunggari, Phổ - Pháp.

Câu 212 : Máy dệt may chạy bằng sức nước của Ét - mơn Các - rai đem lại hệ quả gì?

A. Năng suất của người thợ dệt tăng gấp 40 lần so với dệt tay.

B. Nhiều nhà máy dệt được xây dựng ở ven sông nước chảy xiết.

C. Lao động bằng tay dần được thay thế bằng máy móc.

D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.

Câu 213 : Sự kiện nào không nằm trong nội dung cách mạng công nghiệp ở Anh?

A. Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước .

B. Xi phen xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa.

C. Anh khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên.

D. Ngành hàng không ra đời.

Câu 214 : Ý nào dưới đây không nằm trong cuộc nội chiến ở Mĩ?

A. Lin - côn trúng cử tổng thống.

B. Sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ được ban hành.

C. Bix - mac được sự ủng hộ của giai cấp tư sản. 

D. Nô lệ tham gia quân đội.

Câu 215 : Xác định đoạn đường sắt đầu tiên của nước Anh được nối

A. Từ Luân Đôn đến Man-chet-xtơ.

B. Từ Luân Đôn đến Li-vơ-pun.

C. Từ Luân Đôn đến Boc-min-ham.

D. Từ Man-chet-xtơ đến Li-vơ-pun.

Câu 216 : Tình hình kinh tế Anh trong thế kỉ XVII có điểm gì nổi bật?

A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu

B. Công nghiệp tương đối phát triển, nông nghiệp lạc hậu

C. Phương thức sản xuất tư bản chưa thâm nhập vào nông nghiệp.

D. Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 217 : Sự kiện nào đã thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh ở Bắc Mĩ?

A. Đạo luật hàng hải năm 1651.

B. Luật chè năm 1770.

C. Luật về ruộng đất năm 1763.

D. Sự kiện chè Bô-xtơn.

Câu 218 : Ngày 4-7-1776 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng ở Bắc Mĩ?

A. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga.

B. Đại hội lục địa lần thứ nhất.

C. Đại hội lục địa lần thứ hai.

D. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập.

Câu 219 : Lực lượng lãnh đạo cách mạng tư sản Anh ở thế kỉ XVII là

A. Giai cấp tư sản.

B. Quý tộc mới.

C. Liên minh giữa quý tộc mới và tư sản.

D. Vua Sác-lơ I.

Câu 220 : Trong những năm 1649- 1653, nước Anh theo thể chế chính trị gì?

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Cộng hòa.

C. Bảo hộ công.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 221 : Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới bùng nổ cách mạng tư sản Anh ở thế kỉ XVII?

A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với phương thức sản xuất phong kiến.

B. Chính sách tăng thuế của vua Sác-lơ I.

C. Mâu thuẫn giữa tư sản với chế độ quân chủ chuyên chế.

D. Mâu thuẫn giữa những người theo Anh giáo và Thanh giáo.

Câu 222 : Đâu là sự kiện châm ngòi cho sự bủng nổ của cách mạng tư sản Anh vào thế kỉ XVII?

A. Vua Anh triệu tập Quốc hội để tăng thuế.

B. Vua Anh yêu cầu giải tán Quốc hội.

C. Nhà vua tuyên chiến với Quốc hội.

D. Vua Anh chuẩn bị lực lượng chống lại Quốc hội.

Câu 223 : Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là gì?

A. Tầng lớp có nguồn gốc quý tộc phong kiến, cấu kết với tăng lữ bóc lột nhân dân.

B. Tầng lớp có quyền lợi chính trị gắn với quý tộc phong kiến, nhưng lại có quyền lợi kinh tế gắn liền với giai cấp tư sản.

C. Tầng lớp có quan hệ gần gũi với các công nhân và nông dân Anh.

D. Tầng lớp tiến bộ, thực hiện nhiều chính sách nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 224 : Đặc điểm nổi bật về kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giữa thế kỉ XVIII là gì?

A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.

B. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.

C. Kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. Phát triển các đồn điền, trang trại lớn ở cả hai miền.

Câu 225 : Phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân diễn ra dưới hình thức nào?

A. Bỏ trốn tập thể để khỏi bị hành hạ.

B. Đánh bọn chủ xưởng, bọn cai kí.

C. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

D. Đập phá máy móc, đánh chủ xưởng.

Câu 226 : Trong những năm 20 - 30 của thế kỉ XIX, công nhân Anh đấu tranh đòi quyền lợi gì?

A. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.

B. Đòi nghỉ chủ nhật có lương.

C. Đòi quyền tuyển cử.

D. Đòi Quốc hội Anh thông qua đạo luật cải cách tuyển cử.

Câu 228 : Nguyên nhân sâu xa nào làm xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng?

A. Do giai cấp tư sản lúc này đã thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

B. Do giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.

C. Do mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

D. Do chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó.

Câu 229 : Ý không phản ánh đúng quan điểm của các nhà tư tưởng tiến bộ nửa đầu thế kỉ XIX để xây dựng xã hội mới là

A. Không có chế độ tư hữu.

B. Không có bóc lột.

C. Nhân dân làm chủ phương tiện sản xuất.

D. Người lãnh đạo làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.

Câu 230 : Hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?

A. Chưa thấy rõ được bản chất của chủ nghĩa tư bản.

B. Chưa thấy được quy luật phát triển của chủ nghĩa tư bản.

C. Chưa đánh giá được vai trò của giai cấp công nhân.

D. Chưa đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 231 : Hãy ghép nội dung hai cột với nhau cho phù hợp

A. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.  

B.  – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d.

C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.

D. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b.

Câu 232 : Tác dụng của việc chế tạo thành công máy dệt bằng sức nước là gì?

A. Đưa nước Anh bước vào thời kì cách mạng 3.0.

B. Khởi đầu quá trình hiện đại hóa ở nước Anh.

C. Lao động bằng tay dần dần thay thế bằng máy móc.

D. Năng suất tăng dần lên 40 lần so với dệt bằng tay.

Câu 233 : Cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX đã để lại hệ quả gì về xã hội? 

A. Giải phóng sức lao động của nông dân ở nông thôn.

B. Thúc đẩy sự biến chuyển mạnh mẽ trong công nghiệp.

C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản công nghiệp.

D. Góp phần bổ sung lao động cho thành thị.

Câu 234 : Có những nhà khoa học nào trong lĩnh vực vật lí đã phát minh ra điện ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh), E. Len-xơ (Nga).

B. Tôm - xơn (Anh), G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh).

C. G. Jun (Anh), E. Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh).

D. Tôm - xơn (Anh), Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh).

Câu 235 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp ở các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Phương pháp canh tác được cải tiến.

B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất.

C. Sử dụng phân bón hóa học.

D. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”.

Câu 237 : Cuộc đấu tranh của công nhân châu Âu những năm 20-30 của thế kỉ XIX đấu tranh vì quyền lợi

A. kinh tế và chính trị.

B. kinh tế và văn hóa.

C. chính trị và văn hóa.

D. kinh tế và dân chủ.

Câu 238 : Phong trào đấu tranh nào của công nhân Anh được đánh giá là có mục tiêu chính trị rõ ràng và nhận được sự ủng hộ rộng rãi của quần chúng?

A. Phong trào công nhân dệt Li-ông.

B. Phong trào hiến chương.

C. Phong trào công nhân dệt Si-ca-go.

D. Phong trào kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.

Câu 239 : Cuộc đấu tranh của công nhân Anh, Pháp, Đức trong những năm 20-30 của thế kỉ XIX thất bại do

A. Chưa có giai cấp lãnh đạo tiên tiến.

B. Chưa có đường lối chính trị rõ ràng.

C. Chưa có sự giúp đỡ của quốc tế.

D. Chưa có sự đoàn kết của công nhân và nông dân.

Câu 240 : Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là những ai?

A. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Cromoen.

B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ và Ô-oen.

C. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Ru-xô.

D. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.

Câu 241 : Nội dung nào sau đây không thuộc tư tưởng của Xanh Xi-mông?

A. Xây dựng xã hội công bằng.

B. Phê phán chế độ áp bức bóc lột.

C. Lập ra các đơn vị lao động để cải tạo xã hội.

D. Con người được thỏa mãn về vật chất, tinh thần.

Câu 242 : Đối với học thuyết Mác, chủ nghĩa xã hội không tưởng có vai trò như thế nào?

A. Cơ sở tiền đề.

B. Cổ vũ mạnh mẽ.

C. Trào lưu tiến bộ.

D. Hoàn thiện toàn bộ.

Câu 243 : Các nhà tư tưởng tiến bộ nửa đầu thế XIX để không có quan điểm nào sau đây trong xây dựng chế độ mới?

A. Không có chế độ tư hữu.

B. Không có bóc lột.

C. Nhân dân làm chủ phương tiện sản xuất.

D. Người lãnh đạo làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.

Câu 244 : Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?

A. Do chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó.

B. Do giai cấp công nhân trở thành một lực lượng chính trị độc lập.

C. Do giai cấp tư sản lúc này đã thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

D. Do mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản ngày càng gay gắt.

Câu 245 : Tổ chức “Đồng minh những người chính nghĩa” được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Năm 1836, ở Pari.

B. Năm 1836, ở Luân Đôn.

C. Năm 1838, ở Pari.

D. Năm 1838, ở Luân Đôn.

Câu 246 : Phong trào công nhân bùng nổ sớm nhất ở Anh, Pháp, Đức không vì lí do nào sau đây?

A. Do đời sống công nhân ở đây khó khăn, khổ cực.

B. Do công nhân mới chỉ đấu tranh ở mức độ tự phát.

C. Do công nhân mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản.

D. Do có nền kinh tế phát triển với nhiều nhà máy xí nghiệp tập trung số lượng lớn công nhân.

Câu 248 : “Tuyên ngôn của đảng cộng sản” đánh dấu sự kết hợp giữa

A. phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc.

B. chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân.

C. phong trào công nhân và chính đảng tiên phong của nó.

D. lí luận và thực tiễn của phong trào công nhân.

Câu 249 : Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?

A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

B. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh.

C. Lí luận chủ nghĩa Mác.

D. Lí luận chủ nghĩa Mác - Lê-nin.

Câu 250 : Tại sao trong “Tuyên ngôn của đảng cộng sản”, những người cộng sản lại tuyên bố dùng bạo lực để lật đổ chính phủ hiện có?

A. Bạo lực là con đường duy nhất giành thắng lợi.

B. Người cộng sản chẳng mất gì ngoài xiềng xích.

C. Công nhân đã quen với bạo lực cách mạng.

D. Giai cấp công nhân muốn đoàn kết lại với nhau.

Câu 251 : Đâu không phải điều kiện để giai cấp vô sản thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình trong “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản”?

A. Thiết lập nền chuyên chính vô sản.

B. Thành lập chính đảng của mình.

C. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.

D. Đoàn kết các lực lượng công nhân trên thế giới.

Câu 252 : Chủ nghĩa xã hội không tưởng trở thành khoa học dựa trên nội dung cơ bản nào?

A. Lên án mạnh mẽ chính sách bóc lột của chủ nghĩa tư bản.

B. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.

C. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.

D. Phát hiện công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.

Câu 253 : C. Mác và Ăng-ghen đối với tổ chức “Đồng minh những người cộng sản” không có vai trò nào sau đây?

A. Đặt cơ sở lí luận cho hình thành học thuyết Mác.

B. Đề ra mục đích hoạt động của “Đồng minh những người cộng sản”.

C. Học hỏi và tiếp thu những tư tưởng tiến bộ trên thế giới.

D. Soạn thảo “Tuyên ngôn Đảng cộng sản”.

Câu 254 : Tiền đề nào không phải nguồn gốc lí luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học?

A. Triết học cổ điển Đức.

B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.

C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.

D. Triết học ánh sáng Pháp.

Câu 256 : Trong các cuộc đấu tranh dưới đây của công nhân, cuộc đấu tranh nào tồn tại lâu nhất?

A. Khởi nghĩa Li-ông ở Pháp.

B. Phong trào Hiến chương ở Anh.

C. Khởi nghĩa Sơ-lê-din ở Đức.

D. Phong trào đòi tăng lương ở Đức.

Câu 257 : Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là những ai?

A. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Cromoen.

B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ và Ô-oen.

C. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Ru-xô.

D. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.

Câu 258 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân phong trào công nhân bùng nổ sớm nhất ở Anh, Pháp và Đức?

A. Do có nền kinh tế phát triển với nhiều nhà máy xí nghiệp tập trung số lượng lớn công nhân.

B. Do đời sống công nhân ở đây khó khăn, khổ cực.

C. Do công nhân mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản.

D. Do công nhân mới chỉ đấu tranh ở mức độ tự phát.

Câu 259 : Tại sao các cuộc đấu tranh của công nhân trong nửa đầu thế kỉ XIX đều thất bại?

A. Do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.

B. Do tinh thần đấu tranh chưa kiên định, dễ thỏa hiệp, mua chuộc.

C. Do chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

D. Do giai cấp tư sản đàn áp quyết liệt.

Câu 260 : Ý nào không đánh giá đúng về ý nghĩa của chủ nghĩa xã hội không tưởng?

A. Là một trào lưu tư tưởng tiến bộ.

B. Là sự kế thừa tư tưởng của các nhà triết học Ánh sáng Pháp.

C. Có tác dụng cổ vũ những người lãnh đạo.

D. Là một trong những tiền đề cho sự hình thành học thuyết Mác sau này.

Câu 261 : Năm 1900, Lê-nin cùng các đồng chí của mình xuất bản báo Tia lửa nhằm mục đích gì?

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân Nga.

B. Tập hợp quần chúng nhân đấu tranh chống lại Nga hoàng.

C. Gây dựng thanh thế cho Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga.

D. Giành ưu thế cho pháp Bônsêvích.

Câu 262 : Tình hình chính trị nước Nga những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì nổi bật?

A. Nga giành thắng lợi trong chiến tranh Nga - Nhật.

B. Chính quyền thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

C. Mâu thuẫn giai cấp nông dân với địa chủ gay gắt.

D. Duy trì bộ máy cai trị của chính quyền phong kiến.

Câu 263 : Tổ chức nào do Lê -nin thành lập năm 1895 được coi là mầm mống của Đảng mácxít cách mạng?

A. Liên hiệp giải phóng nhân dân Nga.

B. Hội đấu tranh giải phóng nhân dân Nga.

C. Liên hiệp đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân.

D. Hội đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân.

Câu 264 : Năm 1903, Đại hội Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga được triệu tập không bàn về nội dung nào sau đây?

A. Đa số đại biểu tán thành đường lối của Lê-nin.

B. Bàn về cương lĩnh của Đảng.

C. Bàn về điều lệ Đảng.

D. Thông qua Ban chấp hành trung ương Đảng.

Câu 265 : Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cuộc cách mạng 1905 - 1907 ở Nga là

A. phong trào bãi công, biểu tình của quần chúng cuối năm 1904.

B. quân đội và cảnh sát của Nga hoàng gây vụ thảm sát “Ngày chủ nhật đẫm máu”.

C. nước Nga thất bại trong cuộc Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).

D. công nhân Xanh Pêtécbua biểu tình thỉnh cầu Nga hoàng cải thiện đời sống.

Câu 266 : Một trong những ý nghĩa quốc tế của phong trào cách mạng 1905 - 1907 là gì?

A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chế độ Nga hoàng.

B. Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân Nga.

C. Cổ vũ phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước đế quốc.

D. Thức tỉnh nhân dân đấu tranh vào đầu thế kỉ XX.

Câu 267 : Tổ chức “Đồng minh những người chính nghĩa” được thành lập ở đâu? Vào thời gian nào?

A. Thành lập ở Pari, năm 1836.

B. Thành lập ở London, năm 1847.

C. Thành lập ở Pari, năm 1847.

D. Thành lập ở Viên, năm 1836.

Câu 269 : Sự kiện nào châm ngòi lửa cho phong trào cách mạng 1905 - 1907 ở Nga?

A. Các cuộc bãi công và biểu tình của quần chúng (1904).

B. Các cuộc bãi công chính trị của quần chúng (1905).

C. Cuộc tổng bãi công của nhân dân Mat-xcơ-va (1905).

D. Lễ kỉ niệm ngày quốc tế lao động (1-5-1905).

Câu 270 : “Đồng minh những người cộng sản” ra đời nhằm mục đích gì?

A. “Đoàn kết giai cấp vô sản tất cả các nước”.

B. “Đoàn kết giai cấp vô sản và những người cộng sản các nước”.

C. “Đoàn kết giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa”.

D. “Đoàn kết những người cộng sản tất cả các nước”.

Câu 271 : Sự kiện nào sau đây được xem là “Ngày chủ nhật đẫm máu”?

A. Cuộc tổng bãi công của nhân dân Mat-xcơ-va (1905).

B. 14 vạn công nhân Pe-tec-bua kéo đến Cung điện mùa đông (9/1/1905).

C. Phong trào cách mạng của nông dân và binh lính (1905).

D. Các cuộc bãi công và biểu tình của quần chúng (1904).

Câu 272 : Đặc điểm của nền kinh tế nước Nga trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?

A. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.

B. Đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

C. Nga hoàng đã bị lật đổ, thiết lập chế độ cộng hòa.

D. Mâu thuẫn nhân dân với Nga hoàng ngày càng gay gắt.

Câu 273 : Chính sách quân điền đưới thời Nguyễn không đạt hiệu quả là do

A. nông nghiệp quá lạc hậu.

B. người nông dân không quan tâm đến ruộng đất.

C. tình trạng chấp chiếm ruộng đất của giai cấp thống trị.

D. diện tích ruộng công ở làng xã quá nhiều.

Câu 274 : Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là

A. thành Hà Nội.

B. quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế.

C. hệ thống lăng tẩm các vua triều Nguyễn ở Huế.

D. phố cổ Hội An (Quảng Nam).

Câu 275 : Khẩu hiệu nổi tiếng: “Tự do – Bình đẳng Bác ái” thuộc văn kiện nào?

A. Tuyên ngôn Độc lập.

B. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.

C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ.

D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

Câu 276 : Đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là

A. sơ khai, đơn giản nhưng đây là tổ chức nhà nước của một quốc gia.

B. đã hoàn chỉnh, do Vua Hùng đứng đầu.

C. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.

D. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.

Câu 277 : Hãy sắp xếp các dữ kiện lịch sử sau theo trình tự thời gian về cuộc Nội chiến ở Mĩ:

A. 1, 2, 3, 4.    

B. 2, 3, 1, 4.

C. 4, 3, 1, 2.       

D. 1, 4, 2, 3.

Câu 278 : Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam năm 1945 và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì?

A. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.

B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

D. Đề cao quyền công dân và quyền con người.

Câu 279 : Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, đưa nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài?

A. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ năm 907.

B. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938.

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905.

D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô năm 939.

Câu 280 : Trong các thế kỷ XVI - XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta

A. Đạo giáo.   

B. Nho giáo.

C. Thiên chúa giáo.   

D. Phật giáo.

Câu 281 : Phong trào Tây Sơn nổ ra vào năm nào?

A. Năm 1775.  

B. Năm 1789.

C. Năm 1791. 

D. Năm 1771.

Câu 282 : Biểu hiện cơ bản nhất về sự xuất hiện của chủ nghĩa đế quốc là

A. sự xuất hiện giai cấp tư sản và vô sản.

B. mâu thuẫn xã hội gay gắt.

C. chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thuộc địa.

D. sự ra đời các tổ chức độc quyền.

Câu 283 : Chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra từ

A. năm 1627 đến năm 1672.

B. năm 1945 đến năm 1592.

C. năm 1545 đến năm 1627.

D. năm 1672 đến năm 1592.

Câu 284 : Thời kì nào Nho giáo, Phật Giáo, Đạo giáo được du nhập vào nước ta

A. Thời Trần.

B. Thời Lý.

C. Thời Bắc thuộc.

D. Thời Văn Lang - Âu Lạc.

Câu 285 : Trào lưu tư tưởng ở Pháp vào thế kỉ XVIII có tên gọi là

A. Triết học ánh sáng.

B. Triết học duy tâm.

C. Trào lưu ánh sáng.

D. Trào lưu cải cách.

Câu 286 : Vua Lu-i XVI triệu tập hội nghị ba đẳng cấp (5 - 1789) với mục đích

A. đề xuất vay tiền và ban hành thêm thuế mới.

B. ban bố tình trạng chiến tranh.

C. thông qua Chính phủ mới.

D. thông qua Hiến pháp mới.

Câu 287 : Sự thất bại của phái Gia-cô-banh xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời chính phủ.  

B. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.

C. Bộ phận cầm quyền lo củng cố quyền lực.

D. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.  

Câu 288 : Sự tiến bộ của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền Pháp (1789) thể hiện ở điểm nào?

A. Bảo vệ quyền lợi cho các tầng lớp trong xã hội.

B. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

C. Coi quyền tư hữu là bất khả xâm phạm.

D. Đề cao quyền cơ bản của con người.

Câu 289 : Hiến pháp năm 1787 đã xác định thể chế chính trị của Hoa Kì là gì?

A. Dân chủ đại nghị.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Cộng hòa tổng thống.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 290 : Sự kiện nào đánh dấu Hợp chủng Quốc Mĩ được thành lập?

A. Đại hội lục địa lần thứ hai.

B. Đại hội lục địa lần thứ nhất.

C. Hiến Pháp năm 1787.

D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1776.

Câu 291 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ trong những năm giữa thế kỉ XIX là

A. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

B. Miền Bắc phát triển chủ yếu về công nghiệp.

C. Miền Nam phát triển chủ yếu về thương nghiệp.

D. Phát triển các đồn điền, trang trại lớn ở cả hai miền.

Câu 292 : “Quân đội thuộc địa” của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được thành lập trong

A. Đại hội lục địa lần thứ nhất.

B. Đại hội lục địa lần thứ hai.

C. Đại hội Philađenphĩa.

D. Hòa ước Véc-xai.

Câu 293 : Nội dung nào sau đây phản ánh hạn chế trong Tuyên ngôn Độc lập (1776)?

A. Không đề cập đến việc xóa bỏ chế độ nô lệ.

B. Quyền công dân không được công nhận.

C. Nguyên tắc chủ quyền không được đề cao.

D. Quyền con người không được công bố.

Câu 294 : Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thực chất là

A. một cuộc nội chiến.

B. cuộc cách mạng tư đầu tiên.

C. cuộc cách mạng tư sản.

D. cuộc đấu tranh lật đổ ngôi vua.

Câu 295 : Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XVIII.

B. Từ những năm 60 của thế kỷ XVIII.

C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XVII.

D. Từ những năm 80 của thế kỷ XVIII.

Câu 296 : Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.

B. Thúc đẩy những chuyển biển trong nông nghiệp và giao thông.

C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản công nghiệp.

D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.

Câu 297 : Việc chế tạo thành công máy dệt chạy bằng sức nước có tác dụng gì?

A. Nhiều nhà máy dệt được xây dựng ven sông nước chảy xiết.

B. Năng suất của người thợ dệt tăng dần lên 40 lần so với dệt bằng tay.

C. Lao động bằng tay dần dần thay thế bằng máy móc.

D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.

Câu 298 : Đâu không phải điều kiện để nước Anh có thể tiến hành một cuộc cách mạng công nghiệp vào cuối thế kỉ XVIII?

A. Nguồn nhân công dồi dào.

B. Sự tiến bộ về kĩ thuật và tổ chức sản xuất trong các công trường thủ công.

C. Có chỗ dựa vững chắc là tôn giáo.

D. Có nguồn vốn lớn.

Câu 299 : Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ công nghiệp nhẹ không xuất phát từ lí do nào sau đây?

A. Là ngành truyền thống, phát triển mạnh ở Anh.

B. Lượng vốn đầu tư không quá lớn, thu hồi nhanh.

C. Thị trường tiêu thụ rộng.

D. Nước Anh không có nguồn than đá để phát triển công nghiệp nặng.

Câu 300 : Quá trình thống nhất nước Đức được thực hiện thông qua

A. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.

B. giải quyết các cuộc nội chiến trong nước.

C. các cuộc chiến tranh với các nước láng giềng.

D. cải cách kinh tế - xã hội, thống nhất thị trường dân tộc.

Câu 301 : Ngày 1-1-1863, ở Hoa Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Lincôn trúng cử tổng thống.

B. Chính phủ Liên bang giành thắng lợi trong cuộc nội chiến.

C. Sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư.

D. Sắc lệnh xóa bỏ chế độ nô lệ được ban hành.

Câu 302 : Đâu là yếu tố đã cản trở sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ vào giữa thế kỉ XIX?

A. Lãnh thổ quốc gia mở rộng quá nhanh.

B. Miền Tây phát triển nền kinh tế trại chủ.

C. Nền kinh tế phát triển nhanh, cung vượt quá cầu.

D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ ở miền Nam.

Câu 303 : Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?

A. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam.

B. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền.

C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô.

D. Kết quả của cuộc bầu cử Tổng thống Mĩ năm 1860.

Câu 304 : Do đâu có thể khẳng định quá trình thống nhất nước Đức thực chất là quá trình Phổ hóa nước Đức?

A. Tầng lớp quý tộc Phổ tiến hành nhằm xác lập nền thống trị của Phổ ra toàn nước Đức.

B. Nhân dân Phổ là động lực chủ yếu của cuộc đấu tranh thống nhất.

C. Thành phố Berlin của Phổ được chọn làm thủ đô của nước Đức thống nhất.

D. Vua Đức là người Phổ, muốn đất nước phát triển theo đường hướng riêng.

Câu 305 : Nhân tố nào thúc đẩy con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho đời sống của mình?

A. Các phát minh khoa học.

B. Cuộc phát kiến địa lí.

C. Thành tựu cải cách kinh tế.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 307 : Cách mạng khoa học - kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX không mang lại hệ quả nào sau đây?

A. thay đổi cơ bản nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

B. dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.  

C. đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản.

D. thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế.

Câu 308 : Đâu là hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mỹ?

A. Cacten.

B. Xanhđica.

C. Tơrớt.

D. Rốcphelơ.

Câu 310 : Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ vào cuối thế kỉ XIX?

A. Ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

B. Đất nước có nền hòa bình lâu dài.

C. Thị trường trong nước được mở rộng.

D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

Câu 311 : Nhân tố nào sau đây thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối của thế kỉ XIX?

A. Nội chiến 1861 - 1865 kết thúc.

B. Lincôn lên làm tổng thống.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bủng nổ.

D. Mĩ thống nhất các bang miền Bắc và miền Nam.

Câu 312 : Nhân tố nào giúp con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên để phục vụ cho đời sống?

A. Thành tựu cải cách kinh tế.

B. Cuộc phát kiến địa lí.

C. Các phát minh khoa học.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 313 : Đâu không phải điều kiện để nước Anh có thể tiến hành một cuộc cách mạng công nghiệp vào cuối thế kỉ XVIII?

A. Nguồn nhân công dồi dào.

B. Chỗ dựa tôn giáo vững chắc.

C. Sự tiến bộ về kĩ thuật.

D. Nguồn vốn lớn.

Câu 314 : Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX thực chất là

A. cuộc cách mạng công nghiệp của chủ nghĩa tư bản.

B. cuộc cách mạng lao động của chủ nghĩa tư bản.

C. cuộc cách mạng sản xuất của chủ nghĩa tư bản.

D. cuộc cách mạng kĩ thuật của chủ nghĩa tư bản.

Câu 315 : Đâu là tác động quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX đến sự phát triển của Anh?

A. Nâng cao năng suất lao động.

B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

C. Dẫn tới sự ra đời của giai cấp tư sản và vô sản.

D. Trở thành công xưởng của thế giới.

Câu 316 : Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ công nghiệp nhẹ không xuất phát từ lí do nào sau đây?

A. Là ngành truyền thống, phát triển mạnh ở Anh.

B. Lượng vốn đầu tư không quá lớn, thu hồi nhanh.

C. Thị trường tiêu thụ rộng.

D. Không có nguồn than đá dồi dào.

Câu 317 : Sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu cuối thế kỉ XVIII?

A. Thúc đẩy bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII.

B. Thúc đẩy sự phát triển của chế độ phong kiến tập quyền ở châu Âu.

C. Thúc đẩy sự lớn mạnh của giai cấp tư sản châu Âu.

D. Thúc đẩy sự lớn mạnh của giai cấp vô sản châu Âu.

Câu 318 : Sự vươn lên của nước Anh trong những năm cuối thế kỉ XVIII đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm gì trong việc nắm bắt cuộc cách mạng 4.0 hiện nay?

A. Phải có đội ngũ người lao động lành nghề.

B. Phải có nguồn tích lũy tư bản lớn.

C. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.

D. Phải có một thể chế chính trị phù hợp để phát triển.

Câu 319 : Đầu thế kỉ XVII, tình hình kinh tế nước Anh có điểm gì nổi bật?

A. nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu đóng vai trò chủ đạo.

B. nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.

C. tư bản sản xuất phường hội chiếm ưu thế.

D. cách mạng công nghiệp bùng nổ và lan rộng.

Câu 320 : Trong những năm 1649 - 1653, thể chế chính của nước Anh là

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Bảo hộ công.

C. Cộng hòa.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 321 : Chỗ dựa của chế độ phong kiến Anh là bộ phận nào?

A. Quý tộc tư sản hóa.

B. Quý tộc, giáo hội Anh.

C. Quốc hội và giáo hội Anh.

D. Địa chủ tư sản hóa, quý tộc.

Câu 322 : Tại sao tư bản Anh đầu thế kỉ XVII lại giàu lên nhanh chóng?

A. buôn bán len dạ và nô lệ da đen.

B. cướp bóc của cải của các nước thuộc địa.

C. được nhà vua ưu ái nhiều quyền lợi.

D. nắm trong tay nhiều máy móc.

Câu 323 : Đâu là sự kiện châm ngòi cho sự bủng nổ của cách mạng tư sản Anh vào thế kỉ XVII?

A. Vua Anh triệu tập Quốc hội để tăng thuế.

B. Vua Anh yêu cầu giải tán Quốc hội.

C. Nhà vua tuyên chiến với Quốc hội.

D. Vua Anh chuẩn bị lực lượng chống lại Quốc hội.

Câu 324 : Nội dung nào sau đây không minh chứng cho luận điểm: Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Không xóa bỏ triệt để chế độ phong kiến.

B. Không giải quyết vấn đề ruộng đất theo hướng dân chủ.

C. Xác lập chế độ đại nghị.

D. Chế độ cộng hòa được xác lập.

Câu 325 : Nội dung nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.

C. Thống nhất hoàn toàn đất nước.

D. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông - Nguyễn, Xiêm và Thanh.

Câu 326 : Thay đổi lớn nhất trong cải cách hành chính đưới thời Minh Mạng là gì?

A. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh.

B. Chứa cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

C. Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

D. Cha cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên.

Câu 327 : Nguyên nhân cơ bản khiến nhà Lê đánh mất vai trò tích cực của mình trong tiến trình xây dựng đất nước là gì?

A. Do Mạc Đăng Dung cướp ngôi, lập ra nhà Mạc.

B. Do vua quan ăn chơi sa đọa, nội bộ triều đình tranh giành quyền lực.

C. Do cuộc khởi nghĩa của nông dân chống đối nhà Lê diễn ra khắp nơi.

D. Do nhà Lê thần phục nhà Minh của Trung Quốc.

Câu 328 : Ý nào không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của triều Nguyễn?

A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” với các nước phương Tây.

B. Bắt Lào và Chân Lạp thần phục.

C. Chủ trương thiết lập quan hệ bang giao với Mĩ.

D. Phục tùng nhà Thanh.

Câu 329 : Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ X-XV là

A. có hệ thống sông ngòi thuận lợi cho tưới tiêu.

B. điều kiện khí hậu thuận lợi.

C. đất đai màu mỡ, diện tích lớn.

D. nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển kinh tế.

Câu 330 : Thông qua Hiến pháp mới, mở rộng tự do dân chủ gắn với thời kỳ nào của cách mạng tư sản Pháp 1789?

A. Thời kì phái Gi-rông-đanh cầm quyền.

B. Thời kì phái Gia-cô-banh cầm quyền.

C. Thời kỳ quân chủ lập hiến.

D. Thời kì phong kiến chuyên chế.

Câu 331 : Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là

A. Hoàng Việt luật lệ.

B. Quốc triều hình luật.

C. Hình thư.

D. Hình luật.

Câu 332 : Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được thể hiện rõ nét nhất trong việc

A. kháng chiến chống ngoại xâm.

B. xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các nước láng giềng.

C. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 

D. xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Câu 334 : Năm 1861, ở Mĩ diễn ra sự kiện lịch sử gi?

A. Lin-côn trùng cử Tổng thống.

B. nội chiến bắt đầu.

C. Lin-côn kí sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư.

D. Lin-côn kí sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ.

Câu 335 : Chính sách nào của nhà Mạc khiến nhà Mạc không được nhân dân tin tưởng và ủng hộ?

A. Thân phục các nước Phương Nam.

B. Cắt đất thần phục nhà Minh của Trung Quốc.

C. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.

D. Gây chiến tranh với Lào và Chân Lạp.

Câu 336 : Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV, quân dân Đại Việt phải đụng đầu với các kẻ thù hung hãn nào?

A. Nhà Tống, Mông - Nguyên.

B. Nhà Tống, Mông - Nguyên và nhà Minh.

C. Nhà Tống, Mông - Nguyên và nhà Thanh.

D. Nhà Minh và nhà Thanh.

Câu 337 : Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta trong các thế kỷ XVI-XVIII là

A. Hội An (Quảng Nam).

B. Kinh Kì (Kẻ Chợ).

C. Phố Hiến (Hưng Yên).   

D. Thanh Hà (Phú Xuân - Huế).

Câu 338 : Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI - XV được xây dựng theo thể chế

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Dân chủ đại nghị.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 339 : Nội chiến ở Anh diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1640 -1688.

B. Từ năm 1640 -1648.

C. Từ năm 1642 -1653.

D. Từ năm 1642 -1648.

Câu 340 : Nội dung nào không phải là hệ quả cuộc cách mạng công nghiệp?

A. Giai cấp vô sản tăng cường bóc lột giai cấp tư sản.

B. Nhiều trung tâm công nghiệp mới ra đời.

C. Hình thành 2 giai cấp tư sản công nghiệp-vô sản công nghiệp.

D. Tăng năng suất lao động.

Câu 341 : Hai câu ca dao sau nói lên điều gì?

A. Hiện tượng tham nhũng sách nhiễu nhân dân rất phổ biến.

B. Nạn cướp giật dưới thời nhà Nguyễn.

C. Nỗi khổ của người dân dưới thời nhà Nguyễn.

D. Sự phẫn nộ của nhân dân dưới thời nhà Nguyễn.

Câu 342 : Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ

A. đồn điền.  

B. lộc điền.

C. quân điền.  

D. điền trang.

Câu 343 : Câu ca sau chứng tỏ điều gì?

A. sự phát triển của thủ công nghiệp.

B. sự xuất hiện của nhiều nghề thủ công mới.

C. người dân họp chợ buôn bán hàng hóa.

D. sự giao lưu buôn bán trong nước ngày càng phát triển.

Câu 344 : “Chiến thắng nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh của nghĩa quân Tây Sơn?

A. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.

B. Chiến thắng Thăng Long.

C. Chiến thắng Hà Hồi.

D. Chiến thắng Ngọc Hồi.

Câu 345 : Thời Quang Trung, thứ chữ viết nào được đề cao?

A. Chữ Hán.  

B. Chữ Quốc ngữ.

C. Chữ Phạn.    

D. Chữ Nôm.

Câu 346 : Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:

A. Lê, Trần, Ngô Đình, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.

B. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.

C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.

D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê, Trần.

Câu 347 : Nền văn hóa nào dưới đây không thuộc thời kỳ đá mới?

A. Văn hóa Bắc Sơn.

B. Văn hóa Sơn Vi.

C. Văn hóa Hòa Bình.

D. Văn hóa Phùng Nguyên.

Câu 348 : Cách ngày nay 30 - 40 vạn năm, trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu tích của

A. Người tình khôn.   

B. Vượn người.

C. Người tối cổ.     

D. Người hiện đại.

Câu 349 : Các tầng lớp chính trong xã hội quốc gia Văn Lang - Âu Lạc là

A. vua, tăng lữ, nông dân tự canh.

B. vua, quan lại, tăng lữ.

C. vua, địa chủ và nông nô.

D. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.

Câu 350 : Dưới thời Bắc thuộc, nhân dân ta biết tiếp nhận những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa từ thời nào?

A. Thời Hán, Đường.  

B. Thời Nhà Hán.

C. Thời Tống, Đường. 

D. Thời nhà Triệu.

Câu 351 : Tháng 4-1640, vua Sác-lơ I cho triệu tập Quốc hội nhằm mục đích chủ yếu là

A. thông qua Hiến pháp mới.

B. đề xuất tăng thuế.

C. tuyên bố quyền tự do buôn bán.

D. kiến nghị thành lập nền Cộng hòa.

Câu 352 : Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Anh trước cách mạng tư sản là mâu thuẫn giữa

A. nông dân bị tước đoạt ruộng đất với quý tộc mới.

B. công nhân nông nghiệp với giai cấp tư sản.

C. tư sản, quý tộc mới với các thế lực phong kiến phản động.

D. nhà vua và Quốc hội.

Câu 353 : Nghề chăn nuôi nào có lợi nhất ở Anh khi ngành công nghiệp len dạ phát triển?

A. Chăn nuôi cừu.

B. Chăn nuôi bò.

C. Chăn nuôi thỏ. 

D. Chăn nuôi chồn.

Câu 354 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao?

A. Chế độ quân chủ lập hiến được thành lập (1688).

B. Nền độc tài quân sự được thiết lập (1653).

C. Sác-lơ I bị xử tử, nền cộng hòa được thành lập (1649).

D. Nội chiến giữa Quốc hội và nhà vua bùng nổ (1642).

Câu 355 : Trong cuộc Cách mạng tư sản Anh, sự kiện nào chứng tỏ sự thỏa hiệp giữa Quốc hội với lực lượng phong kiến cũ?

A. Nội chiến giữa Quốc hội và nhà vua kéo dài.

B. Nền độc tài quân sự được thiết lập (1653).

C. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn được duy trì sau cách mạng.

D. Chế độ quân chủ lập hiến được thành lập (1688).

Câu 356 : Tầng lớp nào vừa có thế lực kinh tế, vừa có thế lực chính trị nhất nước Anh trước cách mạng? 

A. Tư sản.

B. Quý tộc phong kiến cũ.

C. Quý tộc mới.

D. Thợ thủ công.

Câu 357 : Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

A. 1,2,3,4.   

B. 1,3,4,2.

C. 2,1,3,4.   

D. 2,4,3,1.

Câu 358 : Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì

A. đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

B. lãnh đạo cách mạng là tư sản và quý tộc mới.

C. cách mạng đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.

D. sau cách mạng nhân dân không được gì, ngôi vua vẫn tồn tại.

Câu 359 : Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức là

A. chiến tranh giải phóng dân tộc.

B. nội chiến.

C. chiến tranh chống ngoại xâm và nội chiến.

D. chiến tranh chống ngoại xâm.

Câu 360 : Ý nào dưới đây không phải chính sách của chính phủ Anh nhằm hạn chế sự phát triển kinh tế của các thuộc địa ở Bắc Mĩ vào giữa thế kỉ XVIII?

A. Cấm xây dựng thêm các đô thị.

B. Cấm đem máy móc từ Anh sang.

C. Cấm mở doanh nghiệp.

D. Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề.

Câu 361 : Chiến thắng nào tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Chiến thắng I-oóc-tao.

B. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga.

C. Chiến thắng Phi-la-đen-phi-a.

D. Chiến thắng Véc-xai.

Câu 362 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là

A. chế độ thuế khóa của thực dân Anh.

B. sự kiện “chè Bô-xtơn”.

C. Đại hội lục địa lần thứ nhất được triệu tập.

D. Tuyên ngôn Độc lập được thông qua.

Câu 363 : Ngày 4-7-1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì

A. là ngày bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa.

B. là ngày thông qua Tuyên ngôn Độc lập, thành lập Hợp chúng quốc Mĩ.

C. là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa thắng lợi hoàn toàn.

D. là ngày thực dân Anh công nhận độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.

Câu 364 : Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ thực chất là một cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức

A. giải phóng dân tộc. 

B. chống ngoại xâm.

C. nội chiến.

D. vừa giải phóng dân tộc vừa nội chiến.

Câu 365 : Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ?

A. Hoà ước Véc-xai được kí kết (1783). 

B. Thông qua Tuyên ngôn Độc lập (1776).

C. Thông qua Hiến pháp (1787). 

D. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga (1777).

Câu 366 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Giải phóng các thuộc địa ở Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh.

B. Đưa đến sự ra đời của một nhà nước mới ở Tây bán cầu - Hợp chúng quốc Mĩ.

C. Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở châu Âu và giành độc lập ở Mĩ Latinh.

Câu 367 : Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ (4-7-1776) có viết: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.  Đoạn trích đó đã được vận dụng trong văn kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (1789).

B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

D. Tuyên ngôn Độc lập của Inđônêxia (1945).

Câu 368 : Đặc điểm nổi bật nhất của xã hội Pháp trước cách mạng tư sản (1789) là

A. nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp phát triển.

B. chế độ quân chủ chuyên chế vẫn được duy trì.

C. xã hội chia thành ba đẳng cấp.

D. trào lưu Triết học Ánh sáng xuất hiện.

Câu 369 : Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội nước Pháp cuối thế kỉ XVIII là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp tư sản, thợ thủ công với chế độ phong kiến lỗi thời.

B. nông dân với địa chủ phong kiến.

C. đẳng cấp thứ ba với Tăng lữ và Quý tộc phong kiến.

D. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

Câu 370 : Ý nào dưới đây không phải là nội dung đấu tranh của các nhà tư tưởng tiến bộ ở Pháp vào thế kỉ XVIII?

A. Phê phán sự thối nát của chế độ phong kiến. 

B. Đưa ra những lí thuyết về việc xây dựng nhà nước mới.

C. Phê phán nhà thờ Ki-tô giáo.

D. Quyền lực phải thuộc về giai cấp vô sản.

Câu 371 : Những nhà tư tưởng tiến bộ ở thế kỉ XVIII có vai trò gì trong việc chuẩn bị cho Cách mạng tư sản Pháp?

A. Phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt trên lĩnh vực tư tưởng.

B. Đề xuất những tư tưởng mới, thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội Pháp.

C. Tấn công vào hệ tư tưởng phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ.

D. Làm cho mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt, tạo “duyên cớ” cho cách mạng bùng nổ.

Câu 372 : Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đạt đến đỉnh cao?

A. Quần chúng nhân dân Pa-ri tấn công ngục Ba-xti.

B. Phái Gia-cô-banh chống ngoại xâm và nội phản thắng lợi.

C. Quốc hội Lập hiến thông qua Tuyên ngôn Nhân Quyền và Dân quyền.

D. Vua Lu-i XVI bị xử tử vì tội phản quốc.

Câu 373 : Chính sách nào của chính quyền Gia-cô-banh chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp có tính triệt để?

A. Thực hiện chế độ phổ thông đầu phiếu cho công dân từ 21 tuổi trở lên.

B. Giải quyết các quyền lợi cho nhân dân, đặc biệt là vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. Xử tử vua và hoàng hậu, xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập nền cộng hòa.

D. Xóa bỏ Hiến pháp cũ, đề ra bản Hiến pháp mới, tiến bộ hơn.

Câu 374 : Trong cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789), lực lượng nào đóng vai trò quyết định đưa cách mạng đến thành công?

A. Quần chúng nhân dân.  

B. Tư sản.      

C. Nông dân.      

D. Công nhân.

Câu 375 : Khẩu hiệu nổi tiếng của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) ở nước Pháp là

A. “Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng”.

B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.

C. “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”.

D. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.

Câu 377 : Sự sụp đổ của nhà Lê sơ và sự thành lập nhà Mạc được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Năm 1527, Mạc Đăng Dung được vua Lê nhường ngôi.

B. Năm 1527, Quốc công Thái phó Mạc Đăng Dung được nhân dân suy tôn lên làm vua.

C. Năm 1527, thế lực phong kiến nhà Mạc hợp quân tiến đánh nhà Lê sơ, giành được chính quyền.

D. Năm 1527, nhận thấy sự bất lực và suy sụp của dòng họ Lê, Mạc Đăng Dung đã bắt vua Lê nhường ngôi và thành lập ra nhà Mạc.

Câu 378 : Khẩu hiệu “Tự do - Bình đẳng - Bác ái” được nêu trong

A. bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp.

B. “Tinh thần luật pháp” của Mông-te-xki-ơ.

C. Hiến pháp năm 1791 của Pháp.

D. Hiến pháp năm 1793 của Pháp.

Câu 379 : Ngoại thương ở nước ta hưng thịnh trong các thế kỉ XVI- XVII vì

A. nhà nước cho xây dựng nhiều hải cảng mới.

B. nhiều thợ thủ công lập xưởng để sản xuất và buôn bán.

C. nền sản xuất trong nước rất phát triển, tạo điều kiện cho sự phát triển của ngoại thương.

D. chủ trương mở cửa giao lưu buôn bán với nước ngoài của các chính quyền Trịnh- Nguyễn.

Câu 380 : Khoa thi đầu tiên ở nước ta được tổ chức dưới triều đại nào?

A. Nhà Tiền Lê.   

B. Nhà Lí.

C. Nhà Trần.  

D. Nhà Hồ.

Câu 381 : Trận chiến quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là

A. Bạch Đằng.

B. Chi Lăng - Xương Giang.

C. Rạch Gầm - Xoài Mút. 

D. Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 382 : Thành phần chủ yếu của quốc hội Anh là

A. tư sản và quý tộc mới.

B. tư sản và quý tộc phong kiến.

C. tư sản vừa và nhỏ. 

D. quý tộc phong kiến.

Câu 383 : Ý không phản ánh đúng sự phát triển của Phật giáo ở nước ta thời Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần là

A. chùa chiền được xây dựng khắp nơi.

B. nhiều nhà sư đã tham gia tích cực vào sự nghiệp dựng nước, giữ nước và rất được coi trọng.

C. một số vị vua thời Lí, Trần đã tìm đến với Phật giáo.

D. một số cao tăng Phật giáo Việt Nam đã đến tận Ấn Độ để tu nghiệp giáo lí đạo Phật.

Câu 384 : Sau cách mạng tư sản, thể chế chính trị mới được thiết lập ở Anh là

A. quân chủ lập hiến.

B. dân chủ đại nghị.

C. nền cộng hòa. 

D. độc tài quân sự.

Câu 385 : Kết cục của chiến tranh Trịnh - Nguyễn là

A. thế lực phong kiến họ Nguyễn giành và giữ chính quyền trong cả nước.

B. thế lực phong kiến họ Trịnh giành và giữ chính quyền trong cả nước.

C. chia lãnh thổ nước Đại Việt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài.

D. đất nước thống nhất dưới quyền cai trị của vua Lê.

Câu 386 : Văn bản công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là

A. hiệp ước Pa-ri.

B. hòa ước Véc-xai.

C. Hiến pháp năm 1787.

D. bản Tuyên ngôn Độc lập.

Câu 387 : Địa danh nào không phải là đô thị của nước ta trong các thế kỉ XVI- XVIII?

A. Thăng Long.  

B. Phố Hiến.

C. Vân Đồn.   

D. Thanh Hà.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247