Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 9 năm 2021

Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 9 năm 2021

Câu 1 : So với cuộc khác thuộc địa lần thứ nhất, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có điểm gì mới?

A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.

C. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.

Câu 2 : Thành tựu nào sau đây của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại thuộc lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc?

A. Cuộc cách mạng chất xám.

B.  Thế hệ máy tính điện tử mới.

C. Bản đồ gen người.

D. Tàu hỏa tốc độ cao.

Câu 3 : Điền thời gian thích hợp vào chỗ trống……..thể hiện đúng mốc liên kết kinh tế ở châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. (1) 4/1951; (2) 3/1957; (3) 7/1967; (4) 12/1991.

B. (1) 3/1951; (2) 4/1957; (3) 8/1967; (4) 1/1993.

C. (1) 4/1951; (2) 3/1957; (3) 7/1967; (4) 1/1999.      

D. (1) 3/1951; (2) 4/1957; (3) 7/1967; (4) 12/1991.

Câu 4 : Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại có tác động gì đến văn minh nhân loại?

A. Hoàn thiện triệt để nền văn minh công nghiệp.

B. Thúc đẩy sự phát triển văn minh công nghiệp

C. Đưa loài người bước sang văn minh hậu công nghiệp.

D. Đưa con người bước sang văn minh công nghiệp.

Câu 5 : Nội dung nào sâu đây không phải đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Bị ba tầng áp bức, bóc lột.     

B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân.

C. Tăng nhanh về số lượng, chất lượng.

D. Là lực lượng động đảo nhất của cách mạng.

Câu 6 : Các nước Đông Âu bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đặt ra yêu cầu gì cho mối quan hệ giữa Liên Xô và các nước này?

A. Có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn.

B. Liên kết với nhau trong tổ chức Hiệp ước Vácsava.

C. Liên kết với nhau trong Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.

D. Giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.

Câu 7 : Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực

B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển

C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực

D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực

Câu 8 : Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?

A.  Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.

D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.

Câu 9 : Biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản là gì?

A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.

B. đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước.

C. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

D. từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế.

Câu 10 : Về thực tế, công cuộc cải tổ ở Liên Xô có nội dung cơ bản là gì?

A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.

B. Cải tổ hệ thống chính trị.

C. Cải tổ xã hội.

D. Cải tổ kinh tế và xã hội.

Câu 11 : Sự kiện nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. 17 nước châu Phi giành độc lập. 

B. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri.

C. Cuộc binh biến của sĩ quan yêu nước Ai Cập. 

D. Chế độ phân biệt chủng tộc được xóa bỏ.

Câu 12 : Sự kiện nào chứng tỏ “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện - Quảng Châu (6-1924).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).

Câu 14 : Thành tựu cơ bản nào thể hiện sự cạnh tranh của Liên Xô với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.

B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân.

C. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.

Câu 15 : Ba quốc gia nào ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ Nhật đầu hàng đồng minh để tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi trong năm 1945?

A.  Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.

B. Inđônêxia, Campuchia, Lào.

C. Việt Nam, Lào, Campuchia.

D. Lào, Việt Nam, Inđônêxia.   

Câu 16 : Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập.

B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập.

C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ.

D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN.

Câu 17 : Tại sao ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa ở Đông Dương?

A. Cuộc khai thác lần một còn dang dở.

B. Nền kinh tế Pháp đang khủng hoảng.

C. Bù đắp thiệt hại của chiến tranh.

D. Phục vụ lợi ích của bộ phận cầm quyền.

Câu 20 : Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?

A. Sự bùng nổ dân số.

B. Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên.

Câu 21 : Nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa ra đời vào thời gian nào?

A. 12-10-1945.

B. 1-10-1949.

C. 12-1978.

D.  8-8-1967.

Câu 22 : Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng.

D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.

Câu 23 : Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX?

A. cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.

B. sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. sự cải tổ sai lầm của Liên Xô.

D. chậm bắt kịp bước phát triển của khoa học – công nghệ.

Câu 24 : Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Mĩ Latinh mang đặc điểm gì nổi bật?

A. Kinh tế phát triển với tốc độ cao.

B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính mới nổi của thế giới.

C. Gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng thấp.

D.  Khủng hoảng trầm trọng.

Câu 25 : Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để tương xứng với vị thế siêu cường 

A. khoa học kĩ thuật.

B. chính trị.

C. tài chính.

D. công nghệ.

Câu 26 : Đặc điểm nổi bật của cuộc Cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học – kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Tạo ra nguồn của cải vật chất khổng lồ. 

D. Diễn ra xu thế toàn cầu hóa

Câu 27 : Năm 1969, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng là

A. Mĩ

B.  Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

Câu 28 : Điểm vượt trội trong hoạt động của tiểu tư sản trí thức so với tư sản dân tộc ở nước ta trong những năm 1919 - 1925 là

A. hình thức đấu tranh đơn điệu, mang nặng tính cải lương, thỏa hiệp với chính quyền Pháp.

B. thành lập được chính đảng của giai cấp tiểu tư sản, có đường lối đấu tranh đúng đắn, khoa học.

C. hình thức đấu tranh phong phú, mục tiêu rõ ràng và kiên trì con đường bạo lực cách mạng.

D. ý thức chính trị khá rõ nét, hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi và thu hút đông đảo nhân dân tham gia.

Câu 30 : Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.

D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 31 : Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

C. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới.

D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 32 : Sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ nguyên nhân chung nào dưới đây?

A.  Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

C. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.

D. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.

Câu 33 : Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu khi không có sự giúp đỡ của các nước đồng minh.

B. các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại

C. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai dâng cao

D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ

Câu 34 : Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng phổ biến. 

B. Chế tạo các vũ khí quân sư, vũ khí hủy diệt có sức công phá lớn chưa từng thấy.

C. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ trở thành hoạt động thường niên của các quốc gia.

Câu 35 : Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5/1995.

B. Tháng 6/1995.

C. Tháng 7/1995.

D. Tháng 8/1995

Câu 36 : Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ La tinh được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.

B. “Hòn đảo tự do”.

C. “Lục địa mới rổi dậy”.

D. “Tiền đồ của CNXH”.

Câu 37 : Việt Nam học tập được điều gì từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài

B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế

C. Đầu tư phát triển giáo dục con người

D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước

Câu 39 : Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?

A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng

B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh

C. Do vấn đề Mianma

D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)

Câu 40 : Điểm chung nhất của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 là gì?

A. Đạt thành tựu chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.

B. Có nguồn gốc từ nhu cầu của cuộc sống và của sản xuất.

C. Phát minh ra nhiều loại vũ khí hiện đại.

D. Khắc phục hậu quả của thiên tai, dịch bệnh.

Câu 41 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là

A. công nhân và tư sản.

B. nông dân và địa chủ

C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

D. địa chủ và tư sản

Câu 42 : Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm nào?

A. Năm 1957.

B. Năm 1961.

C. Năm 1947.

D. Năm 1949

Câu 43 : Nhiệm vụ đặt ra cho các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập là gì?

A. xây dựng và phát triển đất nước.

B. thực hiện liên kết khu vực

C. khắc phục hạn chế của xu thế toàn cầu hóa.

D. thắng thế trong cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 44 : Nước thực dân nào đặt chân đầu tiên lên đất Nam Phi?

A. Tây Ban Nha.

B. Bồ Đào Nha.

C. Anh

D. Hà Lan

Câu 45 : Nước thực dân nào đặt chân đầu tiên lên đất Nam Phi?

A. Tây Ban Nha.

B. Bồ Đào Nha.

C. Anh

D. Hà Lan

Câu 46 : Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm

A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

B. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

C. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

D. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

Câu 47 : Những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục Pháp thực hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai nhằm mục đích gì quan trọng nhất?

A. Củng cố bộ máy chính quyền thực dân.

B. Bóc lột tối đa nguyên, nhiên liệu ở Đông Dương.

C. Bù đắp những thiệt hại do cuộc chiến tranh gây ra.

D. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.

Câu 48 : Trần Dân Tiên ví “Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” cho sự kiện nào?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu - Trung Quốc (6/1924).

B. Cuộc đầu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925).

C. Phong trào đấu tranh đòi để tang cụ Phan Chu Trinh (1926).

D. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

Câu 49 : Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.

Câu 50 : Trở ngại chủ quan nào ảnh hưởng đến thắng lợi của Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.

B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình ở Liên Xô.

C. Chưa đảm bảo sự công bằng xã hội.

D. Thiếu năng động trước những biến đổi của tình hình thế giới.

Câu 51 : Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 – 1925) mang tính chất

A. chống cường quyền, áp bức.

B. đòi các quyền tự do dân chủ.

C. cải lương, giới hạn trong khuôn khổ chủ nghĩa thực dân.

D. cách mạng vô sản.

Câu 52 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Mĩ có gì khác so với Liên Xô?

A. Thực hiện chiến lược toàn cầu.

B. Giúp đỡ các các nước thuộc địa giành độc lập.

C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 53 : Nội dung nào sau đây không minh chứng cho luận điểm: Phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra với quy mô lớn.

B. Bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác.

C. Đấu tranh từ mục tiêu kinh tế đến mục tiêu chính trị.

D. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.

Câu 54 : Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai thế hiện qua

A. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.

B. Hiệp ước Vécxai - Oasinhtơn

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

D. Hiệp ước Vacsava.

Câu 56 : Nội dung nào không đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”.

B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.

C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.

D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 58 : Từ những năm 80 của thế kỉ XX,  đường lối ngoại giao chủ đạo của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.

Câu 60 : Tham gia lãnh đạo công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công (8-1925) là:

A. Nguyễn Văn Cừ.

B. Trần Phú.

C. Nguyễn Ái Quốc.

D. Tôn Đức Thắng.

Câu 62 : Tại sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai bộ phận tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc và phong kiến?

A. Có quyền lợi gắn liền với đế quốc.

B. Bị thực dân Pháp chèn ép.

C. Được hưởng nhiều lợi lộc từ đế quốc.

D. Phải chịu ba tầng áp bức, bóc lột.

Câu 63 : Mục tiêu của ASEAN là gì?

A. Phát triển kinh tế và văn hóa.

B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.

Câu 64 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Đông Nam Á?

A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.

B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2 , gồm 10 nước với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).

C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.

D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp tác về quân sự.

Câu 65 : Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

A. Do “khép kín” của trong hoạt động.

B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.

C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.

D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 66 : Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. 

B.  Chỉ quan hệ với các nước lớn. 

C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 67 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại mang hạn chế gì lớn nhất?

A. Ô nhiễm môi trường

B.  Tai nạn lao động

C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện

D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt

Câu 68 : Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?

A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.

B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba. 

C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.

Câu 69 : Sự kiện nào diễn ra vào năm 1925 đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện.

B. Cuộc đấu tran đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.

C. Cuộc bãi công của thợ máy Bason thắng lợi.

D. Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội.

Câu 71 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

D. Giai cấp đại địa chủ phong kiến.

Câu 72 : Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tinh thần lao động tự lực của nhân dân. 

B. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.

C. sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.

Câu 73 : Ý nào sau đây không chứng minh cho nhận định: “Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?

A. Nền hòa bình đã được xác lập ở khu vực

B. Các nước trong khu vực đều tham gia vào tổ chức ASEAN

C. ASEAN vươn lên trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh

D. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế

Câu 74 : Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?

A. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới.

D. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 75 : Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại không đạt được thành tựu trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Khoa học cơ bản.

B. Phương thức sản xuất mới.

C. Công cụ sản xuất mới.

D. Vật liệu mới.

Câu 76 : Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á có điểm gì giống nhau?

A. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.

B. không tham gia vào nhóm G7 và G8.

C. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.

D. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.

Câu 77 : Nguyên nhân có tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là

A. Xây dựng mô hình về Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của tình hình thế giới và thực tế khách quan.

B. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.

C. Rời bỏ những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch với Chủ nghĩa xã hội.

Câu 79 : Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. có thời gian hòa bình để phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

B. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh.

C. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

D. những khoản thuận lợi khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực.

Câu 80 : Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào của châu Á?

A.  In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C.  In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 81 : Điểm khác biệt về giai cấp lãnh đạo phong trào yêu nước ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (sau năm 1919) so với trước đó là

A. hai giai cấp mới ra đời (tư sản và tiểu tư sản) đứng ra lãnh đạo phong trào.

B. hai giai cấp mới (công nhân và tiểu tư sản) cùng nhau lãnh đạo phong trào.

C. tất cả các giai cấp trong xã hội Việt Nam đều đứng ra lãnh đạo phong trào.

D. hai giai cấp mới (tư sản và công nhân) cùng nhau lãnh đạo phong trào.

Câu 82 : Nguyên nhân chủ quan nào làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) ở Việt Nam cuối cùng thất bại?

A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trờ nên lỗi thời, lạc hậu.

B. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.

C. Hạn chế từ bản thân giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

D. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 83 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Bao vây kinh tế.

B. Phát động “chiến tranh lạnh”.

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.

D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 84 : Năm 1993 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Nam Phi?

A. Chính quyền người da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ Apacthai.

B. Chính quyền đưa ra “Chiến lược kinh tế vĩ mô”.

C. Liên bang Nam Phi được thành lập.

D. Nen – xơn Man-đe-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.

Câu 85 : Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại

A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).

B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lằn thứ XII (9/1982).

C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 86 : Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh được mở đầu bằng cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng Ai Cập năm 1952.

B. Các mạng Chi-lê năm 1970.

C. Các mạng Cu-ba năm 1959.

D. Cách mạng Ni-ca-ra-goa.

Câu 87 : Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?

A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. 

B. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu.

C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 88 : Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

D. Vì Việt Nam không có nguyên liệu phát triển công nghiệp nặng.

Câu 89 : Năm 1950 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Ấn Độ?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Tuyên bố độc lập.

C. Cách mạng chất xám có nhiều thành quả.

D. Đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 90 : Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là gì?

A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.

B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

Câu 91 : Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong bao nhiêu ngày?

A. 14 ngày.

B. 15 ngày

C. 28 ngày.

D. 30 ngày.

Câu 92 : Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng?

A. Quyết tâm đánh Tưởng ngay từ đầu

B. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung lực lượng đánh Pháp

C. Nhờ vào Anh để đánh Tưởng

D. Đầu hàng Tưởng

Câu 93 : Bản “ Quân lệnh số 1” ra đời ở đâu?

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng.

B. Tổng bộ Việt Minh.

C. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.

D.  Đại hội Quốc dân.

Câu 94 : Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945, có 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất (18/8/1945). Đó là những tỉnh nào?

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

B. Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam

C. Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tỉnh, Quảng Nam

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Ngãi

Câu 95 : Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.

B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.

C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.

Câu 96 : Sang năm 1943, Uỷ ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng lập ra bao nhiêu ban xung phong “Nam tiến”?

A. Lập ra 17 ban xung phong “ Nam tiến”.

B. Lập ra 18 ban xung phong “ Nam tiến”.

C. Lập ra 19 ban xung phong “ Nam tiến”.

D. Lập ra 20 ban xung phong “ Nam tiến”.

Câu 97 : Báo chí của Đảng và Mặt trận Việt Minh phát triển rất phong phú, đã góp phần vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng. Đó là các tờ báo:

A. Tiền phong,Dân chúng,Lao động.

B. Bạn dân,tin tức.

C. Thanh niên,Nhành lúa.

D. Cờ giải phóng, Chặt xiềng, Cứu quốc, Việt Nam độc lập.

Câu 98 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng,clúc mới thành lập có bao nhiêu người?

A. Do đồng chí Trường Chinh làm đội trưởng, có 28 người.

B. Do đồng chí Võ Nguyên Giap làm đội trưởng, có 36 người.

C. Do đồng chí Hoàng Sâm làm đội trưởng, có 34 người.

D. Do đồng chí Võ Nguyên Giap làm đội trưởng, có 35 người.

Câu 99 : Khẩu hiệu “ Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong:

A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

B. Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945).

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945).

D. Đại hội Tân Trào (16/8/1945).

Câu 100 : Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945, có 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất (18/8/1945). Đó là những tỉnh nào?

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

B. Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh Quảng Nam

C.  Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tỉnh, Quảng Nam

D.  Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Ngãi

Câu 101 : Soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập là ai?

A. Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

B. Tổng bộ Việt Minh.

C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Hồ Chí Minh.

Câu 102 : Điều kiện khách quan bên ngoài nào sau đây,tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành độc lập khi Chiến tranh thế giới đang tới những ngày cuối?

A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.

B. Sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô-Đức.

C. Sự thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu.

D.  Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.

Câu 103 : Phát xít Nhật đầu hàng quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt,chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi để:

A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

B. Đảng ta kịp thời phát Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

C. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.

D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 104 : “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến,toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...” Đó là lời kêu gọi của:

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945).

B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa.

C.  Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945).

D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 105 : Nghị quyết nào của Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước,giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam?

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (10-19/5/941).

B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).

C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.

D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9/3/1945.

Câu 107 : Nguyên nhân nào là cơ bản quyết định sự thắng lợi Cách mạng tháng 8 năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước,đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. Có khối liên minh công nông vững chắc,tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức- Nhât.

Câu 108 : Trong Cách mạng tháng Tám 1945,Đảng ra sử dụng phương pháp đấu tranh cơ bản gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh chính trị.

D.  Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị.

Câu 110 : Những đại biểu thuộc các thành phần nào tham dự Đại hội Quốc dân tại Tân Trào vào ngày 16/8/1945?

A. Ba xứ thuộc đủ các giới,các doàn thể,các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân.

B. Giai cấp công nhân,nông dân cả nước.

C. Giai cấp tiểu tư sản,học sinh,sinh viên,trí thức cả nước.

D. Các đảng phái đoàn thể tổ chức mặt trận trong cả nước.

Câu 111 : Tổ chức liên kết khu vực ra đời ở Châu Âu  đầu tiên là tổ chức nào?

A. Cộng đồng châu Âu.

B. Cộng đồng than thép châu Âu.  

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 112 : Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là gì?

A. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.

B. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

C. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

D. Đều là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 113 : Năm 1995 đánh dấu mốc quan trọng nào trong mối quan hệ Việt – Mĩ?

A. Đối đầu căng thẳng.

B. Mĩ hỗ trợ nạn nhân chất độc da cam ở Việt Nam.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

D. Giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế.

Câu 114 : Từ những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân cũ chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 115 : Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã

A. Phát triển ở một mức độ nhất định.

B. Phát triển vượt bậc, không gì so sánh được.

C. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

D. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao thứ hai thế giới.

Câu 116 : Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai ở Nam Phi là

A. Nen-xơn Man-đê-la.

B. Xu-Cac-Nô.

C. Nat – xe.

D. Yat-xe-A-Ra-Phat

Câu 117 : Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh như thế nào? 

A.  chịu tổn thất nặng nề.

B. thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh.

C. giàu tài nguyên thiên nhiên.

D. nhận sự trợ giúp của Liên Xô.

Câu 118 : Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.

B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. 

C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.

D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa

Câu 119 : Giai cấp công nhân trong những năm 1919-1924 đấu tranh với mục tiêu chủ yếu là gì?

A. Đòi quyền lợi về kinh tế.  

B. Đòi quyền lợi về chính trị.

C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.

D. Để giải phóng dân tộc.

Câu 120 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào ngành giao thông vận tải của Việt Nam.

D. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

Câu 121 : Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội đại biểu Đảng lần thứ II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mỹ giúp sức.

Câu 122 : Sự kiện tiêu biểu thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. thành lập mặt trận Việt-Miên-Lào.

B. thành lập mặt trận Việt Minh.

C. thành lập Hội quốc dân Việt Nam.

D. thành lập mặt trận Liên Việt.

Câu 123 : Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 124 : Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?

A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.

B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.

C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.

D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.

Câu 125 : Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va là do

A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.

B. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu.

C. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Na-va.

D. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp.

Câu 126 : Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là

A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

B. mới giải phóng được miền Bắc.

C. chỉ giải phóng được miền Nam.

D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

Câu 127 : Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

A. Do lập trường ngoan cố của Pháp.

B. Do lập trường ngoan cố của Pháp-Mỹ.

C. Do lập trường ngoan cố của Mỹ.

D. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.

Câu 128 : Tác động của Hiệp định Giơ-ne-cơ đối với cách mạng Việt Nam là

A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.

B. Mỹ không còn can thiệp vào Việt Nam.

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.

Câu 129 : Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 130 : Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.

B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.

C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.

Câu 131 : Trụ sở chính của Liên Hợp quốc đặt ở đâu?

A. Niu-óoc.

B. Xan Phran-xi-scô.

C. Oa-sinh-tơn.

D. Ca-li-phóoc-li-a.

Câu 132 : Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).

B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.

C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.

D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

Câu 133 : Quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế như thế nào?

A. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.

B. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 134 : Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiến lược

A. lấy quân sự làm trọng điểm.

B. lấy chính trị làm trọng điểm.

C. lấy kinh tế làm trọng điểm.

D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 135 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mỹ

B. Liên Xô

C. Trung Quốc

D. các nước phương Tây.

Câu 136 : Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 137 : Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Diễn đàn hợp tác Á-ÂU (ASEM).

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).

Câu 138 : Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?

A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến động không đều.

B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.

C. Thúc đẩy sự thay đổi về kinh tế và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 139 : Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại nửa sau thế kỷ XX với cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII là gì?

A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật.

B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.

C. Kỹ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

D.  Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 140 : Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây?

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo

Câu 141 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?

A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.

B. Pháp-Việt đuề huề.

C. Văn hóa nô dịch.

D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 142 : Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.

B. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

C.  Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.

D. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu 143 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp của tư bản.

B. Chính sách đầu tư vốn của tư bản Pháp.

C. Chính sách tăng thuế khóa của tư bản Pháp.

D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.

Câu 144 : Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.

B. Phát triển cân đối giữa các ngành.

C. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.

D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.

Câu 145 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?

A. Công nhân Ba Son bãi công.

B. Công hội thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời.

Câu 146 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?

A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.

B. Pháp-Việt đuề huề.

C. Văn hóa nô dịch.

D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 147 : Đảng Lập hiến của Bùi Quang Chiêu thỏa hiệp với thực dân Pháp vì lý do nào dưới đây?

A. Thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.

B. Thực dân Pháp đàn áp các hoạt động của Đảng.

C. Giai cấp tư sản không ủng hộ chủ trương của Đảng.

D. Nhân dân không tham gia các hoạt động của Đảng.

Câu 148 : Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị?

A. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp công nhân.

D. Giai cấp tiểu tư sản.

Câu 149 : Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

Câu 150 : Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?

A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. Khóa cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây.

D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mỹ.

Câu 151 : Trận tiến công mở màn trong chiến dịch biên giới thu-đông năm 1950 là trận nào?

A. Thất Khê.

B. Cao Bằng.

C. Đông Khê.

D. Đình Lập.

Câu 152 : Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất kế hoạch Na-va là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam-Bắc.

C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.

D.  Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.

Câu 153 : Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực lượng ở những cứ điểm nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê Nô, Luông pha-bang.

B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây-ku, Luông pha-bang.

C. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Luông pha-bang.

Câu 154 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A.  Đập tan kế hoạch Na-va và mọi ý đồ xâm lược của Pháp-Mỹ.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 155 : Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 156 : Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì của các nước Đông Dương?

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 157 : Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là gì?

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về phía Pháp.

C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. tạo lợi thế để đàm phán.

Câu 158 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B.  truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 159 : Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là

A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.

B. Số lượng quân lính không nhiều.

C. Mang nặng tính chất phòng thủ.

D. Không có lực lượng hải quân.

Câu 160 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phản ánh đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các cơ sở công nghiệp, chưa kịp phục hồi sản xuất.

B. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

C. Nhân dân ta mới giành được chính quyền.

D.  Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

Câu 161 : Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì để đối phó với nguy cơ giặc ngoại xâm?

A. Hòa với quân Tưởng để chống thực dân Pháp.

B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

D. Cùng một lúc chống cả hai kẻ thù.

Câu 162 : Ngày 23/11/1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định điều gì?

A. Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

B. Công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.

C. Thành lập Hội Liên Hiệp quốc dân Việt Nam.

D. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

Câu 163 : Theo nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi nào dưới đây?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.

Câu 164 : Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946), chúng ta đã đập tan âm mưu chóng phá chính quyền cách mạng của các thế lực nào dưới đây?

A. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng.

B. Thực dân Pháp câu kết với Tưởng.

C. Tưởng câu kết với Pháp.

D.  Thực dân Pháp câu kết với Anh.

Câu 165 : Lý do nào dưới đây là lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với quân Tưởng, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng?

A.  Tưởng dùng tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể cùng lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 166 : Sau Hiệp định Sơ bộ (06/03/1946), chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản tạm ước (14/9/1946) vì

A. Thực dân Pháp dùng sức ép quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm.

B. Muốn có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

C.  Thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết.

D. Muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước.

Câu 167 : Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta trong việc đối phó với quân Tưởng là

A. Chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh.

B. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột trực tiếp.

C. Cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện đi lại và vận động họ rút về nước.

D. Vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân.

Câu 168 : Từ cuộc đấu tranh ngoại giao, sau Cách mạng tháng Tám 1945, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Vừa mềm dẻo vừa cương quyết.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Nhân nhượng với kẻ thù.

Câu 169 : Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C.  Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

Câu 170 :  Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. Buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.

Câu 171 : Đảng ta quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc trước cuộc tấn công của thực dân Pháp thu-đông năm 1947 vì

A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta.

B. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.

C. Việt Bắc là giữa căn cứ địa với thủ đô là Hà Nội.

D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.

Câu 172 : Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở Hà Nội cuối năm 1946 đầu năm 1947?

A. Trung đoàn thủ đô.

B. Tự vệ Thủ đô.

C. Cứu quốc quân.

D.  Dân quân du kích.

Câu 173 : Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (12/1946) đã phát huy đường lối đấu tranh nào của dân tộc ta?

A. Chiến tranh nhân dân.

B. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chiến tranh tâm lý.

D. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.

Câu 174 : Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào thể hiện cơ bản nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?

A.  “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.

B. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.

C.  “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên dánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.

D. “Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.

Câu 175 : Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta là

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 176 : Nội dung nào dưới đây không nằm trong Kế hoạch Đờ Lát Tát-xi-nhi?

A. Thiết lập hành lang Đông Tây ( Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình-Sơn La).

B. Ra sức phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.

C. Thành lập vành đai trắng bao quan trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

Câu 177 : Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C.  Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 178 : Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

C.  Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 179 : Đại hội đại biểu lần thứ II quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là gì?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản liên đoàn

Câu 180 : Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 181 : Sau chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, sự kiện lịch sử thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của ta là

A.  các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. cuộc kháng chiến của nhân dân Cam-pu-chia có bước phát triển mới.

C. chính phủ kháng chiến Pathét Lào ra đời.

D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949).

Câu 182 : Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do

A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.

Câu 184 : Ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với mục đích gì?

A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 185 : Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào?

A. Quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ thuộc về ta.

B. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên toàn Đông Dương.

C. Pháp giành lại thế chủ động ở Bắc Bộ.

D. Pháp càng lùi sâu vào thế bị động ở vùng rừng núi.

Câu 186 : Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tiến hành ở đâu? Vào thời gian nào?

A.  Tuyên Quang-1951.

B.  Bến Tre-1960.

C. Bắc Sơn-1940.

D. Điện Biên Phủ-1954.

Câu 187 : Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.

B. Hơn 90% dân số mù chữ.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

Câu 188 : Đại hội nào được xem là “Đại hội thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi”?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12.1976).

Câu 189 : Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

Câu 190 : Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.

B. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

C. Mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.

D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

Câu 191 : Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Chính phủ ta với Pháp đã chứng tỏ điều gì?

A. Ta nhân nhượng để bảo toàn lực lượng cách mạng.

B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C. Sự thỏa hiệp của Pháp đối với chính phủ ta.

D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.

Câu 192 : Sự kiện nào đã buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp.

Câu 193 : Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

A. 2,1,3.

B. 1,3,2.

C. 3,2,1.

D. 2,3,1.

Câu 194 : Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết với Pháp vì lý do chủ yếu nào?

A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc về nước.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng.

D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não của ta đến nơi an toàn.

Câu 195 : Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã thể hiện điều gì?

A. sự nhượng bộ của ta trog việc phân hóa kẻ thù.

B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C.  Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.

D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 196 : Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là

A. loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam.

B.  Tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.

C.  Tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông–ten-nơ- blô.

D.  Đuổi 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 197 : Khó khăn nào dưới đây là khó khăn lớn nhất khiến cho chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phác cách mạng.

B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

C. Âm mưu chống phá cách mạng của Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 198 :  Sau Cách mạng tháng Tám nước ta phải đối phó với những khó khăn nào dưới đây?

A. Nạn đói, nhạn mù chữ, giặc ngoại xâm.

B. Nạn đói, nạn mù chữ, ngân sách nhà nước trống rỗng.

C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.

D. Nạn đói, nạn mù chứ, các đảng phái trong nước ngóc đầu dậy chống phá.

Câu 199 : Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.

B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.

D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 200 : Sau thất bại ở Việt Bắc thu-đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang

A. đánh lâu dài.

B. đàm phán với ta.

C. đánh chắc thắng chắc.

D. chắc thắng mới đánh.

Câu 201 : Sau thất bại ở Việt Bắc thu-đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang

A. đánh lâu dài.

B. đàm phán với ta.

C. đánh chắc thắng chắc.

D. chắc thắng mới đánh.

Câu 202 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta không được thể hiện trong văn kiện nào?

A. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

D. Chỉ thị Phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp của Đảng.

Câu 203 : Chiến thuật của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.

B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.

C. tạo thế hai gọng kìm và khép lại ở Đài Thị (Tuyên Quang).

D. tạo hai gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.

Câu 204 : Chiến thuật của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.

B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.

C. tạo thế hai gọng kìm và khép lại ở Đài Thị (Tuyên Quang).

D. tạo hai gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.

Câu 205 : Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 206 : Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của quân và dân ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới thu-đông năm 1950.

C.  Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 207 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.

C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

D.  Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 208 : Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?

A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.

B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.

C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.

D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.

Câu 209 : Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.

B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.

C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.

Câu 210 : Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do?

A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.

Câu 211 : Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là

A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.

B. Số lượng quân lính không nhiều.

C. Mang nặng tính chất phòng thủ.

D. Không có lực lượng hải quân.

Câu 212 : Quân ta quyết định tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (1954) nhằm mục đích gì?

A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc địch phải kết thúc chiến tranh

B. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. Làm thất bại âm mưu của Pháp, Mỹ trong việc kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương.

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.

Câu 213 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, ta bắt sống được tướng Pháp nào?

A. Lơ-cléc.

B.  Na-va.

C. Đờ Gôn.

D.  Đờ Cát- tơ-ri.

Câu 214 : Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là

A. bắt sống và tiêu diệt toàn bộ 16.200 tên địch.

B. chiến thắng quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

C.  làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.

D. tạo điều kiện thuận lợi cho ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh Đông Dương.

Câu 215 : Người dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ là ai?

A. Hồ Chí Minh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Trường Chinh.

Câu 216 : Thực dân Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ là do

A. sức ép của Liên Xô.

B. thực dân Pháp bị cô lập ở Điện Biên Phủ.

C. thực dân Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ.

D. dư luận nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp.

Câu 217 : Năm 1945, quân đội các nước trong phe Đồng minh và Việt Nam là gì?

A. Anh, Mỹ.

B. Pháp, Trung Hoa dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc.

Câu 218 : Năm 1945 quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước ta nhằm mục đích gì?

A. Giải giáp khí giới quân Nhật.

B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.

C. Đánh quân Anh.

D. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.

Câu 219 : Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?

A. Tài chính bước đầu được xây dựng.

B. Tài chính trống rỗng.

C. Tài chính phát triển.

D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật, Pháp.

Câu 220 : ậu quả nặng nề về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A.  văn hóa truyền thống bị mai một.

B. ảnh hưởng của văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.

C.  văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.

D. hơn 90% dân số không biết chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

Câu 221 : Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ lâm thời đã công bố lệnh gì?

A. Tổng tuyển cử trong cả nước.

B. thành lập chính phủ mới.

C. ban hành bộ luật mới.

D. ban hành Hiến pháp.

Câu 222 : Sau bầu cử Quốc hội, ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?

A. Thành lập quân đội ở các địa phương.

B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.

C. Thành lập các Xô viết.

D. Thành lập tòa án.

Câu 223 : Tại phiên họp Quốc hội đầu tiên (3/1946), Quốc hội đã không thông qua nội dung nào?

A.  Xác lập thành tích của Chính phủ cách mạng Lâm thời.

B. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.

C. Lập ra Ban dự thảo hiến pháp.

D. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.

Câu 224 : Khó khăn lớn nhất của thực dân Pháp trước khi thực hiện kế hoạch Na-va là?

A. Pháp thua liên tiếp trên các chiến trường.

B. lực lượng của quân ta mạnh hơn Pháp.

C. Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. thiệt hại to lớn về người và của, lệ thuộc vào Mỹ.

Câu 225 : Tháng 5/1953 chính phủ Pháp đã cử tướng nào làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương?

A. Đờ Cát-xtơ-ri.

B. Na-va.

C. Bô-la-e.

D. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

Câu 226 : Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là gì?

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về phía Pháp.

C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. tạo lợi thế để đàm phán.

Câu 227 : Hy vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của?

A. chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

B. kế hoạch Rơ-ve.

C. kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

D. kế hoạch Na-va.

Câu 228 : Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu – đông 1953, Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Thượng Lào.

D. Các thành phố lớn.

Câu 229 :  Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

A. Mở những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

B.  Tấn công vào các đô thị lớn – trung tâm đầu não chính trị, kinh tế của Pháp.

C. Tấn công địch ở vùng rừng núi, nơi ta có lợi thế trong thực hiện cách đánh du kích.

D.  Tấn công địch ở đồng bằng Nam Bộ.

Câu 230 : Nội dung cốt lõi của kế hoạch Na-va là gì?

A. xây dựng lực lượng tập trung cơ động mạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, giành quyền chủ động trên chiến trường.

B. giữ thế phòng ngự trên chiến trường miền Bắc sau đó mở cuộc tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định.

C. tập trung quân ở đồng bằng Bắc bộ, tăng cường quân đội, giành quyền chủ động trên chiến trường.

D. thực hiện tiến công chiến lược “bình định” miền Trung và miền Nam Đông Dương, giành quyền chủ động trên chiến trường.

Câu 231 : Thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự gồm bao nhiêu cứ điểm và phân khu?

A. 49 cứ điểm với 3 phân khu.

B. 51 cứ điểm với 3 phân khu.

C. 55 cứ điểm với 3 phân khu.

D. 60 cứ điểm với 3 phân khu.

Câu 232 : Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.

C.  Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.

Câu 233 :  Sau Tạm ước (14/9/1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tấn công quân ta ở những đâu?

A. Hà Nội – Bắc Ninh.

B. Hải Phòng – Quảng Ninh.

C. Lạng Sơn – Thái Nguyên.

D. Hải Phòng – Lạng Sơn.

Câu 234 : Tháng 12/1946, Pháp gây xung đột với ta ở địa điểm nào tại Hà Nội?

A. Phố Yên Ninh, Hàng Bún.

B. Hàng Ngang, Hàng Đào.

C. Bắc Bộ phủ.

D. Nhà hát lớn.

Câu 235 : Ngày 18/12/1946, quân Pháp đã có hành động gì?

A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc.

B. Đàm phán với Chính phủ ta.

C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

D. Rút quân ra khỏi Hà Nội.

Câu 236 :  Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do?

A. Cuộc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bị thất bại.

B. Pháp tấn công Nam, Trung bộ.

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.

D. Pháp khiêu khích ta tại Hải Phòng.

Câu 237 : Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Hội nghị bất thường Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19/12/1946.

B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nộ phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19/12/1946.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12/12/1946.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.

Câu 238 : Một trong những quyết định quan trọng của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng là gì?

A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Vệt Nam.

B. Tiếp tục duy trì hoạt động bí mật của Đảng, đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đưa Đảng cộng sản Đông dương ra hoạt động công khai.

D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Cộng sản Vệt Nam.

Câu 239 : “Lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” là cụm từ để nói về tầm ảnh hưởng quốc tế của chiến thắng nào trong thế kỉ XX của dân tộc ta?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 240 : Trận đánh quyết định nhất của ta buộc Mĩ trở lại hội nghị Pari và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa Bình ở Việt Nam?

A. Ấp Bắc (2/1/1963).

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Vạn Tường (8/1965).

D. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972

Câu 241 : Lý do cơ bản nào Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?

A. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

B. Bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

C. Bị thiệt hại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc cuối 1968.

D. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 242 : Sự kiện nào tác động đến hội nghị Bộ chính trị (từ 18-12-1974 đến 9-1-1975) để Hội nghị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975?

A. Chiến thắng Phước Long và đường số 14.

B. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.

C. Chiến thắng Tây Nguyên.

D. Chiến thắng Quảng trị.

Câu 243 : Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì?

A. Kết thúc 21 năm chống Mỹ.

B. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.

C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.

D. Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử Viêt Nam: cả nước độc lập thống nhất cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 244 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt?

A. Tăng gia sản xuất.

B. Thực hành tiết kiệm.

C. Nhường cơm sẻ áo.

D. Tổ chức hũ gạo cứu đói.

Câu 245 : Sự kiện nào chứng tỏ quân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Xả súng vào đám đông ngày 2/9/1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc Lập.

B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946).

D. Câu kết với thực dân Anh.

Câu 246 : Trước âm mưu và hành động xâm lược của Pháp ở miền Nam, chủ trương của Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh là

A. quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.

B. đàm phán với Pháp để tránh xung đột.

C.  nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.

D. thỏa hiệp với thực dân Pháp để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 247 : Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.

B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.

D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 248 : Tại sao Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh ký Hiệp định Sơ Bộ ngày 6/3/1946 với Pháp?

A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc.

C. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.

D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp.

Câu 249 : Tại sao Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh ký Hiệp định Sơ Bộ ngày 6/3/1946 với Pháp?

A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc.

C. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.

D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp.

Câu 250 : Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh gì?

A. Thành lập Nha Cảnh sát.

B. Thành lập Nha An ninh.

C. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

D.  Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 251 : Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã có chủ trương gì?

A. Xây dựng “Quỹ độc lập”.

B. Phát động “Ngày đồng tâm”.

C. Phát động “Tăng gia sản xuất”.

D. Phát động “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 252 : Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa phát triển từ Âu sang Á.

C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.

D. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 253 : Để giải quyết nạn đói mang tính chất chiến lược lâu dài, biện pháp nào là cơ bản nhất?

A. Phát động “Ngày đồng tâm”.

B. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.

C. Chia lại ruộng công cho người nghèo.

D. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

Câu 254 : Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Đế quốc Mỹ.

B. Phát xít Nhật.

C. Thực dân Anh.

D. Quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 255 : Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ lâm thời đã công bố lệnh gì?

A. Tổng tuyển cử trong cả nước.

B. thành lập chính phủ mới.

C. ban hành bộ luật mới.

D. ban hành Hiến pháp.

Câu 256 : Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc?

A. Trung đoàn thủ đô.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Cứu quốc quân.

D. Dân quân du kích.

Câu 257 : Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 đầu năm 1947 là

A. Giam chân địch ở thành phố để hậu phương kịp huy động lực lượng kháng chiến chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp ở Hà Nội, bảo vệ cơ quan đầu não của Trung ương.

C. Phá hủy nhiều kho tàng, sinh lực của địch, cản bước tiến của chúng.

D. Bảo vệ được thủ đô Hà Nội và thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 258 : Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 đầu năm 1947 là

A. Giam chân địch ở thành phố để hậu phương kịp huy động lực lượng kháng chiến chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp ở Hà Nội, bảo vệ cơ quan đầu não của Trung ương.

C. Phá hủy nhiều kho tàng, sinh lực của địch, cản bước tiến của chúng.

D. Bảo vệ được thủ đô Hà Nội và thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 259 : Tại sao trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các cơ quan của Đảng, Chính phủ ta chuyển từ Hà Nội về Việt Bắc?

A. Địa hình thuận lợi, nhân dân ủng hộ.

B. Ở đây có nhiều đảng viên.

C. Việt Bắc gần Hà Nội.

D. Di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 260 : “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn bản nào?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Bản Tuyên ngôn đọc lập.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 261 : Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Buộc ta phải đàm phán với Pháp.

C. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

D. Làm bàn đạp để tiến đánh Trung Quốc.

Câu 262 : Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.

C. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.

Câu 263 : Đại hội nào dưới đây quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia một Đảng riêng?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12.1976).

Câu 264 : Tên “Đảng Lao động Việt Nam” chính thức có từ khi nào?

A. tháng 12/1930.

B. tháng 10/1930.

C. tháng 2/1951.

D. tháng 9/1960.

Câu 265 : Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi năm 1950 được xây dựng trên cơ sở nào?

A. Viện trợ của Mỹ.

B. Kinh tế Pháp phát triển.

C. Kinh nghiệm chỉ huy của Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

D. Sự lớn mạnh của chính quyền Bảo Đại.

Câu 266 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia một Đảng riêng là do

A. Để phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nước để lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi.

B. Để tạo thuận lợi cho cách mạng Đông Dương.

C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.

D. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

Câu 267 : Mục đích Mỹ ký “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” với Pháp năm 1950 và “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ” với Bảo Đại năm 1951 là gì?

A. Từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. Viện trợ kinh tế, tài chính cho Pháp và Bảo Đại.

C. Tạo sự ràng buộc về kinh tế, quân sự với Pháp.

D. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.

Câu 268 : Loại mỏ Pháp khai thác chủ yếu là gì?

A. Sắt

B. Than

C. Vàng

D. Đồng

Câu 269 : Giai cấp mới ra đời sớm nhất ở Việt Nam là gì?

A. Công nhân

B. Trí thức

C. Tư sản

D. Nông dân

Câu 270 : Quốc tế Cộng sản ra đời ngày, tháng, năm nào? Tại đâu?

A. 3/2/1930- Stalingrad.

B. 2/3/1930 Leningrad.

C. 3/2/1919 – Pari.

D. 2/3/1919- Matxcova.

Câu 272 : Bác Hồ viết Tuyên ngôn độc lập tại địa chỉ nào?

A. Chiến khu Tân trào, Thái Nguyên.

B. 48 hàng ngang, Hà Nội.

C.  Pắc Bó, Cao Bằng.

D. Phủ Chủ tịch, Hà Nội.

Câu 273 : Người truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc.

B. Phan Chu Trinh.

C. Phan Bội Châu.

D. Hồ Tùng Mậu.

Câu 274 : Tại Việt Nam, Pháp đầu hàng Nhật vào thời gian nào?

A. 3/1949

B. 9/1943.

C. 9/1941

D. 9/1940.

Câu 275 : Ta mở chiến dịch Biên giới với mục đích là gì?

A.  Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt -Trung.

B. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp.

D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.

Câu 276 : Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 22-12-1941.

B. Ngày 19-5-1941.

C.  Ngày 15-5-1941.

D. Ngày 29-5-1941.

Câu 277 : Nội dung Hội nghị Ban chấp hành Trung Ương lâm thời của Đảng(10/1930).

A. Bầu Trần Phú làm chủ tịch nước.

B. Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông Dương.

C. Thông qua Luận cương chính trị do Hồ Chí Minh khởi thảo.

D. Đề ra sách lược cho cách mạng Việt Nam.

Câu 278 : Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ II quyết định đổi tên Đảng là gì?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đảng lao động Việt Nam.

Câu 279 : Tổng bí thư đầu tiên của Đảng công sản Đông Dương là ai?

A. Trần Phú.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Hà Huy Tập.

D. Nguyễn Văn Cừ.

Câu 280 : Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời vào thời gian nào?

A. Ngày 21/7/1954.

B. Ngày 2/9/1945.

C. Ngày 19/8/1945.

D. Ngày 2/7/1976.

Câu 281 : Chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” do ai?

A. Ngô Đình Diệm

B. Nguyễn Văn Thiệu.

C. Nguyễn Cao Kỳ.

D. Nguyễn Trọng Kim.

Câu 282 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của ai?

A. Hồ Chí Minh.

B. Tổng bộ Việt Minh

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. Đội tuyên truyền Việt Nam giải phóng quân

Câu 283 : Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (1/1959) đã xác định con đường của cách mạng miền Nam là

A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Đấu tranh giữ gìn kết hợp với xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.

C. Đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ- Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

Câu 284 : Sự kiện nào được đánh giá là “bước ngoặt vĩ đại” trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.

C. Cách mạng tháng Tám thành công.

D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Câu 285 : Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?

A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.

B. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

C. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”.

D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 286 : Sau cách mạng tháng Tám, Chính phủ kêu gọi, phát động nhân dân hưởng ứng xây dựng “Quỹ độc lập” để giải quyết vấn đề gì?

A. Khó khăn về kinh tế.

B. Khó khăn về tài chính.

C. Khó khăn về thù trong.

D. Khó khăn về giặc ngoài.

Câu 287 : Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh có ý nghĩa như thế nào đối với Cách mạng Việt Nam?

A. Thời cơ “ngàn năm có một” đã tới để ta giành chính quyền.

B. Tạo điều kiện để nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp.

C. Kết thúc chiến tranh xâm lược của phát xít Nhật tại Việt Nam.

D. Việt Nam góp phần quan trọng trong cuộc đấu tranh chống phát xít.

Câu 288 : Chủ trương trọng tâm tại Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ương Đảng là

A. Chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Thực hiện người cày có ruộng.

C. Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.

D. Giải phóng cho các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp Nhật.

Câu 289 : Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất dẫn tới thành công của cách mạng tháng Tám là

A. Hoàn cảnh trong nước và quốc tế thuận lợi.

B. Truyền thống yêu nước, thời cơ thuận lợi.

C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng.

D. Chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào hồi kết, phe đồng minh đánh bại phe phát xít

Câu 290 : Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là gì?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh..

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 291 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.

C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng.

D. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.

Câu 292 : Vì sao sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và chính phủ ta lại kí Hiệp ước sơ bộ (6/3/1946)?

A. Xoa dịu sự căng thẳng của hai bên.

B. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.

C. Kéo dài thời gian để ngăn chặn sự ngoan cố của thực dân Pháp.

D. Củng cố chuẩn bị lực lượng để tiếp tục kháng chiến.

Câu 293 : Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Tổng tuyển cử trong cả nước ngày 6/1/1946 là

A. Tượng trưng cho khối đại đoàn kết dân tộc.

B. Nhân dân bầu được những đại biểu chân chính của mình vào Quốc hội.

C. Khẳng định sự ưu việt của chế độ mới do nhân dân lao động làm chủ.

D. Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân.

Câu 294 : Nội dung chủ yếu của “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” “Mĩ kí với Pháp là gì?

A. Mĩ can thiệp viện trợ quân sự, kinh tế-tài chính cho Pháp và bù nhìn.

B. Pháp thừa nhận đặc quyền về quân sự của Mĩ trên bán đảo Đông Dương.

C. Pháp và Mĩ bắt tay cấu kết với nhau cùng thống trị Đông Dương.

D. Mĩ cam kết huấn luyện quân sự giúp quân đội Pháp.

Câu 295 : Vì sao Đảng ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng với Tưởng sang hòa hoãn với Pháp?

A. Pháp mạnh hơn Tưởng.

B. Tưởng chuẩn bị rút quân về nước.

C. Pháp, Tưởng đang tranh chấp Việt Nam.

D. Pháp – Tưởng ký hòa ước Hoa- Pháp ngày 28/2/1946.

Câu 296 : Trước hành động bội ước và tiến công nước ta của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã quyết định vấn đề gì?

A. Tiếp tục hòa hoãn với Pháp.

B. Phát động toàn quốc kháng chiến.

C. Đàm phán, thương lượng với Pháp.

D. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

Câu 297 : Mục đích quan trọng nhất của Thực dân Pháp khi tiến công căn cứ địa Việt Bắc là gì?

A. Thực hiện âm mưu “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. Tập hợp phần tử phản động, thành lập chính phủ bù nhìn trung ương.

C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng đước mở rộng.

D. Phá tan cơ quan đầu não của Đảng, tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247