Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Vật lý Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021

Câu 1 : Trong các phát biểu sau, cho biết phát biểu nào đúng với định luật về công?

A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

Câu 2 : Trong các phát biểu sau về máy cơ đơn giản, phát biểu nào sai?

A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

Câu 3 : Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:

A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.

B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.

C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.

D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

Câu 4 : Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.

B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.

C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.

D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.

Câu 5 : Để đưa vật có trọng lượng P=500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

A. F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J

B. F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J

C. F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J

D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

Câu 8 : Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?

A. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng.

B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn.

D. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại.

Câu 9 : Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?

A. Động năng chuyển hóa thành thế năng.

B. Thế năng chuyển hóa thành động năng.

C. Không có sự chuyển hóa nào.

D. Động năng giảm còn thế năng tăng.

Câu 10 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng.

A. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.

B. Thế năng chỉ có thể chuyển hóa thành động năng.

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.

D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn.

Câu 11 : Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?

A. Động năng tăng, thế năng giảm.

B. Động năng và thế năng đều tăng.

C. Động năng và thế năng đều giảm.

D. Động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 12 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng?

A. Mũi tên được bắn đi từ cung.

B. Nước trên đập cao chảy xuống.

C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới.

D. Cả ba trường hợp trên.

Câu 13 : Chọn câu đúng. Các chất được cấu tạo từ:

A. tế bào  

B. các nguyên tử, phân tử    

C. hợp chất  

D. các mô

Câu 14 : Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.

B.  Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.

C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 15 : Tại sao quả bóng bay dù có được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 16 : Vì sao khi nếm thấy nước biển có vị mặn?

A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.

B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.

C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

Câu 17 : Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?

A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.

B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.

C.  Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 18 : Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.

B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.

C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.

D. Một cách giải thích khác.

Câu 19 : Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. chuyển động không ngừng.

B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 20 : Hiện tượng khuếch tán là:

A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.

B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.

C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.

D. Hiện tượng cầu vồng.

Câu 21 : Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

A. 450 cm3

B. > 450 cm3    

C.  425 cm3

D. < 450 cm3

Câu 22 : Hiện tượng nào sau không phải là hiện tượng khuếch tán?

A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

C. Cát được trộn lẫn với ngô.

D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

Câu 23 : Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

A. xảy ra nhanh hơn

B. xảy ra chậm hơn

C. không thay đổi

D.  có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn

Câu 24 : Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?

A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 25 : Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 26 : Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của vật

B. Nhiệt độ của vật

C. Thể tích của vật

D. Trọng lượng riêng của vật

Câu 27 : Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?

A. Chất khí  

B. Chất lỏng    

C. Chất rắn  

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Câu 29 : Chọn câu đúng. Dẫn nhiệt là hình thức:

A. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.

B. Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.

C. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.

D. Nhiệt năng được bảo toàn.

Câu 30 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật trở nên chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?

A. Khối lượng và trọng lượng.

B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng

C. Thể tích và nhiệt độ.

D. Nhiệt năng.

Câu 31 : Chọn câu đúng về đặc điểm cấu tạo các chất.

A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.

B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng

C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.

D. Vì thể tích bảo toàn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ bằng tổng thể tích của hai chất lỏng.

Câu 32 : Nung nóng một cục sắt rồi thả vào một chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

A. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

B. Từ cơ năng sang nhiệt năng.

C. Từ cơ năng sang cơ năng.

D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

Câu 33 : Chọn câu sai về độ dẫn nhiệt của các chất.

A. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.

B. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.

C.  Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.

D. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất.

Câu 34 : Trong các tình huống sau đây, tình huống nào cốc sẽ bị nứt ?

A. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dày.

B. Rót nước sôi từ từ vào cốc thủy tinh có thành mỏng.

C. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dày trong đó đã đổ sẵn một thìa bằng bạc (hoặc nhôm).

D. Rót nước sôi đột ngột vào một cốc bằng nhôm.

Câu 35 : Chất nào dưới đây có thể truyền nhiệt bằng đối lưu?

A. Chỉ chất khí.  

B. Chỉ chất khí và chất lỏng.

C. Chỉ chất lỏng.            

D. Cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 36 : Chọn câu đúng. Gió được tạo thành là do:

A. Dòng đối lưu giữa các lớp không khí nóng và lạnh trên mặt đất.

B. Sự chênh lệch áp suất giữa các lớp không khí nóng và lạnh trên mặt đất.

C. Sự bức xạ nhiệt giữa các lớp không khí nóng và lạnh trên mặt đất.

D. Cả A, B,C đều đúng.

Câu 37 : Chọn câu nhận xét đúng nhất. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để :

A. Giảm ma sát với không khí.

B. Giảm sự dẫn nhiệt.

C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài rađa.

D. ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời.

Câu 38 : Bức xạ nhiệt không phải là hình thức truyền nhiệt nào dưới đây?

A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.

B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới nguời đứng gần bếp.

C. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng tới vỏ bóng đèn.

D. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng tới đầu không bị nung nóng của thanh đồng.

Câu 39 : Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn nào dưới đây là đúng?

A. Đồng, không khí, nước.       

B.  Đồng, nước, không khí.

C.  Không khí, đồng, nước.       

D. Không khí, nước, đồng.

Câu 46 : Khi đun một ấm nước bằng ấm điện nhiệt, độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do:

A. Sự dẫn nhiệt.

B. Sự đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 47 : Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật sẽ phải phụ thuộc vào yếu tố nào của vật đó?

A. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

Câu 50 : Trường hợp nào có tồn tại công cơ học?

A. Cậu bé đang ngồi học bài.

B. Cô bé đang chơi đàn pianô.

C. Nước ép lên thành bình chứa.

D. Con bò đang kéo xe.

Câu 51 : Câu nào đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản?

A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.

C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.

D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.

Câu 52 : Trong các vật cho sau đây, vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 53 : Hãy cho biết đơn vị của công suất là gì?

A. Oát.

B. Niu ton.

C. Jun. 

D. km/h.

Câu 54 : Nếu nhúng vật rắn trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Lực đẩy Ác-si-mét.

B. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.

C.  Trọng lực.

D.  Không lực nào.

Câu 55 : Sự dẫn nhiệt chỉ xảy ra giữa hai vật rắn khi nào?

A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau.

B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.

C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau.

D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, không tiếp xúc nhau.

Câu 56 : Ngăn đá của tủ lạnh được thiết kê thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:

A. Dẫn nhiệt.

B. Bức xạ nhiệt.

C. Đối lưu.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 57 : Trường hợp ở câu nào sau đây vừa có động năng vừa có thế năng?

A. Một ô tô đang leo dốc.

B. Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang.

C. Nước được ngăn trên đập cao.

D. Hòn đá nằm yên bên đường.

Câu 58 : Hãy chọn câu trả lời đúng. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp? 

A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại .

B. Vì cao su là chấn đàn hồi nên sau khi bị thổi nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 59 : Khi đứng gần một lò lửa, ta sẽ cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?

A. Sự dẫn nhiệt của không khí.

B. Sự đối lưu.

C. Sự bức xạ nhiệt.

D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

Câu 60 : Truờng hợp nào trong các đáp án sau đây có công suất lớn nhất?

A. Một con ngựa kéo xe trong một phút thực hiện được một công là 50kJ.

B. Một máy tiện có công suất 0,5kW.

C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 6200 J trong thời gian 10 giây.

D. Một chiếc xe tải thực hiện được một công 4000J trong 6 giây.

Câu 61 : Cần cẩu A nâng được 1200kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng 600kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu B lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 62 : Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 80N đang rơi xuống dưới từ độ cao 7m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N.

B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.

D. Cả B, C đều sai.

Câu 63 : Khi đổ 50cm3  cồn vào 100cm3  nước, ta thu được một hỗn hợp cồn - nuớc có thể tích là:

A. Bằng 150cm3 .           

B. bằng 150cm3 .

C. Nhỏ hơn 150cm3 .     

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 150cm3

Câu 64 : Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyến động hỗn động không ngừng của các phân tử gây ra?

A. Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đá từ nhiều phía khác nhau.

B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần.

C.  Đường tự tan vào nước.

D. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sun phát vào nước.

Câu 65 : Chọn câu sai về tính chất năng lượng của vật.

A. Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.

B. Bất kì vật nào cũng có cơ năng.

C. Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng.

D. Nhiệt năng mà một vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động.

Câu 66 : Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây câu nào là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng của vật thu vào hay tỏa ra.

C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

Câu 67 : Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng là không đúng?

A. Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật luôn tăng.

B. Khi vật toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm.

C. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng.

D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.

Câu 68 : Có 3 bình giống nhau A, B, C, đựng cùng một loại chất lỏng ở cùng nhiệt độ (hình vẽ). Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun nóng các bình này trong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ của chất lỏng ở các bỉnh sẽ như thế nào?

A. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C.

B. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.

C. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình c cao nhất, rồi đến bình B, bình A.

D. Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau.

Câu 69 : Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì nhanh hơn.

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

Câu 72 : Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A.  Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Câu 74 : Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35°C thì phải đổ bao nhiêu lít nước sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15°C. Lấy nhiệt dung riêng của nuớc là 4.190J/kg.K?

A. 13,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 15°C

B. 3,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 15°C

C. 33,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 15°C

D. 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 15°C

Câu 75 : Trường hợp nào sau đây không có động năng ?

A. Con lắc đang dao động.

B.  Máy bay đang bay.

C. Không khí đang chứa trong quả bóng.

D.  Luồng gió đang thổi qua cánh đồng.

Câu 76 : Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy chọn câu đúng

A. Khối lượng của vật

B. Độ biến dạng đàn hồi của vật

C. Vận tốc của vật    

D. Chất làm vật

Câu 81 : Chọn câu trả lời đúng. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử ?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 82 : Có hai cốc nước: cốc (1) chứa nước lạnh, cốc (2) chứa nước nóng. Tốc độ chuyển động của các phân từ nước trong :

A. Cốc (1) lớn hơn cốc (2).    

B. Cốc (1) nhỏ hơn cốc (2).

C. Hai cốc bằng nhau.   

D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 83 : Câu nào sau đây viết về nhiệt năng của vật là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.

Câu 84 : Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này có sự chuyển hóa năng lượng:

A. Từ nhiệt năng sang cơ năng.   

B. Từ cơ năng sang nhiệt năng.

C.  Từ cơ năng sang cơ năng.       

D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

Câu 85 : Chọn câu sai về tính dẫn nhiệt của vật trong đời sống và kĩ thuật.

A. Tính dẫn nhiệt của các chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.

B. Chất dẫn nhiệt kém không có ý nghĩa trong đời sổng và kĩ thuật, ta chỉ cần chất dẫn nhiệt tốt.

C. Hiểu biết về tính dẫn nhiệt có thể dùng để giải thích những hiện tượng: trong tự nhiên

D.  Sự dẫn nhiệt của một vật là sự truyền động năng từ hạt này đến hạt khác trong vật đó khi chứng va chạm nhau.

Câu 86 : Khi nhìn vào ngọn lửa của cây nến đang cháy. Năng lượng nhiệt được truyền theo hướng nào trong các hướng sau:

A. Truyền xuống dưới.   

B. Truyền ngang.

C. Truyền lên trên.                 

D. Truyền đều theo mọi hướng.

Câu 87 : Chọn nhận xét sai về đối lưu nhiệt.

A. Trong hiện tượng đổi lưu có hiện tượng nở vì nhiệt.

B.  Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

C. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng trồi lên, lớp nước lạnh tụt xuống.

D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau

Câu 88 : Đứng gần ngọn lửa hoặc lò sưởi, ta sẽ cảm thấy rất nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào ?

A. Sự dẫn nhiệt của không khí.

B. Sự bức xạ nhiệt.

C. Sự đối lưu.

D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

Câu 89 : Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?

A. Bằng sự đối lưu.    

B. Bằng một cách khác.

C. Bằng bức xạ nhiệt.

D. Bằng dẫn nhiệt qua không khí.

Câu 90 : Người ta thường chọn vật liệu nào sau đây để làm dụng cụ dẫn nhiệt?

A. nhôm

B. paraphin ( sáp)

C. thạch anh

D. cát trắng

Câu 91 : Lấy một vật được ném lên độ cao theo phương thẳng đứng thì: Vật vừa có thế năng, vừa có động năng khi nào?

A. Chỉ khi vật đang đi lên.          

B. Chỉ khi vật đang đi xuống.

C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.

D. Cả khi vật đang đi lên và đi xuống.

Câu 92 : Vật có dạng năng lượng nào khi có độ cao so với mặt đất hoặc với một độ cao được chọn làm mốc?

A. thế năng hấp dẫn

B. Thế năng đàn hồi

C. động năng

D. nhiệt năng

Câu 93 : Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết:

A. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.

B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.

C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.

D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.

Câu 94 : Tại sao trong nước ao hồ sông biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?

A. Giữa các phân tử nước có nhiều chất khác

B. Các phân tử nước có thể sinh ra không khí

C. Các phân tử nước có ít khoảng cách

D. Giữa các phân tử nước có khoảng cách

Câu 95 : Câu nào dưới đây phát biểu hoàn chỉnh định luật về công?

A. Các máy cơ đơn giản luôn cho ta lợi về công và đường đi của vật

B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Nếu máy cho lợi về công thì quãng đường đi rất dài

C. Máy cơ đơn giản luôn cho ta lợi về công. 

D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

Câu 96 : Độ lớn của động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. khối lượng vật

B. vận tốc vật

C. thể tích vật

D. cả A và B

Câu 100 : Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Chỉ có động năng.

B. Chỉ có thế năng.

C. Chỉ có nhiệt năng.

D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 102 : Cần cẩu A nâng được 1000kg lên cao 5m trong 1p, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 40s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu B lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 104 : Trường hợp nào sau đây khi hoạt động có công suất lớn nhất ?

A. Một người thợ cơ khí sinh ra một công 4800J trong 8 giây.

B. Một người thợ mỏ trong thời gian 5 giây đã thực hiện một công 2200J.

C. Một vận động vicn điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời gian 10 giây.

D. Một công nhân xây dựng tiêu tốn một công 36kJ trong một phút.

Câu 105 : Trường hợp nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng của vật ?

A. Một vật rơi từ trên cao xuống dưới.

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Viên bi chuyển động trên mặt phẳng tương đối nhẵn.

D. Một con bò dang kéo xe.

Câu 106 : Xếp 100 triệu phân tử của một chất nối liền nhau thành một hàng thì cũng chưa dài đến 2cm. Điều này cho thấy kích thước của phân tử :

A. Cỡ 2.10−6  cm.  

B. Lớn hơn 2.10−7 cm.

C.  Nhỏ hơn 2.10−8  cm.           

D. Từ 2.10−7 cm đến 2.10−6 cm.

Câu 107 : Em hãy tìm trong các câu sau đây câu nào sai ?

A. Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.

B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.

C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

Câu 109 : Chọn câu đúng. Nhiệt năng của một vật là :

A. Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nôn vật.

B. Thế năng tương tác giữa các nguyên từ, phân từ cấu tạo ncn vật.

C. Tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 110 : Chọn câu đúng. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bỏng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 111 : Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:

A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

D. Khối khí được nung nóng.

Câu 112 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi: thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?

A. Nhiệt độ.  

B. Thể tích

C. Khối lượng riêng.     

D. Khối lượng

Câu 113 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi?

A. Nhiệt độ của vật.  

B. Khối lượng của vật.

C. Số phân tử của vật.   

D. Các đại lượng tròn đều thay đổi.

Câu 114 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công :

A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.

B. Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền.

C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.

D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lên.

Câu 115 : Câu nào sau đây nói về công và nhiệt lượng là đúng?

A. Công và nhiệt lượng là hai đại lượng không có cùng đơn vị đo.

B. Công và nhiệt lượng là hai cách làm thay đổi nhiệt năng.

C. Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.

D. Một vật chỉ thực hiện công khi nhận được nhiệt lượng.

Câu 116 : Hiện tượng nào dưới đây không do chuyển động không ngừng của nguyên tử, phân tử gây ra?

A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

B. Sự tạo thành gió.

C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng.

D. Sự hòa tan của muối vào nước.

Câu 120 : Đứng gần một lò lửa, ta cảm thấy nóng vậy nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?

A. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

B. Sự bức xạ nhiệt.

C. Sự đối lưu.

D. Sự dẫn nhiệt của không khí.

Câu 124 : Khi đun một ấm nước, nhiệt độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do:

A. Sự dẫn nhiệt.

B. Sự đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 125 : Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào của vật?

A. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

Câu 126 : Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt:

A.  càng nhiều

B.  càng ít

C. không hất thụ ánh sáng

D. không hấp thụ nhiệt

Câu 132 : Chọn nhận xét sai về hiện tượng đối lưu.

A. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng nở vì nhiệt.

B. Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

C.  Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng trồi lên, lớp nước lạnh tụt xuống.

D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau.

Câu 133 : Bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?

A. Do hiện tượng truyền nhiệt.

B. Do hiện tượng dẫn nhiệt.

C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt.

D. Do hiện tượng đối lưu.

Câu 134 : Trong các vật nào sau đây có thế năng đàn hồi:

A. Viên đạn đang bay.

B.  Lò xo để ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nằm ngang.

D. Lò xo bị ép nằm trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 135 : Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là ...

A. thế năng đàn hồi

B. thế năng trọng trường

C. động năng

D. nhiệt năng

Câu 136 : Thả một hòn bi sắt vào cốc nước nóng thì:

A. nhiệt năng của hòn bi sắt tăng.

B. nhiệt năng của hòn bi sắt giảm.

C.  nhiệt năng của hòn bi sắt không thay đổi.

D. nhiệt năng của nước tăng.

Câu 137 : Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách, đó là những cách nào?

A. thực hiện công hoặc truyền nhiệt

B. thực hiện công hoặc đối lưu

C. thực hiện công hoặc bức xạ

D. thực hiện công hoặc dẫn nhiệt

Câu 138 : Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng hình thức:

A. đối lưu.

B. bức xạ nhiệt

C. dẫn nhiệt qua chất khí.

D. sự thực hiện công của ánh sáng.

Câu 139 : Thác nước đang chảy từ trên cao xuống, những dạng năng lượng mà nước có được là:

A. Động năng và thế năng.

B. Động năng và nhiệt lượng

C. Thế năng và cơ năng.

D. Động năng, thế năng và nhiệt năng

Câu 141 : Cơ năng của vật phụ thuộc vào ... của vật gọi là thế năng đàn hồi.

A. độ biến dạng

B. độ căng

C. độ dãn

D. độ nén

Câu 142 : Cơ năng của vật do .. mà có gọi là động năng.

A. chuyển động

B. vật khác truyền cho

C. nó truyền cho vật khác

D. tương tác

Câu 143 : Sự dẫn nhiệt không thể xảy ra đối với môi trường là:

A. chân không.

B.  chất rắn.

C. chất lỏng.

D. chất khí.

Câu 144 : Nhận xét nào đúng về sự dẫn nhiệt của chân không?

A. dẫn nhiệt kém

B. dẫn nhiệt tốt nhất

C. dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng

D. không dẫn nhiệt

Câu 145 : Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất lỏng?

A. Hỗn độn.

B. Không liên quan đến nhiệt độ.

C. Không ngừng.

D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán.

Câu 146 : Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?

A. Lỏng và khí.

B. Lỏng và rắn.

C. Khí và rắn.

D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 147 : Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật?

A. Thực hiện công.

B. Truyền nhiệt.

C. Cả hai cách trên đều không được.

D. Cả hai cách trên.

Câu 148 : Vật có động năng khi nào?

A. vật chuyển động so với mặt đất.

B. vật đứng yên so với mặt đất.

C. vật chuyển động so với chiếc xe đang chạy

D. vật đứng yên so với chiếc xe đang chạy

Câu 149 : Một vật được ném lên độ cao theo phương thẳng đứng. Vật vừa có thế năng, vừa có động năng khi nào?

A. Chỉ khi vật đang đi lên.  

B. Chỉ khi vật đang đi xuống.

C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.

D. Cả khi vật đang đi lên và đi xuống.

Câu 150 : Trong các vật cho sau đây, vật nào không có động năng?

A. Viên đạn đang bay.

B.  Một hòn bi đang lăn.

C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất.

D. Một quả cầu bị đá lên cao.

Câu 151 : Phát biểu nào sau đây về năng lượng là không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được khi đang chuyển động.

B. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi.

C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng trọng trường.

D. Một vật không thể có cả động năng và thế năng.

Câu 152 : Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ.

C. Không có khoảng cách giữa chúng.

D. Giữa chúng có khoảng cách.

Câu 153 : Hiện tượng khuếch tán xảy ra vì:

A. Giữa các hạt phân tử có khoảng cách.

B. Các hạt phân tử chuyển động không ngừng.

C. Cả 2 đáp án trên đều sai.

D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 154 : Vật rắn có hình dạng xác định và các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn:

A.  Không chuyển động.

B. Đứng sát nhau.

C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.

D. Chuyển động quanh 1 vị trí xác định.

Câu 155 : Nhiệt năng của vật tăng khi:

A. Vật truyền nhiệt cho vật khác.

B. Làm nóng vật.

C. Vật thực hiện công lên vật khác

D. Chuyển động nhiệt của các hạt phân tử cấu tạo lên vật chậm đi.

Câu 156 : Trường hợp nào sau đây có công cơ học?

A. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống.

B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.

C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.

D. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.

Câu 159 : Khi đổ 20cm3 nước vào 70cm3 rượu, ta thu được một hỗn hợp gồm rượu và nước có thể tích:

A. Bằng 90cm3

B. Nhỏ hơn 90cm3

C. Lớn hơn 90cm3

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 90cm3

Câu 160 : Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên.

A. Khối lượng của vât.

B. Trọng lương của vật.

C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.

D. Nhiệt độ của vật.

Câu 161 : Câu nào sau đây khi nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.

D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 166 : Trường hợp nào dưới đây là có công cơ học?

A. Cậu bé đang ngồi học bài.

B. Cô bé đang chơi đàn pianô.

C. Nước ép lên thành bình chứa.

D. Con bò đang kéo xe.

Câu 167 : Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:

A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.

C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.

D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.

Câu 168 : Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định.

D.  Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 169 : Đơn vị của công suất P là:

A. Jun.  

B. Oát.

C. km/h.

D. Niu ton.

Câu 171 : Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Không lực nào.

B. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.

C. Lực đẩy Ác-si-mét.

D. Trọng lực.

Câu 173 : Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi:

A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau.

B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.

C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau.

D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, không tiếp xúc nhau.

Câu 174 : Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:

A. Dẫn nhiệt.

B. Bức xạ nhiệt.

C. Đối lưu.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 175 : Trường hợp nào sau đây vừa có động năng vừa có thế năng?

A. Một ô tô đang leo dốc.

B. Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang.

C. Nước được ngăn trên đập cao.

D. Hòn đá nằm yên bên đường.

Câu 176 : Giữa các nguyên tử, phân tử có ...

A. nam châm

B. khoảng cách

C. dòng điện

D. lực điện

Câu 177 : Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại .

B. Vì cao su là chấn đàn hồi nên sau khi bị thổi nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 178 : Chọn câu trả lời đúng nhất. Đứng gần một lò lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?

A. Sự dẫn nhiệt của không khí.

B. Sự đối lưu.

C. Sự bức xạ nhiệt.

D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

Câu 179 : Công thức tính công cơ học của vật là gì?

A. A=F.s

B. A=F/s

C. A=F.s/2

D. A=2F.s

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247