Đề thi HK2 môn GDCD 6 năm 2021

Câu 1 : Thành ngữ "Đi một ngày đàng học một sàng khôn" nói đến điều gì?

A. Vai trò của tự học.

B. Vai trò của tự nhận thức.

C. Vai trò của việc học.

D. Vai trò của cá nhân.

Câu 2 : Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?

A. Quốc hội.

B. Chủ tịch nước.

C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.

D. Tổng Bí thư.

Câu 3 : Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục thể hiện tính chất gì?

A. Tính nhân đạo.

B. Tính nhân văn.

C. Tính bình đẳng.

D. Cả A và B.

Câu 4 : Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ?

A. Giáo dục mầm non.

B. Giáo dục tiểu học.

C. Giáo dục THCS.

D. Cả A,B, C.

Câu 5 : Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng.

B. Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật.

C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.

D. Bắt giữ người do nghi ngờ.

Câu 6 : Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân?

A. Hai học sinh đang gây gổ với nhau tại sân trường.

B. Hai hàng xóm đang cãi nhau.

C. Chị B bịa đặt, nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm chìa khóa.

Câu 7 : Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào?

A. Tòa án.

B. Viện Kiểm sát.

C. Công an tỉnh.

D. Cả A, B.

Câu 8 : Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?

A. Công an.

B. Những người mà pháp luật cho phép.

C. Bất kỳ người nào.

D. Viện Kiểm sát.

Câu 9 : Nam và Sơn là học sinh lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua.Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng, tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào ?

A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Nam không vi phạm quyền nào.

C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.

D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 11 : Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Cả A và B.

Câu 12 : Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?

A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi.

B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà.

C. Bắt người theo quy định của Tòa án.

D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm.

Câu 13 : Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt hình thức nào ?

A. Phạt cảnh cáo.

B. Cải tạo không giao giữ.

C. Phạt tù.

D. Cả A,B, C.

Câu 14 : A là bạn thân của B, do thích đọc truyện conan nên B hay sang nhà A mượn, có lần nhà A không có ai ở nhà, B tự ý mở cửa lên phòng của A trả cuốn truyện và lấy cuốn truyện mới về đọc. Hành động đó vi phạm quyền nào sau đây?

A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.

D. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 15 : Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 16 : Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?

A. Từ 3 tháng đến 1 năm.

B. Từ 2 tháng đến 1 năm.

C. Từ 5 tháng đến 2 năm.

D. Từ 7 tháng đến 2 năm.

Câu 18 : Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào?

A. Điều 19, Hiến pháp 2011.

B. Điều 20, Hiến pháp 2011.

C. Điều 21, Hiến pháp 2013.

D. Điều 22, Hiến pháp 2013.

Câu 19 : Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ý nghĩa là?

A. Bảo vệ chỗ ở của công dân.

B. Ngăn chặn các hành vi tự ý khám xét nhà.

C. Tôn trọng chỗ ở của người khác.

D. Cả A,B, C.

Câu 20 : Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 23 : Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền dân chủ.

D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 24 : Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Người đó cho phép.

C. Đọc giùm người bị khiếm thị.

D. Cả A,B, C.

Câu 25 : Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là.......................

A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. 

Câu 26 : Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.

Câu 27 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.

B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.

C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.

D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.

Câu 28 : Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.

B. Luật hôn nhân và gia đình.

C. Luật đất đai.

D. Luật trẻ em.

Câu 30 : An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?

A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học.

B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học.

C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.

D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.

Câu 31 : Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền?

A. 54 điều, 29 quyền.

B. 53 điều, 25 quyền.

C. 52 điều, 27 quyền.

D. 51 điều, 23 quyền.

Câu 34 : Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là..............

A. Tiểu học

B. Trung học cơ sở

C. Trung học phổ thông

D. Đại học

Câu 35 : Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là................

A. Nhóm quyền sống còn

B. Nhóm quyền được bảo vệ

C. Nhóm quyền được tham gia

D. Nhóm quyền phát triển

Câu 37 : Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là ......................

A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy

B. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em

C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái

D. Đánh đập trẻ em

Câu 38 : Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là.........................

A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.

B. Đội mũ bảo hiểm.

C. Đi đúng phần đường quy định

D. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu.

Câu 39 : Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập

A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.

B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.

C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.

D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.

Câu 40 : Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người là.....................

A. Bênh vực bạn khi bị bắt nạt.

B. Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức.

C. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.

D. Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi.

Câu 41 : Việc làm nào sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả

B. Đọc trộm thư người khác

C. Nghe trộm điện thoại của người khác 

D. Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận.

Câu 42 : Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo gì?

A. Biển báo nguy hiểm

B. Biển báo cấm

C. Biển báo hiệu lệnh

D. Biển chỉ dẫn

Câu 43 : Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu?

A. Dân tộc

B. Tôn giáo

C. Nơi sinh

D. Quốc tịch

Câu 44 : Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào được xác định là công dân Việt Nam?

A. Bố mẹ là công dân Việt Nam.

B. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.

C. Bố mẹ là công dân nước ngoài.

D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam

Câu 45 : Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông?

A. Đường hẹp và xấu.

B. Người tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đi đường.

C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.

D. Pháp luật xử lí các vi phạm chưa nghiêm.

Câu 46 : Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm?

A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.

B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.

C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.

D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.

Câu 47 : Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?

A. Dưới 15 tuổi

B. Dưới 17 tuổi

C. Dưới 16 tuổi

D. Dưới 18 tuổi.

Câu 48 : Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?

A. Công an.

B. Viện Kiểm sát.

C. Những người mà pháp luật cho phép.

D. Bất kỳ người nào.

Câu 49 : Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào?

A. Biển báo cấm

B. Biển hiệu lệnh

C. Biển báo nguy hiểm

D. Biển chỉ dẫn.

Câu 50 : Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bắt và giam giữ hai người cãi nhau ngoài đường.

B. Thuê côn đồ chặn đường đánh ghen.

C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.

D. Gọi chị đến đánh bạn cùng lớp do nghi ngờ bạn lấy trộm tiền.

Câu 51 : Việc làm nào dưới đây thể hiện sự công bằng trong giáo dục?

A. Học sinh dân tộc thiểu số không được đi học.

B. Giàu hay nghèo đều được đi học.

C. 40 tuổi là quá tuổi để tham gia học.

D. Trẻ em lang thang không được đi học.

Câu 52 : Hành vi xem trộm điện thoại đã vi phạm quyền nào trong những quyền sau?

A. Quyền được học tập của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 54 : Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.

B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.

C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.

D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.

Câu 56 : Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa. Người sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền phát triển.

B. Nhóm quyền sống còn.

C. Nhóm quyền bảo vệ.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 57 : Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền bảo vệ. 

B. Nhóm quyền sống còn.

C. Nhóm quyền phát triển.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 60 : Điều 19, Luật Quốc tịch 2008 quy định những người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp nào?

A. Chủ tịch nước cho phép.

B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam.

C. Có công lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Cả A,B, C.

Câu 61 : Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?

A. Giấy khai sinh.

B. Hộ chiếu.

C. Chứng minh thư.

D. Cả A,B, C.

Câu 63 : Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?

A. Biển báo cấm.

B. Biển báo nguy hiểm.

C. Biển hiệu lệnh.

D. Biển chỉ dẫn.

Câu 64 : Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3?

A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 66 : Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì ? 

A. Thể hiện quyền và bổn phận của mình

B. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước

C. Thể hiện trách nhiệm của công dân

D. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân

Câu 67 : Công dân Việt Nam là

A. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Người có quốc tịch Việt Nam

C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài

D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên

Câu 68 : Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền?

A. Quyền sống còn

B. Quyền bảo vệ

C. Quyền phát triển

D. Quyền tham gia

Câu 69 : Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền?

A. Quyền sống còn

B. Quyền bảo vệ

C. Quyền phát triển

D. Quyền tham gia

Câu 70 : Xác định công dân nước Việt Nam là?    

A. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài .

B. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc

C. Người có quốc tịch Việt Nam

D. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam

Câu 71 : Hành vi xâm hại quyền trẻ em là..............

A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em

B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học

C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định

D. Bắt trẻ em lao động quá sức

Câu 72 : Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là ................

A. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù.

B. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn.

C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài.

D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên

Câu 73 : Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ?

A. Tín hiệu đèn, biển báo

B. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn

C. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông

D. Tín hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông

Câu 74 : Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần.................

A. Sửa chữa, làm đường

B. Hạn chế lưu thông

C. Tăng cường xử phạt

D. Tuyệt đối chấp hành luật giao thông

Câu 75 : Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen là biển báo...............

A. Hiệu lệnh

B. Cấm

C. Chỉ dẫn

D. Nguy hiểm

Câu 76 : Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo.............

A. Hiệu lệnh

B. Cấm

C. Chỉ dẫn

D. Nguy hiểm

Câu 77 : Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo.................

A. Xe đạp được phép đi

B. Xe đạp chú ý nguy hiểm

C. Cấm đi xe đạp

D. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp

Câu 78 : Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo..................

A. Đường dành cho người đi bộ

B. Người đi bộ không được phép đi

C. Nguy hiểm cho người đi bộ

D. Chỉ dẫn cho người đi bộ

Câu 79 : Học tập giúp chúng ta...................

A. Có kiến thức , hiểu biết

B. Hiểu biết, phát triển

C. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình

D. Có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội

Câu 80 : Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là......................

A. Mầm non

B. Tiểu học

C. Trung học phổ thông

D. Đại học

Câu 81 : Gia đình có trách nhiệm đối với việc học của con em mình là .......................

A. Cho con đi học

B. Nuôi dưỡng trẻ em

C. Tạo điều kiện để các em sống

D. Tạo điều kiện cho trẻ em hoàn thành nghĩa vụ học tập

Câu 83 : Quyền học tập của công dân thể hiện ...................

A. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp

B. Học từ  bậc mầm non đến sau đại học

C. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời

D. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời

Câu 84 : Câu ca dao “Dốt đến đâu học lâu cũng biết” nói về điều gì?

A. Quyền của công dân

B. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân

C. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em

D. Nhà trường tạo điều kiện cho người học

Câu 85 : Khi có người lạ đến địa phương cư trú xin giấy gì ở địa phương?

A. Tạm vắng  

B. Cấp hộ khẩu

C. Tạm trú

D. Tạm đến

Câu 86 : Khi rời khỏi địa phương đi làm ăn xa xin giấy gì ở địa phương?

A. Tạm vắng

B. Cấp hộ khẩu

C. Tạm trú

D. Tạm đến

Câu 87 : Trẻ em Việt nam có những nhóm quyền .................

A. Quyền sống còn, quyền bảo vệ

B. Quyền phát triển , quyền tham gia

C. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia

D. Quyền bảo vệ, quyền tham gia

Câu 88 : Tổ chức tiêm ngừa cho trẻ em là thể hiện nhóm quyền?

A. Quyền sống còn

B. Quyền bảo vệ

C. Quyền phát triển

D. Quyền tham gia

Câu 90 : Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền?

A. Quyền sống còn

B. Quyền bảo vệ

C. Quyền phát triển

D. Quyền tham gia

Câu 91 : Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.

B. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.

C. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.

Câu 92 : Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam.

B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.

D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.

Câu 93 : Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết.

B. Anh, chị nghe lén điện thoại của em.

C. Cầm giúp thư cho bạn.

D. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác.

Câu 94 : Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học?

A. Từ 6 – 11 tuổi

B. Từ 6 – 12 tuổi

C. Từ 6 – 13 tuổi

D. Từ 6 – 14 tuổi

Câu 95 : Biển báo có “hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen” là biển báo.................

A. Biển báo cấm

B. Biển báo nguy hiểm

C. Biển báo hiệu lệnh

D. Biển chỉ dẫn

Câu 96 : Biển báo có “hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen” là biển báo....................

A. Biển báo cấm

B. Biển báo nguy hiểm

C. Biển báo hiệu lệnh

D. Biển chỉ dẫn

Câu 97 : Theo em việc làm sau đây là đúng?

A. Mẹ cho phép em xem điện thoại thì em mới xem

B. Đọc trộm tin nhắn của bạn vì thấy hay

C. Lấy cắp thư của bạn rồi cho người khác xem

D. Điện thoại của bố mẹ cũng như của mình nghe thoải mái

Câu 98 : Người đi bộ và người đi xe đạp phải đi như thế nào mới đúng quy định?

A. Người đi xe đạp đi dàn hàng 3, hàng 4

B. Người đi bộ đi trên vỉa hè

C. Người đi bộ đi giữa lòng đường

D. Người đi xe đạp đi vào đường dành cho xe thô sơ

Câu 99 : Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là................

A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.

C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.

Câu 100 : Hành vi đúng khi tham gia giao thông là................

A. Điều khiển xe đạp bằng hai tay

B. Đi xe đạp trên hè phố.

C. Ngồi trên xe đạp điện, xe máy điện đội mũ bảo hiểm không cài quai.

D. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường.

Câu 101 : Nghi ngờ ông A lấy tiền của mình ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét, hành vi này xâm phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền nhân thân của công dân

C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân

Câu 102 : Trường hợp xảy ra tai nạn hoặc va chạm giao thông. Em tán thành với việc làm nào sau đây?

A. Chở người bị thương đi cấp cứu

B. Không báo cho công an hoặc chính quyền địa phương

C. Lục soát lấy đồ của người bị nạn

D. Xúi giục những người bị tai nạn cãi nhau

Câu 103 : Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em?

A. Vận động trẻ em đến trường.

B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em.

C. Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ.

D. Tổ chức cho trẻ em lao động trong hầm mỏ.

Câu 104 : Nguyên nhân nào là chính gây ra tai nạn giao thông?

A. Đường xấu.

B. Ý thức của người tham gia giao thông.

C. Pháp luật chưa nghiêm.

D. Phương tiện giao thông nhiều.

Câu 105 : Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn?

A. dưới 11 tuổi.

B. dưới 12 tuổi.

C. dưới 13 tuổi.

D. dưới 14 tuổi.

Câu 106 : Trường hợp nào sau đây nói mục đích học tập của học sinh?

A. vì bản thân, gia đình và xã hội.

B. vì xã hội,gia đình.

C. vì miếng cơm manh áo.

D. cho bằng bạn bằng bè.

Câu 107 : Hành vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông?

A. Đi bộ sát lề đường.

B. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.

C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy.

D. Đi đúng phần đường, đúng chiều. 

Câu 108 : Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam?

A. người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.

B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở Việt Nam.

C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam

D. sinh viên Mỹ đi du học ở Việt Nam.

Câu 109 : Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?

A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.

B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.

C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.

D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.

Câu 110 : Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo...............

A. biển báo nguy hiểm.

B. biển báo cấm.

C. biển báo hiệu lệnh.

D. biển chỉ dẫn.

Câu 111 : Căn cứ vào cơ sở nào để xác định công dân của một nước?

A. Ngôn ngữ.

B. Trang phục.

C. Quốc tịch

D. Nơi sinh sống.

Câu 112 : Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em vào năm nào?

A. Năm 1988.

B. Năm 1989.

C. Năm 1990.

D. Năm 1991.

Câu 113 : Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?

A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.

B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.

C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.

D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài. 

Câu 114 : Trẻ em phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học trong độ tuổi nào?

A. Từ 6 đến 14 tuổi.

B. Từ 7 đến 14 tuổi.

C. Từ 5 đến 13 tuổi.

D. Từ 6 đến 13 tuổi.

Câu 115 : Biển báo hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen là...............

A. Biển chỉ dẫn.

B. Biển báo cấm.

C. Biển báo nguy hiểm.

D. Biển báo hiệu lệnh.

Câu 116 : Hành vi nào sau đây tôn trọng quyền trẻ em?

A. Đánh đập trẻ em.

B. Không cho trẻ em đi học.

C. Dụ dỗ trẻ em sử dụng ma tuý. 

D. Dạy học cho trẻ em khuyết tật.

Câu 117 : Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào năm nào?

A. Năm 1990.

B. Năm 1991.

C. Năm 1992.

D. Năm 1993.

Câu 118 : Trường hợp nào sau đây không phải là công dân Việt Nam?

A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.

B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.

C. Người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam.

D. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.

Câu 119 : Biển báo nào sau đây là biển báo hiệu lệnh?

A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.

B. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.

C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.

D. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.

Câu 121 : Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em?

A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.

B. Tổ chức trại hè cho trẻ em.

C. Dạy nghề miễn phí cho trẻ em.

D. Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em.

Câu 122 : Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ............

A. người nói tiếng Việt.

B. người sinh sống tại Việt Nam.

C. người có quốc tịch Việt Nam.

D. người dân nước Việt Nam.

Câu 123 : Giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người?

A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.

B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.

C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.

D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.

Câu 124 : Công  dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là.................

A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam

C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.

Câu 125 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ.............

A. mắng chửi người đã xâm hại mình.

B. im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.

C. báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ.

D. rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.

Câu 126 : Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm nào? 

A. Năm 1999

B. Năm 1989

C. Năm 1990

D. Năm 1898

Câu 127 : Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của  học sinh?

A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.

B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.

C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó

D. Ngoài giờ  học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi giải trí, rèn luyện thân thể.

Câu 128 : Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?

A. Công an.

B. Viện Kiểm sát.

C. Những người mà pháp luật cho phép.

D. Bất kỳ người nào.

Câu 129 : Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào? 

A. Năm 1999

B. Năm 1989

C. Năm 1990

D. Năm 1898

Câu 130 : Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào?

A. Biển báo cấm

B. Biển hiệu lệnh

C. Biển báo nguy hiểm

D. Biển chỉ dẫn

Câu 131 : Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bắt và giam giữ hai người cãi nhau ngoài đường.

B. Thuê côn đồ chặn đường đánh ghen.

C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.

D. Gọi chị đến đánh bạn cùng lớp do nghi ngờ bạn lấy trộm tiền.

Câu 132 : Việc làm nào dưới đây thể hiện sự công bằng trong giáo dục?

A. Học sinh dân tộc thiểu số không được đi học.

B. Giàu hay nghèo đều được đi học.

C. 40 tuổi là quá tuổi để tham gia học.

D. Trẻ em lang thang không được đi học.

Câu 133 : Hành vi xem trộm điện thoại đã vi phạm quyền nào trong những quyền sau?

A. Quyền được học tập của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 135 : Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em?

A. 2 nhóm

B. 3 nhóm

C. 4 nhóm

D. 5 nhóm

Câu 136 : Biển báo có hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ?

A. Biển báo cấm.

B. Biển báo nguy hiểm.

C. Biển hiệu lệnh.

D. Biển chỉ dẫn.

Câu 137 : Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. là người nói tiếng Việt.

B. là người sinh sống tại Việt Nam.

C. là người có quốc tịch Việt Nam.

D. là người dân nước Việt Nam.

Câu 138 : Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu?

A. Ngôn ngữ

B. Địa bàn sinh sống

C. Phong tục

D. Quốc tịch

Câu 139 : Biển báo có hình tam giác đều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ?

A. Biển báo cấm

B. Biển báo nguy hiểm

C. Biển hiệu lệnh

D. Biển chỉ dẫn

Câu 140 : Hành vi đúng khi tham gia giao thông là................

A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy

B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại

C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.

D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác.

Câu 141 : Theo em những giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người ?

A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.

B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.

C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.

D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.

Câu 142 : Trường hợp nào không là công dân Việt Nam?

A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài

B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài

C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam

D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi

Câu 143 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì?

A. Mắng chửi người đã xâm hại mình.

B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.

C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ.

D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.

Câu 145 : Công  dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là....................

A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam

C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam

D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.

Câu 146 : Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh?

A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.

B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.

C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó.

D. Ngoài giờ  học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi giải trí, rèn luyện thân thể.

Câu 147 : Nếu tình cờ em  nhặt được thư của người khác thì em sẽ làm gì?

A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi.

B. Không mở thư, tìm cách trả lại cho người nhận

C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận

D. Để nguyên thư đó không động đến

Câu 148 : Việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em ?

A. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em

B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy

C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái

D. Đánh đập trẻ em.

Câu 149 : Câu ca dao sau nói về bổn phận, trách nhiệm của ai trong gia đình?

A. Bổn phận của ông bà

B. Bổn phận của cha mẹ

C. Bổn phận của anh chị em

D. Bổn phận của con cháu

Câu 150 : Việc làm nào sau đây trẻ em không được làm ?

A. Kính trọng ông bà, cha mẹ.

B. Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang.

C. Lễ phép với thầy cô giáo.

D. Yêu thương, đoàn kết với bạn bè.

Câu 151 : Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông?

A. Đường xấu.

B. Ý thức của người tham gia giao thông.

C. Pháp luật chưa nghiêm.

D. Phương tiện giao thông nhiều.

Câu 152 : Hành vi đúng khi tham gia giao thông là................

A. Ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đội mũ bảo hiểm .

B. Đi xe đạp trên hè phố.

C. Điều khiển xe đạp bằng một tay.

D. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường .

Câu 153 : Theo em, những việc làm nào dưới đây của Nga là sống chan hòa với mọi người?

A. Không góp ý cho ai để khỏi gây mất đoàn kết. 

B. Luôn cởi mở, chia sẻ với mọi người.

C. Chiều theo ý mọi người để không mất lòng ai.

D. Sẵn sàng tham gia hoạt động cùng mọi người.

Câu 154 : Việc làm nào dưới đây ngăn cản chúng ta sống chan hòa với mọi người?

A. Trung thực, thẳng thắn nghĩ tốt về người khác.

B. Thương yêu, giúp đỡ người khác một cách ân cần chu đáo.

C. Coi thường người dốt hơn mình, ghen ghét người giỏi hơn mình.

D. Chân thành với mọi người xung quanh.

Câu 155 : Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.

B. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.

C. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.

Câu 156 : Hành vi đúng khi tham gia giao thông là.............

A. Điều khiển xe đạp bằng hai tay.

B. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường.

C. Đi xe đạp trên hè phố.

D. Ngồi trên xe đạp điện, đội mũ bảo hiểm không cài quai.

Câu 157 : Trường hợp xảy ra tai nạn hoặc va chạm giao thông. Em tán thành với việc làm nào sau đây? 

A. Chở người bị thương đi cấp cứu

B. Không báo cho công an hoặc chính quyền địa phương

C. Xúi giục những người bị tai nạn cãi nhau

D. Lục soát lấy đồ của người bị nạn

Câu 158 : Trường hợp nào vi phạm về quy định chỗ ở của công dân? 

A. Ông H tự ý lục soát nhà ông A khi không có ai ở nhà

B. T phá khóa đột nhập vào nhà hàng xóm

C. Phương án A và B đúng

D. Xin phép nhặt bóng rơi trong nhà cô Hà

Câu 159 : Việc làm nào thể hiện quyền trẻ em?

A. Không cho trẻ em đi học

B. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái

C. Bắt trẻ em làm việc nặng, quá sức

D. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em

Câu 160 : Trong những trường hợp sau thì trường hợp nào là công dân Việt Nam?

A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài

B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài

C. Người Việt Nam dưới 18 tuổi

D. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247