Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Đề thi HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021

Đề thi HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021

Câu 1 : Nguyên nhân dẫn đến sự tập trung sản xuất và tư bản ở Mĩ?  

A. Sự cạnh tranh gay gắt trong sản xuất công nghiệp.

B. Các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kì.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 2 : Hai tập đoàn tư bản nào có thế lực nhất trong nền kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? 

A. Moocgan và Rocphelo.

B. Moocgan và Ford.

C. Ford và Rocphelo.

D. Standa và Ford.

Câu 3 : Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?  

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Thị trường trong nước mở rộng, thu hút nhân lực từ Châu Âu.

C. Ứng dụng khoa học kĩ thuật và hợp lí hóa sản xuất.

D. Lợi dụng chiến tranh đế quốc để làm giàu.

Câu 4 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Đức những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?  

A. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Có nguồn nhân công giá rẻ.

C. Nhiều tài nguyên khoáng sản.

D. Thống nhất được thị trường dân tộc.

Câu 6 : Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc Đức?  

A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt.

C. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược.

D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 7 : Mâu thuẫn lớn nhất giữa Đức với Anh, Pháp là gì?  

A. Mâu thuẫn sắc tộc.

B. Mâu thuẫn tôn giáo.

C. Mâu thuẫn lãnh thổ biên giới.

D. Mâu thuẫn thị trường và thuộc địa.

Câu 8 :  Nội dung nào không phải là nguyên nhân sau thống nhất nền kinh tế Đức phát triển với tốc độ nhanh chóng?  

A. Thị trường dân tộc được thống nhất, nước Đức có nguồn tài nguyên giàu có với nguồn nhân lực dồi dào, số lượng lớn.

B. Đức nhận được số tiền bồi thường chiến phí là 5 tỉ phrang từ Pháp.

C. Do Đức tận dụng tốt cuộc chiến tranh bên ngoài để buôn vũ khí. 

D. Do tiến hành công nghiệp hóa muộn nên có thể sử dụng thành tựu của những nước đi trước.

Câu 9 : Sự kiện nào góp phần thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX?  

A. Lincon lên làm tổng thống.

B. Kết thúc nội chiến 1861-1865.

C. Chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha 1898.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 10 : Hệ thống thuộc địa thế giới ban đầu đem lại nhiều quyền lợi cho những nước nào?  

A. Anh và Pháp.

B. Anh và Mỹ.

C. Mỹ và Đức.

D. Pháp và Đức.

Câu 11 : Vai trò quan trọng nhất của các nước thuộc địa đối với nền kinh tế chính quốc là gì?  

A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung ứng nguyên liệu.

B. Nơi đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự.

C. Chia sẻ gánh nặng khủng hoảng.

D. Phát minh các thành tựu khoa học, ứng dụng vào sản xuất.

Câu 12 : Đâu là điểm chung cơ bản của nền kinh tế Mỹ và Đức những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?  

A. Phát triển nhanh chóng.

B. Phát triển chậm và chắc.

C. Phát triển nhanh chóng, nhu cầu thị trường và thuộc địa trở nên cấp bách. 

D. Phát triển chậm và chắc, không có nhu cầu mở rộng thị trường, xâm chiếm thuộc địa.

Câu 13 : Ngoài giải phóng nô lệ, Mỹ có thêm nguồn lao động từ đâu để tạo nên nguồn lao động phong phú?  

A. Tốc độ gia tăng dân số rất nhanh.

B. Nô lệ bắt từ châu Phi

C. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.

D. Nguồn người nhập cư từ châu Á và châu Âu.

Câu 14 : Các thành tựu kĩ thuật có tác động gì đối với sự phát triển kinh tế cúa các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?  

A. Nâng cao năng suất lao động.

B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

C. Nâng cao chất lượng quản lí.

D. Cả đáp án A và B đều đúng.

Câu 15 : Sự kiện nào đã thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh ở Bắc Mĩ?  

A. Đạo luật hàng hải năm 1651

B. Luật chè năm 1770

C. Luật về ruộng đất năm 1763

D. Sự kiện chè Bô-xtơn

Câu 16 : Ngày 4-7-1776 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng ở Bắc Mĩ?  

A. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga

B. Đại hội lục địa lần thứ nhất

C. Đại hội lục địa lần thứ hai

D. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập

Câu 17 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là  

A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu

B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp tương đối phát triển

C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều

D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước

Câu 18 : Đặc điểm nổi bật về kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giữa thế kỉ XVIII là  

A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp

B. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp

C. Kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. Phát triển các đồn điền, trang trại lớn ở cả hai miền

Câu 19 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là  

A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ sản xuất phong kiến

B. Chế độ phong kiến Pháp lâm vào tình trạng khủng hoảng

C. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến

D. Sự cổ vũ từ cách mạng tư sản Anh, Hà Lan và chiến tranh giành độc lập ở 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

Câu 20 : Trào lưu triết học ánh sáng có tác động như thế nào đối với sự bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp?  

A. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ

B. Phác họa mô hình của một chế độ xã hội mới

C. Chuẩn bị về cơ sở vật chất cho sự bùng nổ của cách mạng tư sản

D. Là ngọn cờ tập hợp lực lượng quần chúng nổi dậy đấu tranh

Câu 21 : Vua Lu-i XVI triệu tập hội nghị ba đẳng cấp (5 – 1789) với mục đích gì?  

A. Đề xuất vay tiền và ban hành thêm thuế mới

B. Ban bố tình trạng chiến tranh

C. Thông qua Chính phủ mới

D. Thông qua Hiến pháp mới

Câu 22 :  Sự kiện nào mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp 1789?  

A. Vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp.

B. Đẳng cấp thứ 3 tuyên bố là Quốc hội.

C. Vua và quý tộc đàn áp cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân.

D. Quần chúng nhân dân tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi.

Câu 23 : Bộ phận nào sau đây không thuộc tầng lớp đại tư sản ở Pháp cuối thế kỉ XVIII?  

A. Chủ ngân hàng

B. Chủ hãng buôn lớn

C. Tư sản công nghiệp lớn

D. Tư sản công thương

Câu 24 : Đâu không phải lý do khẳng định nền chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh là thời kì đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp?  

A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất theo hướng dân chủ

B. Chiến thắng ngoại xâm nội phản, bảo vệ được thành quả cách mạng.

C. Ban bố hiến pháp mới, tuyên bố chế độ cộng hòa, quyền dân chủ rộng rãi.

D. Lật đổ được nền quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ cộng hòa

Câu 25 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất của cách mạng tư sản Pháp để lại cho các cuộc đấu tranh thời kì sau là gì?  

A. Phát huy tối đa vai trò của quần chúng trong tiến trình cách mạng

B. Cách mạng phải do một giai cấp tiên tiến lãnh đạo

C. Không được phép nhân nhượng, thỏa hiệp với kẻ thù

D. Phải có sự đoàn kết quốc tế trong quá trình đấu tranh

Câu 26 : Vì sao cách mạng tư sản Pháp được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại?  

A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo

B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

D. Thực hiện triệt để các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản

Câu 27 : Đầu thế kỉ XVII, giai cấp tư sản Anh giàu lên nhanh chóng nhờ vào ngành kinh tế nào dưới đây?

A. Nông nghiệp.      

B. Công nghiệp.

C. Ngoại thương.      

D. Lâm nghiệp.

Câu 28 : Nghề chăn nuôi nào có lợi nhất ở Anh khi ngành công nghiệp len dạ phát triển?

A. Chăn nuôi cừu.

B. Chăn nuôi bò.

C. Chăn nuôi thỏ. 

D. Chăn nuôi chồn.

Câu 29 : Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Anh trước cách mạng tư sản là mâu thuẫn giữa

A. nông dân bị tước đoạt ruộng đất với quý tộc mới.

B. công nhân nông nghiệp với giai cấp tư sản.

C. tư sản, quý tộc mới với các thế lực phong kiến phản động.

D. nhà vua và Quốc hội.

Câu 30 : Tháng 4-1640, vua Sác-lơ I cho triệu tập Quốc hội nhằm mục đích chủ yếu là

A. thông qua Hiến pháp mới.

B. đề xuất tăng thuế.

C. tuyên bố quyền tự do buôn bán.

D. kiến nghị thành lập nền Cộng hòa.

Câu 31 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao?

A. Chế độ quân chủ lập hiến được thành lập (1688).

B. Nền độc tài quân sự được thiết lập (1653).

C. Sác-lơ I bị xử tử, nền cộng hòa được thành lập (1649).

D. Nội chiến giữa Quốc hội và nhà vua bùng nổ (1642).

Câu 32 : Trong cuộc Cách mạng tư sản Anh, sự kiện nào chứng tỏ sự thỏa hiệp giữa Quốc hội với lực lượng phong kiến cũ?

A. Nội chiến giữa Quốc hội và nhà vua kéo dài.

B. Nền độc tài quân sự được thiết lập (1653).

C. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn được duy trì sau cách mạng.

D. Chế độ quân chủ lập hiến được thành lập (1688).

Câu 33 : Tầng lớp nào vừa có thế lực kinh tế, vừa có thế lực chính trị nhất nước Anh trước cách mạng? 

A. Tư sản.

B. Quý tộc phong kiến cũ.

C. Quý tộc mới.

D. Thợ thủ công.

Câu 34 : Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức là

A. chiến tranh giải phóng dân tộc.

B. nội chiến.

C. chiến tranh chống ngoại xâm và nội chiến.

D. chiến tranh chống ngoại xâm.

Câu 35 : Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì

A. đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

B. lãnh đạo cách mạng là tư sản và quý tộc mới.

C. cách mạng đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.

D. sau cách mạng nhân dân không được gì, ngôi vua vẫn tồn tại.

Câu 36 : Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ vào giữa thế kỉ XVIII là mâu thuẫn giữa

A. người châu Âu di cư với thổ dân da đỏ.

B. chủ nô với nô lệ da đen.

C. chủ trang trại với nông dân.

D. nhân dân thuộc địa với Chính phủ Anh.

Câu 37 : Ý nào dưới đây không phải chính sách của chính phủ Anh nhằm hạn chế sự phát triển kinh tế của các thuộc địa ở Bắc Mĩ vào giữa thế kỉ XVIII?

A. Cấm xây dựng thêm các đô thị.

B. Cấm đem máy móc từ Anh sang.

C. Cấm mở doanh nghiệp.

D. Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề.

Câu 38 : Chiến thắng nào tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Chiến thắng I-oóc-tao.

B. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga.

C. Chiến thắng Phi-la-đen-phi-a.

D. Chiến thắng Véc-xai.

Câu 39 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là

A. chế độ thuế khóa của thực dân Anh.

B. sự kiện “chè Bô-xtơn”.

C. Đại hội lục địa lần thứ nhất được triệu tập.

D. Tuyên ngôn Độc lập được thông qua.

Câu 40 : Ngày 4-7-1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì

A. là ngày bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa.

B. là ngày thông qua Tuyên ngôn Độc lập, thành lập Hợp chúng quốc Mĩ.

C. là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa thắng lợi hoàn toàn.

D. là ngày thực dân Anh công nhận độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.

Câu 41 : Tư tưởng tiến bộ nào của chủ nghĩa xã hội không tưởng được chủ nghĩa xã hội kế thừa và phát triển?  

A. Công bằng và bình đẳng.

B. Không tư hữu và không bóc lột.

C. Bảo vệ phụ nữ và trẻ em.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 42 : Ở Đức, để được làm việc trong các nhà máy công nhân phải đóng thuế đặc biệt cho bọn nào?  

A. Giai cấp tư sản.

B. Tầng lớp quý tộc mới.

C. Bọn chủ chủ nhà máy.

D. Bọn địa chủ.

Câu 43 : Vì sao nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Pháp?  

A. Vì đem lại nhiều lợi nhuận.

B. Vì đa số dân cư sống bằng nghề nông.

C. Vì thương nghiệp không phát triển.

D. Vì chi phí sản xuất thấp.

Câu 44 : Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp – Phổ đã không dẫn đến hành động gì của nhân dân?  

A. Khởi nghĩa đòi lật đổ đế chế II.

B. Đòi thiết lập chế độ cộng hòa

C. Tổ chức kháng chiến chống quân Phổ.

D. Tự vũ trang và xây dựng phòng tuyến bảo vệ thủ đô.

Câu 45 : Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cuộc cách mạng 1905 - 1907 ở Nga là  

A. Phong trào bãi công, biểu tình của quần chúng cuối năm 1904

B. Công nhân Xanh Pêtécbua biểu tình thỉnh cầu Nga hoàng cải thiện đời sống

C. Quân đội và cảnh sát của Nga hoàng gây vụ thảm sát “Ngày chủ nhật đẫm máu”

D. Nước Nga thất bại trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905)

Câu 46 : Vì sao nói Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới?  

A. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.

B. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.

C. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.

D. Công xã vừa ban bố pháp lệnh vừa thi hành pháp lệnh.

Câu 47 : Sự kiện lịch sử nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1905 – 1907 ở Nga?

A. Cuộc biểu tình ở Xanh Pêtécbua (9 -1 – 1905)

B. Khởi nghĩa của thủy thủ trên chiến hạm Pôtemkin (5 – 1905)

C. Cuộc tổng bãi công biến thành cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva (12 – 1905)

D. Các Xô viết đại biểu công nhân được thành lập (cuối năm 1905)

Câu 48 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 của nhân dân Pa-ri?  

A. Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hòa giữa quần chúng nhân dân Pa-ri với chính phủ tư sản.

B. Bất bình trước thái độ ươn hèn của chính phủ tư sản khi Phổ tấn công.

C. Chống lại sự đầu hàng phản bội lợi ích dân tộc của tư sản Pháp để bảo vệ tổ quốc.

D. Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông -mác.

Câu 49 : Lênin nhận định: Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân vì:  

A. Giới cầm quyền ở Anh chỉ chú tâm đến xâm lược thuộc địa.

B. Anh có hệ thống thuộc địa trải dài khắp toàn cầu.

C. Anh chỉ chú trọng xuất khẩu tư bản.

D. Anh tiến hành xâm lược thuộc địa sớm nhất.

Câu 50 : Tại sao khi tư sản Anh tập trung vốn đầu tư sang thuộc địa thì công nghiệp trong nước lạc hậu?  

A. Trong nước thiếu phát minh của tri thức.

B. Công nhân Anh thất nghiệp – thị trường nội địa kém.

C. Đa số dân Anh chuyển sang thuộc địa để làm giàu.

D. Kĩ thuật lạc hậu – năng suất thấp.

Câu 51 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế của các bang miền Bắc nước Mĩ trước nội chiến?

A. Nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa phát triển

B. Kinh tế của trại chủ nhỏ và nông dân tự do chiếm ưu thế

C. Một phần phát triển kinh tế đồn điền, sử dụng sức lao động của nô lệ

D. Ứng dụng những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật

Câu 52 : Chính sách nào sau đây không được Công xã Pa-ri đề ra trong quá trình tồn tại của mình?  

A. Tách nhà thờ ra khỏi trường học.

B. Công nhân được phép làm chủ những xí nghiệp lớn.

C. Thực hiện giáo dục bắt buộc và miễn phí.

D. Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán.

Câu 53 : Đâu không phải lí do khiến công nghiệp Pháp phát triển chậm lại từ cuối thập niên 70 trở đi?  

A. bồi thường chiến tranh do bại trận.

B. nghèo tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu.

C. giai cấp tư sản chỉ quan tâm đầu tư vào thuộc địa.

D. kĩ thuật lạc hậu so với các nước đế quốc trẻ.

Câu 54 : Tại sao Mỹ, Đức phát triển muộn nhưng nhanh chóng vượt qua Anh về sản lượng công nghiệp?  

A. Do giàu tài nguyên thiên nhiên.

B. Do thu lợi từ các cuộc chiến tranh.

C. Do có hệ thống thuộc địa rộng lớn.

D. Do áp dụng nhiều thành tựu mới của máy móc, thiết bị sản xuất.

Câu 55 : Sự khác biệt cơ bản của xuất khẩu tư bản giữa Anh và Pháp là gì?  

A. Hình thức.

B. Số lượng.

C. Chất lượng.

D. Kết quả.

Câu 56 : Yếu tố nào đã cản trở sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ giữa thế kỉ XIX?

A. Lãnh thổ đất nước mở rộng quá nhanh

B. Miền Tây phát triển nền kinh tế trại chủ

C. Nền kinh tế phát triển nhanh, cung vượt quá cầu

D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ ở miền Nam

Câu 57 : Cuộc nội chiến ở Mĩ (1861-1865) không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước

B. Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam

C. Duy trì được chế độ liên bang

D. Tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ vươn lên mạnh mẽ cuối thế kỉ XIX

Câu 58 : Nguyên nhân chủ yếu giúp chính phủ Liên bang có thể giành thắng lợi trước chủ nô miền Nam là

A. Có vũ khí tối tân, hiện đại.

B. Nhận được sự ủng hộ của nô lệ và người dân

C. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế

D. Giới chủ nô không có đường lối đấu tranh đúng đắn

Câu 59 : Nguyên nhân chủ yếu của các cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc là gì?  

A. Mâu thuẫn sắc tộc.

B. Mâu thuẫn biên giới lãnh thổ.

C. Mâu thuẫn lợi ích.

D. Mâu thuẫn về ý thức hệ.

Câu 60 : Điểm khác nhau nào giữa các nước đế quốc dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:  

A. Tốc độ phát triển kinh tế của các nước đế quốc.

B. Mức độ chi phối đời sống kinh tế - xã hội của các tổ chức độc quyền.

C. Sự chênh lệch về diện tích thuộc địa.

D. Sự chênh lệch về đối tác xuất khẩu tư bản.

Câu 61 : Nội dung nào sau đây thể hiện sự đối lập giữa thái độ chống Phổ của quần chúng nhân dân so với Chính phủ tư sản lâm thời?  

A. Tự tổ chức thành các đơn vị Quốc dân quân.

B. Quyết định đầu hàng quân Phổ.

C. Mở cửa cho quân phổ tiến vào nước Pháp.

D. Xin đình chiến với quân Phổ.

Câu 62 : Điểm khác nhau giữa hai phái Bônsêvích và Mensêvích là gì?  

A. Tán thành hay phản đối đường lối cách mạng của Lênin

B. Ủng hộ hay phản đối việc làm phải cách mạng lật đổ chế độ Nga hoàng

C. Về đánh giá vai trò của giai cấp công nhân và đảng tiên phong của nó

D. Nhận thức về vai trò của đấu tranh chính trị trong sự nghiệp giải phóng người lãnh đạo

Câu 63 : Ý nào sau đây phản ánh vai trò của Lê -nin đối với Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga?  

A. Đấu tranh bảo vệ học thuyết Mác.

B. Lãnh đạo phong trào 1905 – 1907 thắng lợi.

C. Đẩy mạnh truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.

D. Thông qua chủ trương Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc.

Câu 64 : Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 thực sự là  

A. cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức.

B. cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp.

C. cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

D. một cuộc chính biến lật đổ Đế chế III, thiết lập nền Cộng hoà III ở Pháp

Câu 65 : Nhân tố quan trọng thường xuyên quyết định đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.

D. Sự chi phối của các tổ chức độc quyền.

Câu 66 : Ý nào dưới đây không phải là bài học mà Công xã Pa-ri để lại?

A. Phải kiên quyết trấn áp kẻ thù, xây dựng nhà nước "của dân, do dân, vì dân"

B. Phải thực hiện liên minh công nông vững chắc.

C. Phải xây dựng một chính đảng chân chính của giai cấp vô sản

D. Phải thực hiện liên minh với giai cấp vô sản quốc tế

Câu 67 : Đến cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Đức đứng thứ mấy ở châu Âu?  

A. Đứng thứ nhất

B. Đứng thứ hai

C. Đứng thứ ba.

D. Đứng thứ tư.

Câu 68 : Luận điểm nào không chứng tỏ Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới?  

A. Kiên quyết đấu tranh cho quyền lợi cho giai cấp công nhân.

B. Tuân thủ theo những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác.

C. Tập hợp đông đảo nhân dân lao động vào mặt trận thống nhất chung.

D. Dựa vào quần chúng nhân dân lao động đấu tranh vì tiến bộ xã hội.

Câu 69 : Lịch Sử hình thành và phát triển của nước Mĩ cho đến hiện nay vẫn chưa thể giải quyết triệt để vấn đề gì?  

A. Bình đẳng với phụ nữ

B. Vấn đề nô lệ

C. Vấn đề phân biệt chủng tộc

D. Vấn đề duy trì chế độ liên bang

Câu 70 : Bản chất của cuộc nội chiến ở Mĩ năm 1861-1865 là

A. Chiến tranh li khai

B. Cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai

C. Cuộc đầu tranh giải phóng nô lệ

D. Công cuộc thống nhất đất nước

Câu 71 : Sự thành lập nước Đức thống nhất (1871) có điểm gì đặc biệt?  

A. Vua Phổ trở thành hoàng đế Đức

B. Có sự ủng hộ của tất cả các nước láng giềng

C. Được tiến hành ở Cung điện Véc-xai của Pháp 

D. Có sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

Câu 72 : Điểm nổi bật trong quá trình phát triển công nghiệp Đức cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?

A. Tập trung sản xuất và tập trung ngân hàng diễn ra sớm.

B. Tập trung tư bản và tài chính diễn ra muộn. 

C. Xuất khẩu tư bản và tập trung tư bản diễn ra muộn.

D. Tập trung sản xuất và hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra sớm.

Câu 73 : Một trong những ý nghĩa quốc tế của phong trào cách mạng 1905 – 1907 là gì?  

A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chế độ Nga hoàng.

B. Thức tỉnh nhân đấu tranh vào đầu thế kỉ XX.

C. Cổ vũ phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước đế quốc.

D. Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân Nga.

Câu 74 : Phong trào cách mạng 1905 – 1907 mang tính chất?  

A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. Cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 75 : Những lực lượng nào tham gia phong trào cách mạng 1905 – 1907 ở Nga?   

A. Công nhân, nông dân, địa chủ.

B. Công nhân, nông dân, binh lính.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân, tư sản.

Câu 76 : Nội dung chính trong hoạt động của phái cơ hội ở Nga đầu thế kỉ XIX là  

A. Kêu gọi nhân dân ủng hộ chính phủ tư sản, ủng hộ chiến tranh.

B. Đấu tranh chống chiến tranh đế quốc.

C. Thực hiện khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến Cách mạng”.

D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào trong quần chúng nhân dân.

Câu 77 : Điểm giống nhau giữa cách mạng Nga 1905 – 1907 và cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII, cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII là  

A. Chống lại chế độ quân chủ, lật đổ ách thống trị của nhà vua

B. Cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo

C. Diễn ra trong thời đại đế quốc chủ nghĩa 

D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

Câu 78 : Các công ty độc quyền của Đức xuất hiện dưới hình thức phổ biến nào?  

A. Cacten và tơrớt.

B. Tơrớt và Xanhđica.

C. Cacten và Xanhđica.

D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 79 : Trong khoảng thời gian nào, kinh tế Mỹ từ hàng thứ tư vươn lên đứng đầu thế giới?  

A. Từ năm 1865 đến năm 1890.

B. Từ năm 1865 đến 1894.

C. Từ năm 1865 đến 1892.

D. Từ năm 1865 đến năm 1870.

Câu 80 : Hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mỹ là gì?  

A. Cácten

B. Xanhđica.

C. Tơrớt.

D. Rốc-phe-lơ.

Câu 81 : Những điều kiện và tiền đề khách quan nào không dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?  

A. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa.

B. Sự bành trướng của giai cấp công nhân công nghiệp.

C. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ XIX.

D. Sự phát triển của phong trào công nhân đầu thế kỉ XX.

Câu 82 : Ý nào sau đây không minh chứng C. Mác là “linh hồn của Quốc tế thứ nhất”?  

A. Đóng vai trò trung tâm thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế.

B. Đưa Quốc tế thứ nhất chống những tư tưởng sai lệch.

C. Soạn thảo Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

D. Chuẩn bị tổ chức, văn kiện, lãnh đạo đại hội thành lập Quốc tế thứ nhất.

Câu 83 : Nhằm khắc phục tình trạng khủng hoảng trong những năm 1850 – 1870, chính phủ đế chế II do Na-pô-lê-ông III đứng đầu đã có quyết định gì?  

A. Tiến hành cải cách sâu rộng đất nước.

B. Thành lập chính phủ lâm thời.

C. Gây chiến với Phổ.

D. Giao chính quyền cho tư sản.

Câu 84 : Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?  

A. Hệ tư tưởng Đức.

B. Gia đình thần thánh.

C. Tuyên ngôn Đảng cộng sản.

D. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh.

Câu 86 : Đến giữa thế kỉ XIX, lãnh thổ Mĩ có đặc điểm gì nổi bật?

A. Bao gồm 13 bang ven biển Đại Tây Dương thuộc Bắc Mĩ

B. Bao gồm các bang rộng lớn ven biển Thái Bình Dương

C. Bao gồm 13 bang ven biển Đại Tây Dương và nhanh chóng mở rộng sang phía Tây

D. Bao gồm 30 bang trải rộng từ đông sang tây

Câu 87 : Vì sao khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế các nước tư bản phát triển nhanh chóng

A. Chú trọng phát minh khoa học và áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất

B. Sự phát triển của nền công nghiệp quân sự

C. Tiến hành các cuộc chiến tranh thôn tính lẫn nhau

D. Xuất hiện giai cấp công nhân

Câu 88 : Đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc Pháp là  

A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

D. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.

Câu 89 : Ý không phản ánh đúng quan điểm của các nhà tư tưởng tiến bộ nửa đầu thế kỉ XIX để xây dựng xã hội mới là  

A. Không có chế độ tư hữu.

B. Không có bóc lột.

C. Nhân dân làm chủ phương tiện sản xuất.

D. Người lãnh đạo làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.

Câu 90 : Tiền đề nào không phải là nguồn gốc lí luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học?

A. Triết học cổ điển Đức.

B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.

C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.

D. Triết học ánh sáng Pháp.

Câu 91 : Sự kiện nào đánh dấu lần đầu tiên chính phủ của giai cấp tư sản bị lật đổ?    

A. Ngày 19-7-1870, Chiến tranh Pháp – Phổ bùng nổ.

B. Cuộc cách mạng 18-3-1871.

C. Ngày 4-9-1870, nhân dân Pa-ri khởi nghĩa lật đổ đế chế II.

D. Ngày 26-3-1871, Công xã Pa-ri được thành lập.

Câu 92 : Một trong những đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX là  

A. Bãi công, biểu tình chưa có tổ chức.

B. Mục tiêu giải phóng dân tộc.

C. Quy mô bao gồm tất cả các nước Âu – Mĩ.

D. Thành lập nhiều Đảng Cộng sản.

Câu 94 : Sau khi Pháp thất bại trong chiến tranh Pháp – Phổ, Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập mang tên 

A. Chính phủ tư sản.

B. Chính phủ lâm thời.

C. Chính phủ vệ quốc.

D. Chính phủ phản quốc.

Câu 95 : Nhờ nội dung cơ bản nhất nào chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?  

A. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.

B. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.

C. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.

D. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.

Câu 96 : Ý nào không đánh giá đúng về ý nghĩa của chủ nghĩa xã hội không tưởng?  

A. Là một trào lưu tư tưởng tiến bộ.

B. Là sự kế thừa tư tưởng của các nhà triết học Ánh sáng Pháp.

C. Có tác dụng cổ vũ những người lãnh đạo.

D. Là một trong những tiền đề cho sự hình thành học thuyết Mác sau này.

Câu 97 : Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng suy giảm của công nghiệp Anh so với các nước Đức, Mỹ là gì?  

A. Do thiếu vốn đầu tư.

B. Do khủng hoảng kinh tế.

C. Do có hệ thống thuộc địa rộng lớn.

D. Do sự lạc hậu của máy móc, thiết bị sản xuất.

Câu 98 : Quá trình tập trung tư bản ở Anh diễn ra mạnh nhất trong lĩnh vực nào? 

A. Công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Ngân hàng.

D. Giao thông vận tải.

Câu 99 : Những tiến bộ khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX không mang đến hệ quả nào sau đây?

A. thay đổi cơ bản nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

B. thay đổi cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản.

D. dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 100 : Kinh tế các bang miền Nam nước Mĩ giữa thế kỉ XIX mang đặc trưng gì nổi bật?

A. Phát triển kinh tế công thương nghiệp Tư bản chủ nghĩa.

B. Kinh tế của trại chủ và nông dân tự do chiếm ưu thế

C. Ứng dụng những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật

D. Kinh tế đồn điền sử dụng sức lao động của nô lệ

Câu 101 : Năm 1903, Đại hội Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga được triệu tập không bàn về nội dung nào sau đây?  

A. Bàn về cương lĩnh của Đảng.

B. Thông qua Ban chấp hành trung ương Đảng.

C. Bản về điều lệ Đảng.

D. Đa số đại biểu tán thành đường lối của Lê-nin.

Câu 102 : Cơ quan cao nhất của Công xã Pa-ri là  

A. Ủy ban tài chính.

B. Hội đồng công xã.

C. Ủy ban an ninh xã hội.

D. Hội đồng quân sự.

Câu 103 : Sự ra đời của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành về mặt  

A. Số lượng.

B. Quy mô.

C. Tư tưởng chính trị

D. Tất cả các ý trên

Câu 104 : Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là?  

A. Do trình độ nhận thức của các nhà tư tưởng.

B. Do khoa học chưa phát triển.

C. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.

D. Do chưa dựa vào thực tế phong trào công nhân.

Câu 105 : Những thập niên cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản Anh quan tâm đến điều gì trong kinh doanh?  

A. Cải tiến kĩ thuật sản xuất để nâng cao năng suất.

B. Đổi mới và phát triển công nghiệp.

C. Xuất khẩu tư bản sang các nước thuộc địa.

D. Tiếp nhận các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 106 : Vì sao cuối thế kỉ XIX giai cấp tư sản Anh lao vào buôn bán lương thực hơn là đầu tư vào sản xuất nông nghiệp?  

A. Do thiếu ruộng đất.

B. Do thiếu nhân công.

C. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

D. Do chi phí sản xuất, chế độ thuế khóa nặng nề.

Câu 107 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?

A. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam

B. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền

C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô

D. Kết quả của cuộc bầu cử Tổng thống Mĩ năm 1860

Câu 108 :  Một trong những hệ quả tích cực những thành tựu khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX mang lại là  

A. Nhiều thành tựu được ứng dụng trong sản xuất vũ khí.

B. Góp phần đưa tới các cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX.

C. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.

D. Chế tạo nhiều phương tiện chiến tranh giết người hàng loạt.

Câu 109 : Nhà khoa học A. Nô-ben nói: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”.  Câu nói trên mang đến thông điệp gì?  

A. Hãy sử dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để phục vụ cuộc sống con người.

B. Hãy sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới để phục vụ cuộc sống con người.

C. Hãy sử dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật cho y học để cứu sống con ngưòi. 

D. Hãy liên kết các quốc gia để sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới để cải tiến sản xuất.

Câu 110 : Ngày 1-1-1863, ở Hoa Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Lin-côn trúng cử tổng thống

B. Sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư lập trang trại được ban hành

C. Sắc lệnh xóa bỏ chế độ nô lệ được ban hành

D. Chính phủ Liên bang giành thắng lợi trong cuộc nội chiến

Câu 111 : Các tác phẩm Lê-nin viết trong năm 1903 không nhằm mục đích gì?  

A. Phê phán những quan điểm của chủ nghĩa cơ hội.

B. Khẳng định vai trò của Đảng tiên phong.

C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của của đấu tranh chính trị.

D. Khẳng định vai trò của các bộ phận ngoài công nhân.

Câu 112 : Nhân tố nào không đưa tới cuộc sống cơ cực của công nhân và nhân dân lao động Nga những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?  

A. Chính sách của chính quyền Nga hoàng.

B. Ách áp bức của giai cấp tư sản và tư bản nước Nga.

C. Ảnh hưởng từ chiến tranh Nga – Nhật.

D. Sự thất bại của các phong trào diễn ra mạnh mẽ.

Câu 113 : Đứng đầu mỗi ủy ban trong Công xã Pari là  

A. một ủy viên công xã.

B. một thành viên công xã.

C. một thành viên Hội đồng công xã

D. một ủy viên ủy ban.

Câu 114 : Sự ra đời của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản chứng tỏ hệ tư tưởng nào sau đây không còn phù hợp?  

A. Hệ tư tưởng nông dân.

B. Hệ tư tưởng tư sản.

C. Hệ tư tưởng trí thức.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 115 : Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ XIX đã làm tiền đề cho chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời?  

A. Sự phát triển của phong trào công nhân.

B. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng.

C. Sự thành lập Quốc tế thứ nhất.

D. Sự xuất hiện của Mác và Angghen.

Câu 116 : Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX?  

A. Đánh dấu bước trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành.

C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân.

D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước.

Câu 117 : Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh mới của giai cấp công nhân?  

A. Mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng sâu sắc.

B. Chủ nghĩa tư bản phát triển ngày càng nhanh chóng.

C. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1860 – 1867).

D. Sự tăng cường độ và thời gian lao động đối với công nhân.

Câu 118 : Khẩu hiệu nào được sử dụng xuyên suốt trong quá trình diễn ra phong trào cách mạng 1905 – 1907?  

A. “Chống chiến tranh đế quốc”.

B. “Đả đảo chiến tranh”.

C. “Đả đảo chế độ chuyên chế”.

D. “Chống chế độ chuyên chế”.

Câu 119 : Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của C. Mác và Ăng-ghen trong tổ chức Đồng minh những người cộng sản?  

A. Nghiên cứu các tác phẩm kinh điển, đặt cơ sở lí luận cho hình thành học thuyết Mác.

B. Đề ra mục đích hoạt động của “Đồng minh những người cộng sản”.

C. Học hỏi và tiếp thu những tư tưởng tiến bộ trên thế giới để hình thành chủ nghĩa xã hội khoa học.

D. Soạn thảo “Tuyên ngôn Đảng cộng sản - văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học.

Câu 120 : Phong trào nào đánh dấu lần đầu tiên giai cấp công nhân Pháp bước lên vũ đài chính trị với tư thế của một giai cấp độc lập, chống trực tiếp kẻ thù của mình là giai cấp tư sản bằng biện pháp bạo lực?  

A. Cuộc khởi nghĩa Lyông lần thứ nhất và lần thứ hai.

B. Phong trào của công nhân dệt Sơ-lê-din.

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Pa-ri (1848).

D. Phong trào Hiến chương.

Câu 121 : Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến những năm 70 của thế kỉ XIX, đời sống của công nhân trở nên khó khăn?  

A. Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản.

B. Xu thế độc quyền và chính sách chạy đua vũ trang thắng thế.

C. Nhiều công nhân phải tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Quá trình chuẩn bị chiến tranh phân chia lại thế giới.

Câu 122 : Tình hình chính trị nước Nga những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì nổi bật?  

A. Duy trì bộ máy cai trị của chính quyền phong kiến.

B. Nga giành thắng lợi trong chiến tranh Nga – Nhật.

C. Mâu thuẫn giai cấp nông dân với địa chủ gay gắt.

D. Chính quyền thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

Câu 123 : Một trong những phong trào đấu tranh của công nhân Đức trong những năm cuối thế kỉ XIX?

A. Phong trào đòi giai cấp tư sản bãi bỏ “đạo luật đặc biệt”.

B. Phong trào đòi tăng lương và quyền dân chủ năm 1886.

C. Cuộc bãi công của công nhân khuân vác Luân Đôn.

D. Cuộc tổng bãi công của công nhân Si-ca-go.

Câu 124 : Quốc tế thứ nhất được thành lập trong hoàn cảnh nào?  

A. Cuộc đấu tranh của công nhân trong tình trạng phân tán về tổ chức, thiếu thống nhất về tư tưởng

B. Phong trào công nhân thu được nhiều thắng lợi quan trọng

C. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong một mặt trận

D. Giới chủ đã có những thỏa hiệp đối với công nhân

Câu 125 : Cuối tháng 11 đầu tháng 12 năm 1847 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong Đồng mình những người cộng sản?  

A. Đại hội lần thứ nhất của Đồng minh những người cộng sản.

B. Đại hội lần thứ hai của Đồng minh những người cộng sản.

C. Đại hội lần thứ ba của Đồng minh những người cộng sản.

D. Đại hội lần thứ tư của Đồng minh những người cộng sản.

Câu 126 : Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là những ai? 

A. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Cromoen.

B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ và Ô-oen.

C. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Ru-xô.

D. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.

Câu 127 : Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh là gì? 

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt hiếu chiến.

D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

Câu 128 : Ngành hàng không ra đời bắt đầu từ sự kiện nào?

A. Sử dụng lò Bét-xme và Mác – tanh đẩy nhanh quá trình sản xuất thép.

B. Tháng 12 – 1903, anh em người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên.

C. Năm 1840, William Samuel Henson vẽ một họa đồ máy bay hoàn chỉnh.

D. Năm 1848, máy bay của Stringfellow đã bay được vài mét.

Câu 129 : Tác động quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp đến sự phát triển của Anh là gì?

A. Nâng cao năng suất lao động, làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội

B. Giải phóng lực lượng sản xuất, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

C. Dẫn tới sự ra đời của giai cấp tư sản và vô sản

D. Đưa Anh trở thành công xưởng của thế giới

Câu 130 : Quá trình thống nhất nước Đức được thực hiện theo cách thức nào?

A. Thông qua các cuộc chiến tranh với các nước láng giềng

B. Thông qua giải quyết các cuộc nội chiến trong nước

C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân

D. Cải cách kinh tế - xã hội, thống nhất thị trường dân tộc

Câu 131 : Nội dung nào sau đây không minh chứng máy hơi nước ra đời đánh dấu một bước ngoặt của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX?

A. Giải phóng sức sản xuất của con người, nhà máy có thể xây dựng ở bất cứ đâu

B. Thúc đẩy sự phát triển của luyện kim, khai mỏ, giao thông vận tải

C. Mở ra thời đại máy hơi nước trên toàn thế giới

D. Đưa con người bước vào thời đại điện khí hóa

Câu 132 : Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức là gì?

A. Lật đổ được nền quân chủ ở Đức

B. Thống nhất thị trường dân tộc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

C. Góp phần hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu

D. Có ảnh hưởng đến khuynh hướng quân phiệt của nước Đức sau này

Câu 133 : Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào?

A. Chế tạo ô tô

B. Chế tạo máy bay

C. Khai thác mỏ

D. Giao thông vận tải

Câu 134 : Đến cuối thế kỉ XIX nền công nghiệp Pháp đứng sau các nước nào?  

A. Đức, Nga, Mỹ.

B. Mỹ, Đức, Anh.

C. Mỹ, Nga, Trung Quốc.

D. Nga, Pháp, Hà Lan.

Câu 135 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân phong trào công nhân bùng nổ sớm nhất ở Anh, Pháp và Đức?  

A. Do có nền kinh tế phát triển với nhiều nhà máy xí nghiệp tập trung số lượng lớn công nhân.

B. Do đời sống công nhân ở đây khó khăn, khổ cực.

C. Do công nhân mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản.

D. Do công nhân mới chỉ đấu tranh ở mức độ tự phát.

Câu 136 : Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản xác định giai cấp vô sản có vai trò như thế nào?  

A. Cùng với nông dân lãnh đạo cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản, thiết lập chính quyền vô sản.

B. Lãnh đạo cuộc đấu tranh, nhằm lật đổ ách thống trị của giai cấp tư sản và xây dựng chuyên chính vô sản

C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh xóa bỏ áp bức, bóc lột của giai cấp địa chủ, thiết lập chính phủ lâm thời.

D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thiết lập chính phủ lâm thời.

Câu 137 : Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế thứ nhất, phong trào công nhân có nhiều biến chuyển, ngoại trừ  

A. Nhiều chính đảng của công nhân các nước được thành lập

B. Công nhân tham gia ngày càng nhiều vào các phong trào đấu tranh chính trị

C. Các tổ chức quần chúng của công nhân được thành lập

D. Ủng hộ cuộc đấu tranh của người lao động Pa-ri, đoàn kết công nhân quốc tế

Câu 138 : Tổ chức nào không được giai cấp công nhân thành lập trong những năm cuối thế kỉ XIX?  

A. Đảng Xã hội Mĩ.

B. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Đức

C. Đảng Công nhân Pháp.

D. Nhóm giải phóng lao động Nga.

Câu 139 : Sự kiện nào châm ngòi lửa cho phong trào cách mạng 1905 – 1907 ở Nga?  

A. Các cuộc bãi công chính trị của quần chúng (1905).

B. Các cuộc bãi công và biểu tình của quần chúng (1904).

C. Cuộc tổng bãi công của nhân dân Mat-xcơ-va (1905).

D. Lễ kỉ niệm ngày quốc tế lao động (1-5-1905)

Câu 140 : Nguyên nhân nào không đưa đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX?  

A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa tư sản và vô sản.

B. Ý thức giác ngộ của công nhân lên cao.

C. Sự biến đổi về chất và lượng của giai cấp công nhân.

D. Sự hình thành liên minh công – nông.

Câu 141 : Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến bùng nổ phong trào công nhân giữa thế kỉ XIX?  

A. Ách áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản.

B. Chính sách thiếu dân chủ của chính quyền.

C. Công nhân ngày càng đông đảo và mức độ tập trung cao.

D. Chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng.

Câu 143 : Tại sao các cuộc đấu tranh của công nhân trong nửa đầu thế kỉ XIX đều thất bại?  

A. Do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.

B. Do tinh thần đấu tranh chưa kiên định, dễ thỏa hiệp, mua chuộc.

C. Do chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

D. Do giai cấp tư sản đàn áp quyết liệt.

Câu 144 : Điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp đầu thế kỉ XX là gì? 

A. Sự tập trung ngân hàng đạt mức cao.

B. Sự tập trung các công trường đạt mức cao.

C. Sự tập trung các công ty thương mại đạt mức cao.

D. Sự tập trung các tập đoàn tài phiệt đạt mức cao.

Câu 145 : Việc Rơn-ghen (Đức) phát hiện ra tia X vào năm 1985 có ý nghĩa gì?

A. Ứng dụng trong mọi ngành kinh tế.

B. Đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng mới.

C. Là ứng dụng quan trọng trong y học.

D. Tìm hiểu cấu trúc của vật chất.

Câu 147 : Cách thức tiến hành cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức có ảnh hưởng gì đến phương hướng phát triển của nước Đức sau này

A. Ảnh hưởng đến xu hướng quân phiệt của nước Đức

B. Vấn đề Pháp - Đức là đối tượng quan trọng trong chính sách đối ngoại

C. Tạo cho nước Đức một nguồn lực lớn để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa

D. Nước Đức phát triển theo hướng hòa bình, dân chủ

Câu 148 : Bản chất của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là  

A. Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc

B. Quá trình hình thành của hai giai cấp tư sản và công nhân

C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu

D. Quá trình hình thành nền tảng kinh tế chính của xã hội tư bản: công nghiệp và thương nghiệp

Câu 149 : Nguyên nhân sâu xa nào làm xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng?  

A. Do giai cấp tư sản lúc này đã thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

B. Do giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.

C. Do mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

D. Do chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó.

Câu 150 : Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời đánh dấu bước đầu tiên kết hợp giữa  

A. Phong trào công nhân và chính đảng tiên phong của nó.

B. Chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân.

C. Phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc.

D. Lí luận và thực tiễn phong trào công nhân.

Câu 151 : Nét nổi bật nhất của phong trào công nhân dưới tác động của Quốc tế thứ nhất là gì?  

A. Giai cấp công nhân nhiều nước đã đứng lên đấu tranh quyết liệt.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, nhận thức rõ hơn về vai trò của giai cấp mình và tinh thần đoàn kết quốc tế.

C. Phong trào diễn ra liên tục và mạnh mẽ.

D. Quốc tế thứ nhất ra đời thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh hơn.

Câu 152 : Việc lấy ngày 1/5 hằng năm là ngày Quốc tế lao động nhằm mục đích gì?  

A. Biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân

B. Đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân thế giới

C. Đoàn kết công nhân các nước châu Âu.

D. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Câu 153 : Sự kiện nào sau đây được xem là “Ngày chủ nhật đẫm máu”?  

A. Cuộc tổng bãi công của nhân dân Mat-xcơ-va (1905).

B. Phong trào cách mạng của nông dân và binh lính (1905).

C. Các cuộc bãi công và biểu tình của quần chúng (1904).

D. 14 vạn công nhân Pe-tec-bua kéo đến Cung điện mùa đông (9/1/1905).

Câu 154 : Hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?  

A. Chưa thấy rõ được bản chất của chủ nghĩa tư bản.

B. Chưa thấy được quy luật phát triển của chủ nghĩa tư bản.

C. Chưa đánh giá được vai trò của giai cấp công nhân.

D. Chưa đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 155 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp ở các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”

B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất

C. Sử dụng phân bón hóa học

D. Phương pháp canh tác được cải tiến

Câu 156 : Sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu cuối thế kỉ XVIII?  

A. Thúc đẩy sự bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII

B. Thúc đẩy sự phát triển của chế độ phong kiến tập quyền ở châu Âu

C. Thúc đẩy sự lớn mạnh của giai cấp tư sản châu Âu

D. Thúc đẩy sự lớn mạnh của giai cấp vô sản châu Âu

Câu 157 : Sự vươn lên của nước Anh trong những năm cuối thế kỉ XVIII đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm gì trong việc nắm bắt cuộc cách mạng 4.0 hiện nay?  

A. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật để đón đầu cách mạng

B. Phải có nguồn tích lũy tư bản lớn

C. Phải có một thể chế chính trị phù hợp để phát triển

D. Phải có đội ngũ người lao động lành nghề

Câu 158 : Ý nào minh chứng chính xác cho luận điểm quá trình thống nhất nước Đức thực chất là quá trình Phổ hóa nước Đức?  

A. Do tầng lớp quý tộc Phổ tiến hành nhằm xác lập nền thống trị của Phổ ra toàn nước Đức

B. Do nhân dân Phổ là động lực chủ yếu của cuộc đấu tranh 

C. Do thành phố Berlin của Phổ được chọn làm thủ đô của nước Đức thống nhất 

D. Do Vua Đức là người Phổ

Câu 159 : Điểm giống nhau cơ bản của cuộc cách mạng tư sản Anh và cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức là gì?  

A. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo

B. Quần chúng nhân dân là động lực chủ yếu

C. Xác lập nền cộng hòa

D. Đều là những cuộc cách mạng tư sản không triệt để

Câu 160 : Ý nào không phản ánh đúng điều kiện để giai cấp vô sản thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình được xác định thông qua Tuyên ngôn?  

A. Xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.

B. Thành lập chính đảng của mình.

C. Thiết lập nền chuyên chính vô sản.

D. Đoàn kết các lực lượng công nhân trên thế giới.

Câu 161 : Tổ chức nào do Lê -nin thành lập năm 1895 được coi là mầm mống của Đảng mácxít cách mạng?  

A. Liên hiệp đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân.

B. Hội đấu tranh giải phóng nhân dân Nga.

C. Liên hiệp giải phóng nhân dân Nga.

D. Hội đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân.

Câu 162 : Từ thập niên 70 của thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân ở các nước tư bản có sự biến đổi ra sao?  

A. tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

B. đấu tranh hoàn toàn vì quyền lợi chính trị.

C. công nhân tiến tới khởi nghĩa vũ trang.

D. những cuộc đình công và bãi công diễn ra sôi nổi.

Câu 163 : Cho đến giữa thế kỉ XIX, giai cấp công nhân có sự biến chuyển như thế nào?  

A. đông đảo, tập trung mức độ khá cao.

B. đông đảo, tập trung mức độ rất cao.

C. tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

D. giảm về số lượng và tính tập trung.

Câu 164 : Tổ chức “Đồng minh những người chính nghĩa” được thành lập ở đâu? Vào thời gian nào?

A. Thành lập ở Pari, năm 1836.

B. Thành lập ở London, năm 1847.

C. Thành lập ở Pari, năm 1847.

D. Thành lập ở Viên, năm 1836.

Câu 165 : Phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân diễn ra dưới hình thức nào?  

A. Bỏ trốn tập thể để khỏi bị hành hạ.

B. Đánh bọn chủ xưởng, bọn cai kí.

C. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

D. Đập phá máy móc, đánh chủ xưởng.

Câu 166 : Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XIX, nền công nghiệp Anh đứng thứ mấy thế giới?   

A. Đứng đầu thế giới.

B. Đứng thứ hai thế giới.

C. Đứng thứ ba thế giới.

D. Đứng top đầu thế giới.

Câu 167 : Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XIX, sản lượng than của nước Anh gấp mấy lần Mĩ? 

A. Gấp hai lần.

B. Gấp ba lần.

C. Gấp bốn lần.

D. Gấp năm lần.

Câu 168 : Lực lượng sản xuất của các nước tư bản đạt đến trình độ cao vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 30 đầu thế kỉ XIX.

B. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX.

C. Khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX.

D. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XX.

Câu 169 : Đến giữa thế kỉ XIX, nền kinh tế Đức có đặc điểm gì

A. Kinh tế tư bản phát triển nhanh, trở thành một nước công nghiệp

B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển chậm chạp

C. Kinh tế phong kiến vẫn còn phổ biến trên cả nước

D. Kinh tế tư bản chỉ phát triển trong nông nghiệp

Câu 170 : Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ thời gian nào?  

A. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XVIII.

B. Từ những năm 60 của thế kỷ XVIII.

C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XVII.

D. Từ những năm 80 của thế kỷ XVIII.

Câu 171 : Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là  

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.

B. Thúc đẩy những chuyển biển trong nông nghiệp và giao thông.

C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản công nghiệp

D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.

Câu 172 : Tại sao Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga thành lập (1898) nhưng không hoạt động được?

A. Đảng bị phân hóa thành hai phe.

B. Lê-nin thay đổi chủ trương.

C. Các đảng viên bị bắt.

D. Gián điệp đột nhập vào trong đảng.

Câu 173 : Phong trào đấu tranh đòi tăng lương và quyền dân chủ của công nhân Pháp trong năm 1886 đã thể hiện điều gì?  

A. công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

B. công nhân muốn cải thiện đời sống của mình.

C. công nhân ngày càng lớn mạnh.

D. đời sống của công nhân ngày càng cực khổ.

Câu 174 : Nét nổi bật của phong trào công nhân Mĩ cuối thế kỉ XIX so với các nước tư bản khác là  

A. công nhân đòi tăng lương, thực hiện ngày làm 8 giờ.

B. phong trào bãi công nổ ra mạnh mẽ ở phía Bắc nước Mĩ.

C. phong trào đòi cải thiện đời sống diễn ra mạnh mẽ.

D. gắn liền với những cuộc đình công và bãi công sôi nổi khắp cả nước.

Câu 176 : Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân giữa thế kỉ XIX có điểm hạn chế gì?  

A. Phân tán, chịu ảnh hưởng của khuynh hướng vô sản.

B. Phân tán, thiếu thống nhất về mặt tư tưởng.

C. Tập trung, chịu ảnh hưởng của khuynh hướng phi vô sản.

D. Tập trung, thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn.

Câu 177 : Tuy mất địa vị độc quyền công nghiệp từ cuối thập niên 70 nhưng Anh vẫn đứng đầu thế giới về

A. Tài chính và xuất khẩu tư bản.

B. Tài chính và xuất khẩu tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa.

C. Xuất khẩu tư bản và thuộc địa.

D. Xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.

Câu 178 : Trong những năm 20 -30 của thế kỉ XIX, công nhân Anh đấu tranh đòi quyền lợi gì? .

A. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.

B. Đòi nghỉ chủ nhật có lương.

C. Đòi quyền tuyển cử.

D. Đòi Quốc hội Anh thông qua đạo luật cải cách tuyển cử

Câu 179 : Lĩnh vực nào ở nước Anh trong thập niên 70 của thế kỉ XIX chỉ tự túc được 1/3 nhu cầu?  

A. Máy móc.

B. Lương thực.

C. Tiền tệ.

D. Sản lượng thép.

Câu 180 : Nhân tố nào giúp con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên để phục vụ cho đời sống?

A. Các phát minh khoa học.

B. Cuộc phát kiến địa lí.

C. Thành tựu cải cách kinh tế.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 181 : Có những nhà khoa học nào trong lĩnh vực vật lí đã phát minh ra điện ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh), E. Len-xơ (Nga)

B. Tôm – xơn (Anh), G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh).

C. G. Jun (Anh), E. Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh)

D. Tôm – xơn (Anh), Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh)

Câu 182 : Phương thức kinh doanh mới trong nông nghiệp đã đưa đến sự xuất hiện của tầng lớp nào?

A. Giai cấp tư sản

B. Tầng lớp kinh doanh nông nghiệp

C. Quý tộc tư sản hóa - Gioongke

D. Tầng lớp đại địa chủ

Câu 183 : Việc chế tạo thành công máy dệt chạy bằng sức nước có tác dụng gì?

A. Nhiều nhà máy dệt được xây dựng ven sông nước chảy xiết

B. Năng suất của người thợ dệt tăng dần lên 40 lần so với dệt bằng tay

C. Lao động bằng tay dần dần thay thế bằng máy móc

D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh

Câu 184 : Năm 1900, Lê-nin cùng các đồng chí của mình xuất bản báo Tia lửa nhằm mục đích gì?  

A. Gây dựng thanh thế cho Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga.

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân Nga.

C. Tập hợp quần chúng nhân đấu tranh chống lại Nga hoàng.

D. Giành ưu thế cho pháp Bônsêvích.

Câu 185 : Ngày 28 - 9 – 1864, một cuộc mít tinh lớn được tổ chức tại Luân Đôn đã thông qua nghị quyết thành lập  

A. Quốc tế thứ hai.

B. Hội liên hiệp quốc tế.

C. Quốc tế thứ nhất.

D. Hội liên hiệp lao động.

Câu 186 : Các Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập ở các nước tư bản những năm cuối thế kỉ XIX là kết quả của hoạt động nào sau đây?  

A. Sự truyền bá học thuyết Mác ở nhiều nước tư bản tiên tiến.

B. Các cuộc đình công của công nhân phát triển mạnh mẽ.

C. Sự hoạt động hiệu quả của Quốc tế thứ hai.

D. Sự chỉ đạo có hiệu quả của Ph. Ăng-ghen.

Câu 188 : “Đồng minh những người cộng sản” ra đời nhằm mục đích gì?  

A. “Đoàn kết giai cấp vô sản tất cả các nước”.

B. “Đoàn kết giai cấp vô sản và những người cộng sản các nước”.

C. “Đoàn kết giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa”.

D. “Đoàn kết những người cộng sản tất cả các nước”.

Câu 190 : Trong các cuộc đấu tranh dưới đây của công nhân, cuộc đấu tranh nào tồn tại lâu nhất?  

A. Khởi nghĩa Li-ông ở Pháp.

B. Phong trào Hiến chương ở Anh.

C. Khởi nghĩa Sơ-lê-din ở Đức.

D. Phong trào đòi tăng lương ở Đức.

Câu 191 : Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế ở nước Đức đến giữa thế kỉ XIX là

A. Đất nước thống nhất thành một mối

B. Thị trường dân tộc không thống nhất

C. Một phần lãnh thổ bị nước ngoài chiếm đóng

D. Giai cấp thống trị không đầu tư phát triển sản xuất

Câu 192 : Phát minh nào đã đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học?

A. Phát minh của nhà bác học Lu-i Pa-xtơ.

B. Phát minh của Ma-ri Quy-ri

C. Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn.

D. Định luật tuần hoàn của các nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép

Câu 193 : Đặc điểm của nền kinh tế nước Nga trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?  

A. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.

B. Đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

C. Nga hoàng đã bị lật đổ, thiết lập chế độ cộng hòa.

D. Mâu thuẫn nhân dân với Nga hoàng ngày càng gay gắt.

Câu 194 : Từ tháng 5-1864 đến tháng 7-1876, Quốc tế thứ nhất đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội? 

A. hai kì đại hội.

B. ba kì đại hội.

C. bốn kì đại hội.

D. năm kì đại hội.

Câu 195 : Tổ chức quốc tế đầu tiên góp phần truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác vào trong phong trào công nhân quốc tế có tên là  

A. Hội liên hiệp lao động quốc tế.

B. Hội liên hiệp quốc dân.

C. Hội liên hiệp quốc tế.

D. Hội công nhân quốc tế.

Câu 196 : Đâu không phải điều kiện để nước Anh có thể tiến hành một cuộc cách mạng công nghiệp vào cuối thế kỉ XVIII?

A. Nguồn nhân công dồi dào

B. Sự tiến bộ về kĩ thuật và tổ chức sản xuất trong các công trường thủ công

C. Có chỗ dựa vững chắc là tôn giáo

D. Có nguồn vốn lớn

Câu 197 : Kinh tế công thương nghiệp nước Nga những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX phát triển gắn liền với sự xuất hiện của  

A. Công ty lớn.

B. Công ty khoa học – kĩ thuật.

C. Công ty độc quyền.

D. Công ty đa quốc gia.

Câu 198 : Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ công nghiệp nhẹ không xuất phát từ lí do nào sau đây?

A. Là ngành truyền thống, phát triển mạnh ở Anh

B. Lượng vốn đầu tư không quá lớn, thu hồi nhanh

C. Thị trường tiêu thụ rộng

D. Nước Anh không có nguồn than đá để phát triển công nghiệp nặng

Câu 199 : Trước sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đã đặt ra yêu cầu thành lập tổ chức nào?  

A. Quốc tế Cộng sản

B. Tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân

C. Cơ quan lãnh đạo phong trào công nhân quốc tế

D. Tổ chức thống nhất hành động của công nhân quốc tế

Câu 200 : Nội dung nào không phải mục tiêu hoạt động của Quốc tế thứ nhất?  

A. Truyền bá học thuyết Mác.

B. Chống những tư tưởng lệch lạc trong nội bộ.

C. Thông qua những nghị quyết có ý nghĩa kinh tế.

D. Kêu gọi ủng hộ cuộc đấu tranh của những người lao động Pari.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247