Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 9 (có video chữa)

Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 9 (có video chữa)

Câu 6 : Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì

A Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.

B Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

C Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.

D Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.

Câu 8 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

A Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.

B Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A- bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.

C Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

D Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

Câu 10 : Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?

A Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống.

B Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.

C Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng….

D Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.

Câu 11 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhận định nào sau đây là đúng ?

A Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.

B Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của mẹ, cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân 1.

C  Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của bố, cặp NSTgiới tính không phân li.

D Đứa con trên là trai và trong quá trình giảm phân của bố xảy ra hoán vị gen.

Câu 12 : Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:       - Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.       - Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn;                         15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.Biết rằng: mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

A Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

B Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.

C Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X có alen tương ứng trên Y.

Câu 14 : Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là

A 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

B 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

C 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

D 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

Câu 15 : Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì

A Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.

C Chọn lọc tự nhiên diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.

D Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

Câu 16 : Quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố đồng đều, điều đó chứng tỏ

A Các cá thể trong quần thể hấp dẫn các cá thể bên cạnh và không bị các cá thể khác xua đuổi.

B Nguồn sống phân bố không đồng đều.

C Các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt với nhau giành nguồn sống.

D Kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng.

Câu 17 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

B Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

C Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

D Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới .

Câu 21 : Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 2 cặp gen thu được kiểu hình 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây không đúng?

A Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.

B Hai cặp gen nằm trên một cặp NST và liên kết hoàn toàn.

C Hai cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.

D Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST và có tương tác gen.

Câu 22 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (XXY). Kết luận nào sau đây là không đúng?

A Trong GP của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, bố giảm phân bình thường.

B Trong GP của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường. 

C Trong GP của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, bố giảm phân bình thường.

D Trong GP của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình thường.

Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo các hướng khác nhau, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

B Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li với quần thể gốc.

C Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

D Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen , cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu 25 : Ở chuột, alen W quy định chuột đi bình thường trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột nhảy van (đi vòng quanh). Cho lai giữa chuột bố bình thường có kiểu gen WW với chuột mẹ nhảy van có kiểu gen ww, phần nhiều chuột con đi bình thường nhưng xuất hiện một vài con nhảy van. Điều giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với kết quả của phép lai trên?

A Trong giảm phân của chuột mẹ cặp NST chứa cặp gen ww không phân li ở giảm phân 1.

B Tất cả các tế bào sinh tinh của chuột bố đều xảy ra đột biến alen W thành alen w.

C Trong giảm phân của chuột mẹ cặp NST chứa cặp gen ww không phân li ở giảm phân 2.

D Đột biến mất đoạn chứa alen W xảy ra trong quá trình hình thành giao tử của chuột bố làm cho alen w được biểu hiện thành kiểu hình.

Câu 26 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là không đúng?

A Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

B Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián tiếp lên kiểu gen.

C Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

D Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen.

Câu 27 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là

A Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.

B Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.

C Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.

D Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.

Câu 28 : Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là hình thành: 

A Các hạt côaxecva.

B Các đại phân tử hữu cơ.

C Cơ thể sinh vật nhân sơ.

D Mầm mống sinh vật đầu tiên.

Câu 29 : Đặc điểm nào sau đây không đúng về quá trình phiên mã và dịch mã ở vi khuẩn?

A Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.

B Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN polimeraza.

C ARN polymeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN theo chiều 3’ → 5’, RBX dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

D Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.

Câu 38 : Ở người, xét một gen có hai alen, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Nhận định nào sau đây là không đúng ? 

A Bố và mẹ đều bị bệnh, sinh con không bị bệnh thì gen quy định tính trạng bị bệnh là gen trội.

B Bố và mẹ đều không bị bệnh, sinh con gái bị bệnh thì gen quy định tính trạng bị bệnh là gen lặn và nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C Bố và mẹ đều không bị bệnh, sinh con bị bệnh thì gen quy định tính trạng bị bệnh là gen lặn.

D Bố và mẹ đều không bị bệnh, sinh con gái bị bệnh thì gen quy định tính trạng bị bệnh là gen lặn và có thể nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.

Câu 39 : Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là

A Làm xuất hiện gen tốt ở một loạt cá thể.

B Tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo.

C Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.

D Chủ động tạo ra các tính trạng mong muốn.

Câu 40 : Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?

A Mật độ. 

B Tỷ lệ đực - cái.

C Tỷ lệ nhóm tuổi. 

D Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó

Câu 41 : Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích đầu tiên là:

A Sinh vật sản

B Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

C Sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. 

D Thực vật.

Câu 44 : Trong một loài lưỡng bội, sự kết hợp giữa hai loại giao tử nào sau đây có thể tạo ra thể ba kép?

A  n với n+1 hoặc n với n+2.

B n-1 với n+1 hoặc n với n-2.

C n+1 với n+1 hoặc n với n+1+1.

D n+1 với n-1 hoặc n với n+1.

Câu 49 : Theo quan niệm hiện đại, loài hươu cao cổ có cổ dài, chân cao là vì:

A Qua nhiều thế hệ vươn cổ, kiễng chân để ăn lá trên cao. 

B Đây là biến dị di truyền xuất hiện ngẫu nhiên được CLTN củng cố.

C Đây là đột biến trung tính được CLTN ngẫu nhiên duy trì.

D Đây là biến dị được chọn lọc tự nhiên tạo ra và tích luỹ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247