Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Di truyền người

Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Di truyền người

Câu 1 : Bệnh nào sau đây di truyền KHÔNG liên kết với giới tính:

A. mù màu.

B. máu khó đông. 

C. bạch tạng.

D. câu A, B, C.

Câu 2 : Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen IA, IB, IO (IA, IB là trội so với IO, IA và IB đồng trội) thì số kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu trong quần thể người là:

A. 4 kiểu gen : 6 kiểu hình. 

B. 3 kiểu gen : 3 kiểu hình. 

C. 6 kiểu gen : 4 kiểu hình. 

D. 6 kiểu gen : 6 kiểu hình

Câu 3 : Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là:

A. bệnh có túm lông ở tai người. 

B. bệnh teo cơ ở người.   

C. bệnh máu khó đông ở người.

D. bệnh bạch tạng ở người.

Câu 4 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây?

A. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp.

B. Đều là thể dị hợp.

C. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội. 

D. Đều là thể đồng hợp.

Câu 6 : Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào? 

A. NST thứ 21. 

B. NST thứ 23.

C. NST giới tính Y. 

D. NST giới tính X. 

Câu 7 : Trong kĩ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:

A. Tính chất của nước ối 

B. Các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối

C. Tế bào tử cung của mẹ

D. Tính chất của nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối

Câu 9 : Bệnh phênilkêtô niệu là một bệnh:

A. Do gen trội đột biến

B. Do gen lặn trên nhiễm sắc thể (NST) giới tính bị đột biến

C. Do đột biến cấu trúc NST

D. Do đột biến gen lặn trên NST thường

Câu 10 : Mục đích của di truyền y học tư vấn là:

A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh di truyền ở thế hệ sau

B. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp 

C. Định hướng trong sinh đẻ để đề phòng và hạn chế hậu quả xấu

D. Tất cả đều đúng

Câu 12 : Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người:

A. Phương pháp phả hệ

B. Phương pháp lai phân tích

C. Phương pháp tư vấn di truyền

D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 13 : Ở người bệnh di truyền phân tử do:

A. đột biến gen

B. đột biến cấu trúc NST

C. đột biến số lượng NST

D. biến dị tổ hợp

Câu 14 : Nguyên nhân của bệnh Đao ở người là do đột biến:

A. mất đoạn NST 21.

B. thêm đoạn NST 21.

C. 3 NST số 21

D. đột biến gen

Câu 15 : Ung thư là bệnh:

A. đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

B. lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá  thể.

C. do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.

D. ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân.

Câu 16 : Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế:

A. gây đột biến ở mức độ phân tử

B. gây bệnh ở mức độ phân tử

C. gây đột biến ở mức độ tế bào

D. gây bệnh ở mức độ tế bào

Câu 19 : Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với kiểu hình nào?

A. chỉ máu A hoặc máu B

B. máu AB hoặc máu O

C. máu A, B, AB hoặc O

D. máu A, B hoặc O

Câu 20 : Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là:

A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2 và 3.

B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3.

C. máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng.

D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.

Câu 22 : Ở người, mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng:

A. 50% con gái có khả năng mắc bệnh. 

B. con gái của họ không mắc bệnh. 

C. 100% con trai mắc bệnh. 

D. 100% con trai hoàn toàn bình thường.

Câu 28 : Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông?

A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh. 

B. tất cả con trai và con gái đều bệnh. 

C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh. 

D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh. 

Câu 29 : Bệnh phênilkêtô niệu xảy ra do:

A. Chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin

B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X

C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirôzin 

D. Dư thừa tirôzin trong nước tiểu 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247