A Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt.
B Cho vôi sống vào nước thành vôi tôi.
C Sáng sớm khi mặt trời mọc sương mù tan.
D Đun nóng đường ngả màu nâu đen.
A Tách sắt ra khỏi đồng bằng nam châm.
B Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn.
C Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm.
D Hiện tượng trái đất nóng lên.
A Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.
B Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
C Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm.
D Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
A 2,6g
B 2,5g
C 1,7g
D 1,6g
A HCl + Zn → ZnCl2 + H2
B 3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
C 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
D 2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
A 2:3:2:3
B 2:3:1:2
C 2:3:1:3
D Kết quả khác
A 1,2,1
B 2,1,1
C 2,1,2
D 1,2,2
A H2
B H2O
C CO
D O2
A Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC
B 12g cacbon phải có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 23g natri
C Sự gỉ của kim loại trong không khí là sự oxi hoá
D Nước cất là đơn chất vì nó tinh khiết
A 6,02.1023
B 6,04.1023
C 12,04.1023
D 18,06.1023
A 20,1.1023
B 25,1.1023
C 30, 1023
D 35,1.1023
A 0,20 mol
B 0,25 mol
C 0,30 mol
D 0,35 mol
A 29g
B 28g
C 28,5g
D 56g
A 6. 10²³ nguyên tử
B 6. 10²³ phân tử
C 3. 10²³ nguyên tử
D 3. 10²³ phân tử
A 22,4 lít
B 24 lít
C 11,2 lít
D 16,8 lít
A 10,2g
B 24,5g
C 52,5g
D 25,5g
A 1 mol
B 5 mol
C 1,2 mol
D 1,5mol
A 1mol
B 0,5mol
C 1,2 mol
D 1,5mol
A 0,3mol
B 0,5mol
C 1,2 mol
D 1,5mol
A 0,6g
B 24,5g
C 52,5g
D 25,5g
A O2
B H2S
C CO2
D N2
A 16g
B 32g
C 48g
D 64g
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D không xác định
A MgO
B ZnO
C CuO
D FeO
A 146g
B 156g
C 78g
D 200g
A SO2
B SO3
C SO4
D S2O3
A 51g và 16,8 lít
B 51g và 33,6 lít
C 51g và 22,4 lít
D 102g và 16,8 lít
A 2,24 lít
B 3,36 lít
C 6,72 lít
D 22,4 lít
A 33,6 lít
B 3,36 lít
C 11,2 lít
D 1,12 lít
A 20,7g
B 42,8g
C 14,3g
D 31,6g
A Khí oxi tan trong nước
B Khí oxi ít tan trong nước
C Khí oxi khó hoá lỏng
D Khí oxi nhẹ hơn nước
A Khí oxi nhẹ hơn không khí
B Khí oxi nặng hơn không khí
C Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
D Khí oxi ít tan trong nước
A Sự oxi hoá mà không toả nhiệt
B Sự oxi hoá mà không phát sáng
C Sự oxi hoá có toả nhiệt mà không phát sáng
D Sự tự bốc cháy
A 4,48lít
B 2,24 lít
C 1,12 lít
D 3,36 lít
A 6,6g
B 6,5g
C 6,4g
D 6,3g
A 6g
B 7g
C 8g
D 9g
A Cr2O3
B Al2O3
C As2O3
D Fe2O3
A Dễ kiếm, rẻ tiền
B Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C Phù hợp với thiết bị hiện đại
D Không độc hại
A 2Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + 4NO2 + O2
B 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2
C Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao rồi chưng cất phân đoạn.
D 2Ag2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4Ag + O2
A KClO3
B KMnO4
C KNO3
D H2O( điện phân)
A KMnO4
B KClO3
C KNO3
D Không khí
A Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
B Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.
A Không khí là một nguyên tố hoá học
B Không khí là một đơn chất
C Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ
D Không khí là hỗn hợp của oxi, nitơ và một số chất khác
A CuO
B ZnO
C PbO
D MgO
A CO2( cacbon đioxit)
B CO( cacbon oxit)
C SO2( lưu huỳnh đoxit)
D SnO2( thiếc đioxit)
A Cacbon đioxit
B Hiđro
C Nitơ
D Oxi
A 25,4 gam
B 24 gam
C 25 gam
D 24,5 g
A P dư, mKMnO4= 126,4g
B P hết, mKMnO4 = 126,4g
C P dư, mKMnO4 = 125,4g
D P dư, mKMnO4 = 162,4g
A Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt.
B Cho vôi sống vào nước thành vôi tôi.
C Sáng sớm khi mặt trời mọc sương mù tan.
D Đun nóng đường ngả màu nâu đen.
A Tách sắt ra khỏi đồng bằng nam châm.
B Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn.
C Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm.
D Hiện tượng trái đất nóng lên.
A Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.
B Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
C Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm.
D Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
A 2,6g
B 2,5g
C 1,7g
D 1,6g
A HCl + Zn → ZnCl2 + H2
B 3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
C 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
D 2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
A 2:3:2:3
B 2:3:1:2
C 2:3:1:3
D Kết quả khác
A 1,2,1
B 2,1,1
C 2,1,2
D 1,2,2
A H2
B H2O
C CO
D O2
A Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC
B 12g cacbon phải có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 23g natri
C Sự gỉ của kim loại trong không khí là sự oxi hoá
D Nước cất là đơn chất vì nó tinh khiết
A 6,02.1023
B 6,04.1023
C 12,04.1023
D 18,06.1023
A 20,1.1023
B 25,1.1023
C 30, 1023
D 35,1.1023
A 0,20 mol
B 0,25 mol
C 0,30 mol
D 0,35 mol
A 29g
B 28g
C 28,5g
D 56g
A 6. 10²³ nguyên tử
B 6. 10²³ phân tử
C 3. 10²³ nguyên tử
D 3. 10²³ phân tử
A 22,4 lít
B 24 lít
C 11,2 lít
D 16,8 lít
A 10,2g
B 24,5g
C 52,5g
D 25,5g
A 1 mol
B 5 mol
C 1,2 mol
D 1,5mol
A 1mol
B 0,5mol
C 1,2 mol
D 1,5mol
A 0,3mol
B 0,5mol
C 1,2 mol
D 1,5mol
A 0,6g
B 24,5g
C 52,5g
D 25,5g
A O2
B H2S
C CO2
D N2
A 16g
B 32g
C 48g
D 64g
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D không xác định
A MgO
B ZnO
C CuO
D FeO
A 146g
B 156g
C 78g
D 200g
A SO2
B SO3
C SO4
D S2O3
A 51g và 16,8 lít
B 51g và 33,6 lít
C 51g và 22,4 lít
D 102g và 16,8 lít
A 2,24 lít
B 3,36 lít
C 6,72 lít
D 22,4 lít
A 33,6 lít
B 3,36 lít
C 11,2 lít
D 1,12 lít
A 20,7g
B 42,8g
C 14,3g
D 31,6g
A Khí oxi tan trong nước
B Khí oxi ít tan trong nước
C Khí oxi khó hoá lỏng
D Khí oxi nhẹ hơn nước
A Khí oxi nhẹ hơn không khí
B Khí oxi nặng hơn không khí
C Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
D Khí oxi ít tan trong nước
A Sự oxi hoá mà không toả nhiệt
B Sự oxi hoá mà không phát sáng
C Sự oxi hoá có toả nhiệt mà không phát sáng
D Sự tự bốc cháy
A 4,48lít
B 2,24 lít
C 1,12 lít
D 3,36 lít
A 6,6g
B 6,5g
C 6,4g
D 6,3g
A 6g
B 7g
C 8g
D 9g
A Cr2O3
B Al2O3
C As2O3
D Fe2O3
A Dễ kiếm, rẻ tiền
B Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C Phù hợp với thiết bị hiện đại
D Không độc hại
A 2Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + 4NO2 + O2
B 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2
C Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao rồi chưng cất phân đoạn.
D 2Ag2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4Ag + O2
A KClO3
B KMnO4
C KNO3
D H2O( điện phân)
A KMnO4
B KClO3
C KNO3
D Không khí
A Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
B Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.
A Không khí là một nguyên tố hoá học
B Không khí là một đơn chất
C Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ
D Không khí là hỗn hợp của oxi, nitơ và một số chất khác
A CuO
B ZnO
C PbO
D MgO
A CO2( cacbon đioxit)
B CO( cacbon oxit)
C SO2( lưu huỳnh đoxit)
D SnO2( thiếc đioxit)
A Cacbon đioxit
B Hiđro
C Nitơ
D Oxi
A 25,4 gam
B 24 gam
C 25 gam
D 24,5 g
A P dư, mKMnO4= 126,4g
B P hết, mKMnO4 = 126,4g
C P dư, mKMnO4 = 125,4g
D P dư, mKMnO4 = 162,4g
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247