Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

Câu 1 : Đường dây 500 KV nối :

A Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh. 

B Hoà Bình - Phú Lâm.

C Lạng Sơn - Cà Mau.   

D Hoà Bình - Cà Mau.

Câu 2 : Đây là đặc điểm của ngành khai thác dầu khí của nước ta :

A Tiềm năng trữ lượng lớn nhưng quy mô khai thác nhỏ

B Sản lượng chủ yếu được dùng để xuất khẩu thô.

C Mới được hình thành trong thập niên 70 của thế kỉ XX.

D Bao gồm cả khai thác, lọc dầu và hoá dầu.

Câu 3 : Nguồn dầu khí của nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ :

A Bể trầm tích Trung Bộ.   

B Bể trầm tích Cửu Long.

C Bể trầm tích Nam Côn Sơn.

D Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.

Câu 4 : Ngành công nghiệp năng lượng của nước ta có đặc điểm :

A Là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp

B Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác.

C Ra đời sớm nhất trong các ngành công nghiệp.

D Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 5 : Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là :

A Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.

B Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.

C Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.

D Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.

Câu 6 : Loại khoáng sản thuận lợi trong khai thác và sử dụng phổ biến nhất ở nước ta là : 

A Than đá.   

B Vật liệu xây dựng.

C Quặng sắt và crôm

D Quặng thiếc và titan ở ven biển.

Câu 7 : Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

A Gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.

B Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.

C  Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường.

D Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ. 

Câu 8 : Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là : 

A Có thị trường xuất khẩu rộng mở. 

B Có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.

C Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.

D Có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.

Câu 9 : Đây là cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thành 3 phân ngành.

A Công dụng của sản phẩm. 

B Đặc điểm sản xuất.

C Nguồn nguyên liệu.   

D Phân bố sản xuất.

Câu 10 : Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị lớn vì :

A Có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.

B Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

C Có lực lượng lao động dồi dào và gần nguồn nguyên liệu.

D Có thị trường tiêu thụ lớn và đảm bảo kĩ thuật. 

Câu 11 : Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố :

A Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

B Nguồn nguyên liệu và sự tiến bộ về kĩ thuật.

C Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.

D  Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động.

Câu 12 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta thời kì 2000 – 2005:Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?

A Thuỷ tinh và vải lụa là 2 ngành tăng chậm nhất, chỉ độ 1,4 lần.

B Quần áo may sẵn là ngành phát triển nhanh nhất, gấp 3 lần.

C Tất cả các sản phẩm đều tăng liên tục.

D Giai đoạn 2003 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 2000 - 2002.

Câu 13 : Đây không phải là một phân ngành của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

A Công nghiệp dệt - may.   

B Công nghiệp sản xuất da giày

C Công nghiệp sản xuất giấy 

D Công nghiệp sản xuất chất dẻo

Câu 14 : Hai phân ngành của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường gây ô nhiễm môi trường nên ít được phân bố gần các thành phố lớn là :

A  In và văn phòng phẩm. 

B  Dệt may

C  Sản xuất giấy và thuộc da. 

D Sành - sứ - thuỷ tinh.

Câu 15 : Hiệu quả về mặt xã hội khi phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là :

A  Sử dụng lao động nữ, có kinh nghiệm, cần cù chịu khó.

B  Giải quyết việc làm.

C  Vốn đầu tư không lớn, thu hồi vốn nhanh.

D  Sử dụng ít điện năng, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 16 : Cơ sở công nghiệp đánh dấu sự ra đời của công nghiệp dệt nước ta là :

A Nhà máy dệt Đông Xuân Hà Nội. 

B Nhà máy dệt Nam Định.

C Nhà máy dệt 8/3 Hà Nội.   

D Nhà máy dệt kim Hà Nội.

Câu 17 : Vùng công nghiệp sản xuất đường mía phát triển hàng đầu nước ta là :

A  Đồng bằng sông Hồng.   

B  Đồng bằng sông Cửu Long.

C  Nam Trung Bộ.  

D  Bắc Trung Bộ.

Câu 18 : Nhà máy đường Lam Sơn gắn với vùng nguyên liệu mía ở :

A  Đồng bằng sông Cửu Long. 

B  Đông Nam Bộ.

C  Duyên hải Nam Trung Bộ.

D  Bắc Trung Bộ.

Câu 20 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 22, cho biết ngành dệt may phân bố ở những trung tâm công nghiệp nào:

A Hạ Long, Hải Phòng, Nam Định, Thủ Dầu Một

B Nam Định, Hải Phòng, Đà Lạt, Cần Thơ

C Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang, Cà Mau

D Huế, Đà Nẵng, Hòa Bình, Biên Hòa

Câu 21 : Đường dây 500 KV nối :

A Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.     

B Hoà Bình - Phú Lâm.

C  Lạng Sơn - Cà Mau.     

D Hoà Bình - Cà Mau.

Câu 22 : Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

A Gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.

B Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.

C Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường.

D Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ.

Câu 23 : Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là :

A Có thị trường xuất khẩu rộng mở. 

B Có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.

C Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.

D Có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.

Câu 24 : Hoạt động nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp năng lượng?

A Sản xuất điện.       

B Khai thác dầu khí.

C Khai thác quặng sắt.                 

D Khai thác than.

Câu 25 : Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về

A nhiệt điện, điện gió.    

B thuỷ điện, điện gió.

C nhiệt điện, thuỷ điện. 

D thuỷ điện, điện nguyên tử.

Câu 26 : Hai bể dầu lớn nhất nước ta hiện nay đang được khai thác là

A Cửu Long và Sông Hồng.    

B Nam Côn Sơn và Cửu Long

C Sông Hồng và Trung Bộ.       

D Nam Côn Sơn và Thổ Chu – Mã Lai.

Câu 27 : Sự khác biệt lớn nhất trong sản xuất nhiệt điện giữa miền bắc với miền nam là

A  sự phong phú của nguồn nhiên liệu. 

B hệ thống đường dây tải điện.

C nguồn nhiên liệu sử dụng.  

D trình độ lao động

Câu 28 : Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là :

A Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.

B Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.

C Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.

D Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.

Câu 29 : Đây là cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thành 3 phân ngành.

A Công dụng của sản phẩm.         

B Đặc điểm sản xuất.

C Nguồn nguyên liệu.           

D Phân bố sản xuất.

Câu 30 : Nhân tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có công nghiêp chế biến sữa phát triển mạnh?

A Lao động có kĩ thuật cao                  

B Thị trường tiêu thụ rộng lớn

C Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt        

D Giao thông vận tải phát triển

Câu 31 : Phát biểu nào sâu đây không đúng với công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay?

A Nhiên liệu cho sản xuất ở miền Trung là khí tự nhiên

B Sản lượng thủy điện và nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất

C Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện

D Hàng loạt nhà máy điện có công suất lớn đang hoạt động

Câu 32 : Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố :

A Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

B Nguồn nguyên liệu và sự tiến bộ về kĩ thuật.

C Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.

D Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động.

Câu 33 : Loại khoáng sản phân bố rộng khắp, thuận lợi trong khai thác và sử dụng phổ biến nhất ở nước ta là :

A Than đá.              

B Vật liệu xây dựng.

C Quặng sắt và crôm

D Quặng thiếc và titan ở ven biển.

Câu 34 : Hiệu quả về mặt xã hội khi phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là :

A Sử dụng lao động nữ, có kinh nghiệm, cần cù chịu khó

B Giải quyết việc làm.

C Vốn đầu tư không lớn, thu hồi vốn nhanh.

D Sử dụng ít điện năng, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 35 : Cơ sở công nghiệp đánh dấu sự ra đời của công nghiệp dệt nước ta là :

A Nhà máy dệt Đông Xuân Hà Nội.       

B Nhà máy dệt Nam Định.

C Nhà máy dệt 8/3 Hà Nội.    

D Nhà máy dệt kim Hà Nội.

Câu 36 : Vùng công nghiệp sản xuất đường mía hàng đầu nước ta là :

A  Đồng bằng sông Hồng                 

B Đồng bằng sông Cửu Long.

C Nam Trung Bộ.         

D Bắc Trung Bộ.

Câu 38 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 22, cho biết ngành dệt may phân bố ở những trung tâm công nghiệp nào:

A  Hạ Long, Hải Phòng, Nam Định, Thủ Dầu Một

B Nam Định, Hải Phòng, Đà Lạt, Cần Thơ

C Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang, Cà Mau

D Huế, Đà Nẵng, Hòa Bình, Biên Hòa

Câu 39 : Việc xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở nước ta gây ra vấn đề chủ yếu nào sau đây về tài nguyên và môi trường

A Hạ thấp mực nước ngầm          

B Thu hẹp diện tích rừng

C Ô nhiễm nguồn nước       

D Ô nhiễm đất đai

Câu 40 : Dựa vào bảng số liệu sau đây :Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta thời kì 2000 -2005:Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?

A Thuỷ tinh và vải lụa là 2 ngành tăng chậm nhất, chỉ độ 1,4 lần.

B Quần áo may sẵn là ngành phát triển nhanh nhất, tăng gấp 3 lần.

C  Tất cả các sản phẩm đều tăng liên tục.

D Giai đoạn 2003 – 2005 các sản phẩm tăng nhanh hơn giai đoạn 2000 - 2002.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247