Các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 1 : Vùng kinh tế trọng điểm là vùng:

A Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

B Hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước.

C Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

D Đã nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ rất tốt trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.

Câu 2 : Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

B Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

C Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.

D Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 3 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh, thành phố là:

A Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Câu 4 : So với GDP cả nước, tỉ trọng GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm:

A 45,8%.     

B 56,7%.     

C 66,9%.   

D 78,2%.

Câu 5 : Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng GDP so với cả nước từ cao xuống thấp lần lượt là vùng KTTĐ: 

A Phía Bắc, miền Trung, phía Nam  

B Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

C Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.    

D Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

Câu 8 : Định hướng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành các khu công nghiệp tập trung.

B Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

C Cần chuyển đổi cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

D Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 9 : Tiềm năng dầu khí của vùng kinh tế trọng điểm nào lớn nhất nước ta?

A Vùng KTTĐ phía Bắc. 

B Vùng KTTĐ phía Nam.

C Vùng KTTĐ miền Trung.  

D Câu B và C đúng

Câu 10 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Tỉnh nào không thuộc vùng KTTĐ miền Trung?

A Thừa Thiên - Huế. 

B Quảng Trị.

C Quảng Nam.     

D Quảng Ngãi

Câu 11 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Vùng có nhiều tỉnh GDP bình quân đầu người phân theo tỉnh đạt trên 50 triệu/ người là:

A Vùng KTTĐ phía Bắc và vùng KTTĐ phía Nam

B Vùng KTTĐ phía Bắc

C Vùng KTTĐ phía Nam

D Vùng KTTĐ miền Trung

Câu 12 : Vùng KTTĐ nào có dân số đông nhất?

A Vùng KTTĐ phía Bắc.  

B Vùng KTTĐ phía Nam

C Vùng KTTĐ miền Trung.  

D Câu A và B đúng

Câu 14 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Các sân bay nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.  

B Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

C Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.     

D Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất

Câu 15 : Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tỉ trọng GDP so với cả nước đạt trên 40%:

A Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam

B Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

C Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

Câu 16 : Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A Khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản

B Phát triển trồng rừng

C  Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

D Trồng cây công nghiệp ngắn ngày cho giá trị cao

Câu 17 : Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A Thuỷ - hải sản.

B Các mỏ dầu khí ở thềm lục địa

C Tài nguyên nước.   

D Tài nguyên khí hậu

Câu 18 : Trước năm 2000, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:

A Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hà Tây.

B Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Tây.

C Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

D Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương.

Câu 19 : Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có diện tích:

A Đứng đầu trong ba vùng kinh tế trọng điểm

B Bằng một nửa diện tích của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

C Lớn hơn diện tích vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

D Chiếm >5% lãnh thổ nước ta.

Câu 20 : Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là:

A Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

B Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.

C Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

D Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.

Câu 21 : Vùng kinh tế trọng điểm là vùng

A Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

B Hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của các nước.

C Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

D Đã nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ rất tốt trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.

Câu 22 : Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

B Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

C  Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.

D Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 23 : Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh, thành phố là

A Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Câu 24 : Ba đỉnh của tam giác tăng trưởng vùng KTTĐ phía Bắc là

A Hà Nội - Hải Phòng- Lạng Sơn         

B Hà Nội - Hải Phòng- Quảng Ninh

C Hà Nội - Hải Phòng – Nam Định   

D Hà Nội – Thái Nguyên - Hải Phòng

Câu 25 : Định hướng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành các khu công nghiệp tập trung.

B Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

C Cần chuyển đổi cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

D Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 26 : Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng

A bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.    

B hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.   

D cố định về ranh giới theo thời gian.

Câu 27 : Tiềm năng nổi bật nhất để phát triển kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A tài nguyên sinh vật tương đối đa dạng.     

B khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.

C diện tích lớn nhất so với các vùng khác.      

D  lao động có chất lượng cao hàng đầu cả nước

Câu 28 : Các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chủ yếu thuộc vùng kinh tế nào sau đây

A Đồng bằng sông Hồng

B Trung du miền núi Bắc Bộ

C Bắc TRung Bộ    

D  Đông Nam Bộ

Câu 29 : Tiềm năng dầu khí của vùng kinh tế trọng điểm nào lớn nhất nước ta?

A  Vùng KTTĐ phía Bắc.      

B  Vùng KTTĐ phía Nam.

C Vùng KTTĐ miền Trung. 

D Vùng KTTĐ phía Bắc và vùng KTTĐ phía Nam

Câu 30 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Tỉnh nào không thuộc vùng KTTĐ miền Trung?

A Thừa Thiên - Huế.    

B Quảng Trị.             

C Quảng Nam.    

D Quảng Ngãi

Câu 31 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Vùng có tỉnh GDP bình quân đầu người phân theo tỉnh đạt trên 50 triệu/ người là:

A Vùng KTTĐ phía Bắc và phía Nam 

B Vùng KTTĐ phía Bắc

C Vùng KTTĐ phía Nam

D Vùng KTTĐ miền Trung

Câu 32 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Năm 2007, vùng KTTĐ có tỷ trọng ngành Dịch vụ cao nhất trong cơ cấu GDP là:

A Phía Bắc

B Phía Nam

C Miền Trung

D  Cả vùng KTTĐ miền Trung và vùng KTTĐ phía Nam

Câu 33 : Điểm nổi bật nhất của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với các vùng khác trong cả nước là có:

A trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

B  lực lượng lao động đông nhất.

C lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.   

D nhiều lọai tài nguyên khoáng sản nhất

Câu 34 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Các sân bay nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.   

B Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

C Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh. 

D Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất

Câu 35 : Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A  Khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản

B  Phát triển trồng rừng

C  Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

D  Trồng cây công nghiệp ngắn ngày cho giá trị cao

Câu 36 : Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A Thuỷ - hải sản.     

B Các mỏ dầu khí ở thềm lục địa

C  Tài nguyên nước.        

D Tài nguyên khí hậu

Câu 37 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các trung tâm công nghiệp nào ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất dưới 9 nghìn tỉ đồng

A  Hà Nội, Cẩm Phả, Hải Phòng.         

B Hải Dương, Hưng Yên, Cẩm Phả.

C  Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên.       

D Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh

Câu 38 : Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là

A Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

B Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.

C Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

D Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.

Câu 39 : Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về nông - lâm - ngư.

B Tốc độ tăng trưởng chậm hơn hai vùng phía Bắc và phía Nam.

C Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ.

D Đóng góp cho GDP cả nước thấp hơn nhiều so với vùng phía Bắc và phía Nam.

Câu 40 : Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng GDP so với cả nước từ cao xuống thấp lần lượt là

A  Phía Bắc, miền Trung, phía Nam            

B Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

C Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.         

D Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247