A Phanxipăng, Rào Cỏ, Chư Yang Sin.
B Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm.
C Ngọc Linh, Phanxipăng, Pu Si Lung.
D Bạch Mã, Hoành Sơn, Vọng Phu.
A không có mùa đông rõ rệt.
B chỉ có hai tháng nhiệt độ dưới 200C.
C không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
D nhiệt độ trung bình năm dưới 200C
A có đất phù sa màu mỡ, được bồi đắp thường xuyên.
B có địa hình thấp và khá bằng phẳng.
C có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần 100m.
A có hai mùa: một mùa nóng và một mùa lạnh.
B nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
C có hai mùa: mùa mưa ít và mùa mưa nhiều.
D không có mùa đông rõ rệt, chỉ có hai thời kỳ chuyển tiếp.
A Lục Yên, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Đồng Văn.
B Đồng Văn, Quản Bạ, Mộc Châu, Mường Thanh, Đoan Hùng.
C Quản Bạ, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Đồng Văn.
D Đồng Văn, Quản Bạ, Bắc Hà, Mộc Châu, Sơn La.
A đất xám bạc màu.
B đất than mùn.
C đất mặn.
D đất phèn.
A Cán cân xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007.
B Tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007.
C Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007.
D So sánh giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007
A Mộc Bài.
B Móng Cái.
C Lào Cai.
D Lao Bảo.
A có các địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau.
B các dạng địa hình cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
C bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
D mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng.
A Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D Có các luồng gió thổi theo hướng Đông Nam thổi vào nước ta gây mưa.
A nước ta có địa hình ¾ diện tích là đồi núi, mưa lại tập trung vào một mùa.
B nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
C địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích, phần lớn là đồi núi thấp.
D nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng.
A rừng gió mùa thường xanh.
B rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C rừng gió mùa nửa rụng lá.
D rừng thưa khô rụng lá.
A đều là các bậc thềm phù sa cổ khoảng 100m.
B đều là các sườn đồi badan cao dưới 200m.
C đều là các bậc thềm phù sa cổ bị các dòng chảy chia cắt.
D đều là những địa hình được mở rộng và nâng cao.
A có nhiệt độ cao, nhiều nắng và chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
B không có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C có thềm lục địa thoai thoải, kéo dài tận các quần đảo ngoài khơi.
D nơi có khí hậu bán hoang mạc, lượng mưa rất thấp.
A chạy dài từ biên giới Việt – Trung đến dãy Bạch Mã.
B gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu.
C gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
D các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều đỉnh núi cao nằm sát biển.
A địa hình núi cao.
B hướng núi Tây Bắc – Đông Nam.
C nằm hoàn toàn trong lúc địa.
D chịu ảnh hưởng của cao nguyên Vân Qúy.
A khả năng tái sinh không còn, môi trường bị hủy diệt.
B nguồn tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
C thiên tai gia tăng, biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu.
D mất cân bằng các chu trình tuần hoàn.
A có những điểm tương đồng về văn hóa – xã hội và có mối giao lưu lâu đời.
B nước ta và các nước đều nằm trong vùng có nền kinh tế phát triển năng động.
C nước ta là cửa ngõ ra mở lối ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng.
D có những điểm tương đồng về vị trí địa lý.
A Nam Bộ.
B Nam Trung Bộ.
C Cực Nam Trung Bộ.
D Tây Nguyên.
A áp thấp Bắc Bộ hút gió Tây Nam từ cao áp Ấn Độ Dương.
B áp thấp Bắc Bộ hút gió nên khối khí tây nam di chuyển theo hướng đông nam vào miền Bắc.
C Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kỳ chuyển tiếp.
D Tín phong ở nửa cầu Nam hoạt động mạnh vào thời kỳ chuyển tiếp.
A lượng mưa và lượng bốc hơi giảm dần theo vĩ độ.
B Huế luôn dẫn đầu trong ba thành phố về cả ba chỉ tiêu.
C TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều nhưng lượng bốc hơi quá lớn nên cân bằng ẩm rất thấp.
D Hà Nội là nơi có các chỉ số thấp nhất trong ba thành phố.
A địa hình núi thấp, có cấu trúc cánh cung.
B nằm trước các sườn đón gió mùa mùa đông.
C chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
D nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao địa hình.
A đất ở đồng bằng chủ yếu là loại đất bị bạc màu.
B vào mùa cạn, nước triều lấn mạnh, nhiều diện tích bị nhiễm mặn.
C địa hình cao ở phía Tây, Tây Bắc và thấp dần ra biển.
D trên đồng bằng có các bậc thang ruộng cao bạc màu và các ô trũng.
A phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn.
B đầu tư mạnh cho các đô thị.
C đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
D ưu tiên phát triển vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
A đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế lên mức 8,5% - 9%/năm.
B tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên Thế giới.
C phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
A 1995.
B 1996.
C 1994.
D 1997.
A có hệ thống rừng phi lao ven biển bảo vệ.
B địa hình dốc ra biển, không có đê nên dễ thoát nước.
C mưa ít, lại có độ che phủ của rừng cao.
D ở đây ít có sông lớn, lại có thềm lục địa sâu.
A tạo cơ hội để ta thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật – công nghệ từ nước ngoài nhằm tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B tạo điều kiện cho việc bình thường hóa và đẩy mạnh quan hệ hợp tác giữa nước ta với các nước trong khu vực và Thế giới.
C Có cơ hội phát triển các ngành kỹ thuật cao và chuyển giao kỹ thuật lạc hậu sang các nước khác.
D tạo thời cơ và thuận lợi để nước ta hội nhập vào nền kinh tế Thế giới và khu vực.
A chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.
B có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió Tây khô nóng.
C có hai mùa gió nghịch hướng là Đông Bắc và Tây Nam.
D biển có nhiều cồn cát, đầm phá ven biển.
A feralit nâu đỏ.
B đất xám phù sa cổ.
C phù sa.
D phèn, mặn.
A nội thủy.
B lãnh hải.
C tiếp giáp lãnh hải.
D đặc quyền kinh tế.
A thường có cường độ yếu, lượng mưa bão ít.
B có diện mưa bão hẹp nhưng lượng mưa bão rất lớn.
C có diện mưa bão rộng và lượng mưa rất lớn.
D có diện mưa bão hẹp và lượng mưa bão rất ít.
A trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
B trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương.
C trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á.
D nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
A bão.
B lũ quét.
C hạn hán.
D động đất.
A có thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
B có thời tiết lạnh khô và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
C càng vào Nam độ lạnh và độ ẩm càng giảm.
D vào nước ta thành từng đợt và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
A 3620 km.
B 3206 km.
C 2360 km.
D 3260 km.
A tròn.
B miền.
C cột chồng.
D thanh ngang
A gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương hoạt động.
B áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió Tây Nam từ cao áp Thái Bình Dương.
C hoạt động của hội tụ nhiệt đới kết hợp cùng áp thấp Bắc Bộ.
D có lực hút của áp thấp Bắc Bộ.
A các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
B địa hình có tính phân bậc, đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C địa hình nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp.
D đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng nhỏ hẹp
A hàng năm có 3-5 cơn bão qua biển Đông trực tiếp đổ vào nước ta.
B các cồn cát ven biển thường xuyên di chuyển vào đất liền.
C nhiều nơi bờ biển bị sạt lở nghiêm trọng, nhất là ở Trung Bộ.
D thủy triều xâm nhập sâu vào đất liền gây nhiễm mặn ở nhiều nơi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247