Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2017 Đề số 2 ( )

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2017 Đề số 2 ( )

Câu 1 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Viêt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ 40 nghìn tỉ đồng trở lên là          

A Phúc Yên, Bắc Ninh.   

B Hà Nội, Hải Phòng.

C Hải Dương, Hưng Yên.     

D Thái Bình, Nam Định.

Câu 2 : Vấn đề được đặt ra trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là

A tránh gây mất đất sản xuất nông nghiệp.

B  tránh gây ô nhiễm môi trường.

C giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo.

D tránh làm mất các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 4 : Thuỷ điện giữ vai trò quan trọng trong việc sản xuất điện của nước ta giai đoạn hiện nay vì:

A giá thành xây dựng thấp.

B nước ta có nguồn thuỷ năng dồi dào.

C không đòi hỏi cao về trình độ khoa học kĩ thuật.

D ít gây ô nhiễm môi trường.

Câu 5 : Cho biểu đồ:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂMỞ NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2014Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số loại cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014?

A Diện tích các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, chè) ở nước ta đều tăng với tốc độ như nhau.

B Diện tích cà phê có tốc độ tăng chậm nhất.

C Diện tích cây cao su có tăng, nhưng không ổn định.

D Tốc độ tăng diện tích chè thấp nhất so với hai loại cây còn lại.

Câu 6 : Rừng đặc dụng ở nước ta có vai trò quan trọng trong việc

A phát triển du lịch sinh thái.

B bảo vệ môi trường nước và môi trường đất.

C bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quí hiếm.

D cung cấp nguyên liệu quý hiếm cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

Câu 7 : Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là

A đặc điểm độ cao địa hình và hướng các dãy núi.

B vị trí địa lí nằm gần chí tuyến Bắc.

C vị trí địa lí giáp Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ.

D đặc điểm hướng nghiêng của địa hình (cao ở tây bắc và thấp dần về phía nam, đông nam).

Câu 8 : Địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng:   

A Đông Bắc.      

B Tây Nguyên.        

C Bắc Trung Bộ.           

D Tây Bắc.

Câu 9 : Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do:

A có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.

B nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.

C dịch vụ thú y được chú trọng phát triển.

D chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.

Câu 10 : Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là:       

A quốc lộ 5.     

B quốc lộ 2. 

C quốc lộ 1.        

D quốc lộ 6.

Câu 11 : Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy cho biết vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A Đồng bằng sông Hồng.  

B Đồng bằng sông Cửu Long.

C Đông Nam Bộ.              

D Bắc Trung Bộ.

Câu 12 : Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực

A Bắc Bộ.  

B Trung Bộ.  

C Nam Bộ. 

D  Vịnh Thái Lan.

Câu 13 : Nguyên nhân chính khiến đất feralit có màu đỏ vàng là do

A các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh.

B có sự tính tụ oxit sắt (Fe­2O3).

C sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3).

D có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe­2O3) và ôxit nhôm (Al2O3).

Câu 14 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A Là vùng có diện tích lớn nhất cả nước.

B Là vùng có dân số đông thứ hai cả nước, sau vùng Đồng bằng sông Hồng.

C Có sự phân hoá thành 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

D Có đường bờ biển với nhiều đảo ven bờ.

Câu 15 : Căn cứ vào Atlat trang 17, hãy cho biết các trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ có qui mô/trung tâm là:

A  trên 100 nghìn tỉ đồng.        

B từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng.

C  từ 10 đến 15 nghìn tỉ đồng.       

D dưới 10 nghìn tỉ đồng.

Câu 16 : Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nông nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng luôn phải là

A phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch hại.

B sử dụng nhiều loại phân bón và thuốc trừ sâu.

C phát triển các nhà máy chế biến gắn với vùng sản xuất.

D chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn.

Câu 17 : Đặc điểm không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta là

A lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.

B số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

C khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.

D lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.

Câu 19 : Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp ở nước ta là   

A thường hình thành ở các tỉnh miền núi.

B mới được hình thành ở nước ta.

C do Chính phủ quyết định thành lập.

D có các ngành chuyên môn hóa cao.

Câu 20 : Cho bảng số liệuDIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 1990 - 2014(Đơn vị: nghìn ha)Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014?

A Tổng diện tích cây công nghiệp của nước ta tăng liên tục.  

B Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và liên tục.

C Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm nhưng ổn định.  

D Chênh lệch về diện tích giữa cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm có xu hướng ngày càng gia tăng.

Câu 21 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?

A Việt Nam nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.

B Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương nên vừa gắn liền với lục địa, vừa tiếp giáp Biển Đông với đường bờ biển kéo dài.

C Việt Nam nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới.

D Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội tuyến ở bán cầu Bắc.

Câu 22 : Loại khoáng sản có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn nhất ở Tây Nguyên là

A than.    

B bôxít.           

C đá quý.     

D sắt.

Câu 23 : Ngành đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Hồng là do

A có nguồn lợi thuỷ sản rất ph­ong phú.   

B có một mùa lũ trong năm.

C ng­ười dân có nhiều kinh nghiệm hơn.       

D công nghiệp chế biến phát triển.

Câu 24 : Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất ở nước ta là

A Đông Nam Bộ.      

B Đồng bằng sông Hồng.

C Đồng bằng sông Cửu Long. 

D Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 25 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do

A có năng suất lúa cao hơn.

B có diện tích trồng cây lương thực lớn hơn.

C có truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn.

D có trình độ thâm canh cao hơn.

Câu 26 : Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nước ta là

A than nâu.  

B than bùn.    

C dầu mỏ.  

D khí đốt.

Câu 27 : Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là:      

A không làm thu hẹp diện tích rừng.

B đầu tư các nhà máy chế biến.

C xây dựng mạng lưới giao thông.

D tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho sản xuất.

Câu 28 : Cho biểu đồCƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO CHÂU LỤCỞ NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A Sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo châu lục của nước ta năm 2000  và 2014.

B Sự gia tăng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo châu lục của nước ta năm 2000  và 2014.

C Tình hình thay đổi  giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo châu lục của nước ta năm 2000  và 2014.

D Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo châu lục của nước ta năm 2000  và 2014.

Câu 29 : Hồ nước có giá trị lớn nhất về thuỷ lợi ở nước ta hiện nay là

A hồ Dầu Tiếng.     

B hồ Trị An.

C hồ Hoà Bình.           

D hồ Kẻ Gỗ

Câu 30 : Tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc bao gồm các địa phương

A Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.      

B Hà Nội, Hải Phòng, Cao Bằng.

C Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn.   

D Hà Nội, Lạng Sơn, Hà Giang.

Câu 31 : Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là

A công nghiệp hoá phát triển mạnh.     

B quá trình đô thị hoá giả tạo, tự phát.

C mức sống của người dân cao.    

D kinh tế phát triển nhanh.

Câu 32 : Đặc điểm không phải của vùng kinh tế trọng điểm là

A bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

B hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

C tập trung các lãnh thổ ở ven biển và biên giới để có thể dễ dàng giao lưu với trong nước và quốc tế.

D có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 34 : Tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ?

A Hải Phòng.  

B Hải Dương.   

C Quảng Ninh.  

D Nam Định.

Câu 35 : Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:  

A đất feralit giàu dinh dưỡng.

B khí hậu cận nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh.

C địa hình đồi núi thấp.

D lượng mưa lớn quanh năm.

Câu 36 : Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là

A dãy núi Bạch Mã (Đèo Hải Vân).      

B dãy Hoành Sơn (Đèo Ngang).

C sông Bến Hải.            

D sông Gianh.

Câu 37 : Di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An thuộc tỉnh

A Phú Yên.

B Bình Định.          

C Quảng Ngãi.        

D Quảng Nam.

Câu 38 : Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, sau

A Indonesia, Thái Lan.

B Malaysia, Philipin.

C Indonesia, Malaysia.   

D Indonesia, Phillipin.

Câu 39 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

A Chế biến nông sản.  

B Đóng tàu.

C Sản xuất vật liệu xây dựng. 

D Luyện kim màu.

Câu 40 : Các huyện đảo Vân Đồn và Phú Quý ở nước ta lần lượt thuộc các tỉnh

A Quảng Trị, Bình Thuận.         

B Quảng Ngãi, Khánh Hòa.

C Quảng Ninh, Bình Thuận.               

D Quảng Bình, Bình Thuận.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247