Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý Sở GDĐT Vĩnh Phúc-đề 2 (Có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý Sở GDĐT Vĩnh Phúc-đề 2 (Có đáp án và hướng dẫn giải...

Câu 1 : Đất mùn thô phát triển ở vùng

A trung du và bán bình nguyên.            

B đồi núi dưới 1600m.

C núi có độ cao từ 1000m - 2600m.      

D núi cao trên 2600m.

Câu 2 : Phần lãnh thổ trên đất liền nước ta trải dài

A gần 17º vĩ.    

B gần 15º vĩ.   

C gần 18º vĩ.

D 12º vĩ.

Câu 3 : Dựa vào biểu đồNHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHNhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?

A Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.

B Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.

C Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.

D Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 5 : Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam là

A có nhiều dãy núi sát biển.

B sự tăng lượng bức xạ ở phía nam và khối khí lạnh giảm sút về phía nam.

C khối khí lạnh giảm sút về phía nam.

D sự tăng lượng bức xạ ở phía nam.

Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc?

A Độ lạnh tăng dần về phía Nam.

B Mùa mưa chậm dần về phía Nam.

C Tính bất ổn rất cao của thời tiết và khí hậu.

D Biên độ nhiệt trong năm cao.

Câu 7 : Nước ta có nhiều loại rừng vì

A khí hậu và thổ nhưỡng có sự phân hóa đa dạng.

B  nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng.

C thổ nhưỡng có sự phân hoá đa dạng.

D địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

Câu 8 : Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta là

A rừng gió mùa thường xanh.   

B rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

C rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.  

D  rừng gió mùa nửa rụng lá.

Câu 9 : Các cao nguyên ở Tây Nguyên lần lượt từ bắc xuống nam là

A Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum.

B Lâm Viên, Kon Tum, Đắk Lắk, Plây Ku.

C Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên.

D Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum, Plây Ku.

Câu 10 : Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là

A Cửu Long và Sông Hồng.          

B Nam Côn Sơn và Cửu Long.

C Sông Hồng và Trung Bộ.   

D Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.

Câu 11 : Vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì

A có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

B có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.

C không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

D có thềm lục địa thoai thoải kéo dài.

Câu 12 : Cho bảng số liệu:Lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà Nội).Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A Tổng lưu lượng nước sông Hồng nhỏ.

B Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc.

C Chế độ nước sông Hồng thất thường, mùa lũ lệch dần về thu đông.

D Sự phân mùa của chế độ nước không phụ thuộc vào sự phân mùa của chế độ mưa.

Câu 13 : Cho bảng số liệu:Nhiệt độ và lượng mưa trạm khí hậu Huế.Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A Tổng lượng mưa của Huế lớn.     

B Nhiệt độ trung bình năm cao.

C Lượng mưa tăng dần theo các tháng.  

D Mùa mưa lệch dần về thu đông

Câu 14 : Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung

A Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn. 

B Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.

C Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.      

D Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

Câu 15 : Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do

A khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta.

B địa hình ở Trung du - miền núi Bắc Bộ.

C khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa.

D địa hình nước ta 3/4 là đồi núi.

Câu 16 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào?

A Đà Nẵng.         

B Hưng Yên.      

C Khánh Hòa. 

D Phú Yên.

Câu 17 : Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì

A có sự tích tụ nhiều Fe2O3.  

B quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

C mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan.    

D có sự tích tụ nhiều Al2O3.

Câu 18 : Hướng núi tây bắc – đông nam là hướng núi chủ yếu của vùng núi

A Trường Sơn Nam.       

B Đông Bắc.

C Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.   

D Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu 19 : Khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là

A vịnh Thái Lan.       

B Bắc Trung Bộ.

C vịnh Bắc Bộ.  

D Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 20 : Đặc điểm chế độ nhiệt của đai ôn đới gió mùa trên núi là

A nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, không có tháng nào trên 200C.

B nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, tháng lạnh nhất dưới 150C.

C nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, tháng lạnh nhất dưới 50C.

D nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C.

Câu 21 : Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta có đặc điểm là

A thổi quanh năm với cường độ như nhau.

B hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp.

C hoạt động quanh năm nhưng suy yếu vào thời kì chuyển tiếp.

D chỉ xuất hiện vào thời kì chuyển tiếp.

Câu 22 : Công cuộc Đổi mới nước ta được manh nha từ năm

A 1986.           

B 1979.

C 1989.  

D 1976.

Câu 24 : Những đổi mới đầu tiên ở nước ta là từ lĩnh vực

A nông nghiệp.           

B  dịch vụ. 

C công nghiệp. 

D chăn nuôi.

Câu 25 : Cho bảng số liệu:Chế độ nhiệt ở một số địa điểm (0C).Nhận xét và giải thích nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp dưới tiêu chuẩn nhiệt đới.

B Nhiệt độ các địa phương thuộc vùng Đông Bắc thấp hơn vùng Tây Bắc

C Biên độ nhiệt năm khá cao.

D Biên độ nhiệt độ năm tăng dần theo vĩ độ

Câu 26 : Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta?

A Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ.

B Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

C Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.

D Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ.

Câu 27 : Tại sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không xuất hiện đai ôn đới gió mùa trên núi?

A Do không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.   

B Vị trí địa lí nằm gần Xích đạo.

C Không có núi cao trên 2600m. 

D Địa hình núi cao chiếm ưu thế.

Câu 28 : Giới hạn vùng núi Tây Bắc nước ta nằm giữa

A sông Hồng và sông Mã.   

B  sông Mã và sông Cả.       

C sông Hồng và sông Chu.  

D sông Hồng và sông Cả.

Câu 29 : Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ

A Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

B Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

C Việt Nam nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.

D Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 30 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung là

A Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo.    

B Lạng Sơn, Móng Cái, Tây Trang.

C Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài.            

D Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai.

Câu 31 : Lãnh hải Việt Nam là

A vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.

B  vùng biển tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở.

C vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.

D vùng biển nước ta có đặc quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để nước ngoài tự do hàng hải.

Câu 32 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

A Đất phù sa sông.        

B Đất phèn, đất mặn.

C Đất feralit trên các loại đá khác.  

D Đất feralit trên đá badan.

Câu 33 : Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là

A Tây Nguyên.     

B Đông Bắc.      

C Bắc Trung Bộ.       

D Tây Bắc.

Câu 34 : Nước ta có đường biên giới trên đất liền với các nước

A Trung Quốc, Lào và Campuchia. 

B Campuchia và Trung Quốc.

C Lào và Campuchia.   

D Trung Quốc và Lào.

Câu 35 : Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất?

A Đai nhiệt đới gió mùa.       

B Đai ôn đới gió mùa trên núi

C Đai cận nhiệt đới gió mùa.              

D Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

Câu 36 : Nguyên nhân làm cho đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc xuống thấp hơn ở miền Nam là

A miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

B nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

C địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

D miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Câu 37 : Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi

A khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua các dãy núi Tây Bắc.

B khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.

C áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.

D khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.

Câu 39 : Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho

A địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.      

B tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn.

C thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.               

D địa hình nước ta hiểm trở.

Câu 40 : Đặc điểm khí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là:

A mưa về thu đông.  

B trên đường di chuyển của các cơn bão nhiệt đới.

C chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. 

D không có mùa đông lạnh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247