Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đặc điểm ngành nông nghiệp nước ta

Đặc điểm ngành nông nghiệp nước ta

Câu 1 : Ý nào sau đây không đúng với đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa?

A Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa.

B Năng xuất lao động cao.

C Người sản xuất không quan tâm nhiều đến lợi nhuận.

D Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.

Câu 2 : Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ:

A Mỗi cơ cấu sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.

B Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.

C Người sản xuất chỉ quan tâm nhiều tới sản lượng.

D Người nông dân quan tâm nhiều hơn tới thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.

Câu 3 : Nông nghiệp hàng hóa có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng:

A Có truyền thống sản xuất hàng hóa.

B Gần các trục giao thông.

C Gần các thành phố lớn.

D Tất cả các ý trên.

Câu 4 : Trong cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính, hộ chiếm tỷ trọng lớn nhất là:

A Dịch vụ.

B Nông-lâm-thủy sản.

C Công nghiệp-xây dựng.   

D Hộ khác.

Câu 5 : Từ 2001 đến 2006, cơ cấu hộ theo ngành sản xuất chính có sự thay đổi theo hướng:

A Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp.

B Tăng tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, và giảm tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác.

C Tăng tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng.

D Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp, hộ khác.

Câu 7 : Ở nước ta, việc  hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và trung du phải gắn liền với việc :

A Cải tạo đất đai.    

B Trồng và bảo vệ vốn rừng.

C Đẩy mạnh thâm canh.   

D Giải quyết vấn đề lương thực.

Câu 8 : Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.

A Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.

B Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.

C Cho phép áp  dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

D Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.

Câu 9 : Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào :

A Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.

B Hoạt động công nghiệp.

C Hoạt động dịch vụ.

D  Hoạt động công nghiệp và dịch vụ.

Câu 10 : Trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta, loại đất có khả năng tăng liên tục là :

A Đất nông nghiệp.

B Đất lâm nghiệp.

C  Đất chuyên dùng và thổ cư.

D Đất chưa sử dụng

Câu 11 : Vùng cực  Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể  hiện:

A Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.

B Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

C Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.

D  Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông 

Câu 12 : Đặc trưng không đúng của nền nông nghiệp cổ truyền.

A Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.

B Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc.

C Trình độ thâm canh cao.

D Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.

Câu 13 : Xu hướng phát triển chung của kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là  :

A Nông lâm ngư nghiệp là hoạt động chính và ngày càng có vai trò quan trọng.

B Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.

C Cơ cấu kinh tế nông thôn rất đa dạng nhưng kinh tế trang trại là  mô hình quan trọng nhất.

D Mô hình kinh tế hộ gia đình đang trở thành mô hình kinh tế chính ở nông thôn.

Câu 14 : Đây là một vấn đề lớn đang đặt ra trong việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở  hầu hết các tỉnh duyên hải miền Trung.

A Trồng rừng phi lao để ngăn sự di chuyển của cồn cát.

B Quy hoạch các công trình thuỷ lợi để cải tạo đất.

C Thay đổi cơ cấu mùa vụ để tăng hệ số sử dụng đất.

D Sử dụng đất cát biển để nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 15 : Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp hiện đại đang phát triển ở nước ta hiện nay là  :

A Đang xoá dần kiểu sản xuất nhỏ manh mún.

B Ngày càng sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.

C Người nông dân ngày càng quan tâm đến yếu tố thị trường.

D Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 16 : Đặc điểm nào sau đây không thể hiện nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới:

A Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

B Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.

C Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến thực phẩm.

D Đẩy mạnh sản xuất cây lâu năm.

Câu 17 : Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là

A địa hình đa dạng.

B đất feralit.

C khí hậu nhiệt đới ẩm.  

D nguồn nước phong phú.

Câu 18 : Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện:

A Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

C Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

D Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường. 

Câu 19 : Đâu là khó khăn chính của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta

A Nhiều thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi.

B Khí hậu phân hóa đa dạng.

C Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.

D Địa hình ¾ là đồi núi.

Câu 20 : Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ :

A Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

B Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.

C Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.

D Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.

 

Câu 21 : Ý nào sau đây không đúng với đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa?

A Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa.

B Năng suất lao động cao.

C Người sản xuất không quan tâm nhiều đến lợi nhuận.

D Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.

Câu 22 : Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ:

A  Mỗi cơ cấu sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.

B  Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.

C Người sản xuất chỉ quan tâm nhiều tới sản lượng.

D Người nông dân quan tâm nhiều hơn tới thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.

Câu 23 : Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào :

A Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.              

B Hoạt động công nghiệp.

C Hoạt động dịch vụ.         

D Hoạt động công nghiệp và dịch vụ.

Câu 24 : Xu hướng phát triển chung của kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là  :

A  Nông lâm ngư nghiệp là hoạt động chính và ngày càng có vai trò quan trọng.

B Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.

C Cơ cấu kinh tế nông thôn rất đa dạng nhưng kinh tế trang trại là  mô hình quan trọng nhất.

D Mô hình kinh tế hộ gia đình đang trở thành mô hình kinh tế chính ở nông thôn.

Câu 25 : Đâu là khó khăn chính của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta

A Nhiều thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi.

B Khí hậu phân hóa đa dạng.

C Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.

D Địa hình ¾ là đồi núi.

Câu 26 : Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ :

A Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

B Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.

C Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.

D Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.

Câu 27 : Trong cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính, hộ chiếm tỷ trọng lớn nhất là:

A Dịch vụ.   

B Nông-lâm-thủy sản.

C  Công nghiệp-xây dựng.   

D Hộ khác.

Câu 28 : Từ 2001 đến 2006, cơ cấu hộ theo ngành sản xuất chính có sự thay đổi theo hướng:

A Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp.

B Tăng tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, và giảm tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác.

C Tăng tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng.

D Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm -ngư nghiệp, hộ khác.

Câu 29 : Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.

A Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.

B Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp nhiệt đới và ôn đới

C Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

D Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.

Câu 30 : Đặc trưng không đúng của nền nông nghiệp cổ truyền.

A Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.

B Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc.

C Trình độ thâm canh cao.

D Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công

Câu 31 : Đây không phải là đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp hiện đại đang phát triển ở nước ta hiện nay là  :

A  Đang xoá dần kiểu sản xuất nhỏ manh mún.

B  Ngày càng sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.

C  Người nông dân ngày càng quan tâm đến yếu tố thị trường.

D Ngày càng phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên

Câu 32 : Đặc điểm nào sau đây không thể hiện nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới:

A Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

B Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.

C Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến thực phẩm.

D Đẩy mạnh sản xuất cây lâu năm.

Câu 33 : Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ:

A Đông.       

B Hè thu.   

C Mùa.        

D Xuân hè.  

Câu 34 : Vùng cực  Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện:

A Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.

B Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

C Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.

D Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

Câu 35 : Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ ở nước ta nhằm mục đích chính là để

A thích ứng với các biến động của thị trường trong và ngoài nước.

B mở rộng diện tích gieo trồng lúa và diện tích cây ăn quả.

C thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

D khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa.

Câu 36 : Biểu hiện của tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động vận tải là:

A  Su hào, súp lơ được trồng vào vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng

B Thanh long, nho được trồng nhiều hơn ở Ninh Thuận

C Vào mùa đông, Bắc Bộ vẫn có nhãn, xoài do vận chuyển từ Nam Bộ ra

D  Hoa được trồng nhiều ở Đà Lạt

Câu 37 : Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới đã góp phần

A Phát huy thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới

B Khai thác tốt hơn tính mùa vụ

C Thay đổi cơ cấu mùa vụ

D Phân bố lại cơ cấu cây trồng

Câu 38 : Chăn nuôi cừu trở thành thế mạnh của Ninh Thuận, Bình Thuận nhờ

A Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu

B  Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp

C Khắc phục được tình trạng mùa khô kéo dài

D Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn

Câu 39 : Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện:

A Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

C Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

D Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.

Câu 40 : Ở nước ta, việc  hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và trung du phải đảm bảo việc :

A Cải tạo đất đai.  

B Trồng và bảo vệ vốn rừng.

C Đẩy mạnh thâm canh.      

D  đảm bảo nguồn nước

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247