Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Vấn đề phát triển ngành Giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Vấn đề phát triển ngành Giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Câu 1 : Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam.

A Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân.

B Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D  Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây.

Câu 2 : Đây là hai thành phố được nối với nhau bằng đường sắt. 

A Hải Phòng - Hạ Long. 

B Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh.

C Đà Lạt - Đà Nẵng.   

D Hà Nội - Thái Nguyên.

Câu 3 : Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.

A Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực.

B Hơn một nửa đã được trải nhựa.

C Về cơ bản đã phủ kín các vùng.

D Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.

Câu 4 : Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố này :

A Cần Thơ.   

B Việt Trì.   

C Thanh Hoá.  

D Biên Hoà.

Câu 5 : Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là :

A Chỉ phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

B Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.

C Lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.

D Sông ngòi có nhiều ghềnh thác, chảy chủ yếu theo hướng tây bắc - đông nam. 

Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành :

A Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.

B Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.

C Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.

D Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.

Câu 7 : Đây là phương thức truyền dẫn cổ điển, hiện nay được thay thế bằng các phương thức tiên tiến hơn:

A Viba.   

B Cáp quang.   

C Viễn thông quốc tế.     

D Dây trần.

Câu 8 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 23,Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:

A Hà Nội - Đồng Đăng.

B Hà Nội - Lào Cai.

C Lưu Xá – Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.

D Thống Nhất.

Câu 9 : Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển.

A Sài Gòn.   

B Vũng Tàu.

C Nha Trang. 

D Đà Nẵng.

Câu 10 : Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á đất liền là :

A Đường bộ.   

B Đường sông. 

C Đường biển.   

D Đường hàng không.

Câu 11 : Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là : 

A Đường sắt Thống Nhất.   

B Quốc lộ 1A.

C Đường biển.   

D Tuyến Bắc - Nam.

Câu 12 : Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng :

A Đồng bằng sông Hồng. 

B Bắc Trung Bộ.

C Đông Nam Bộ.   

D Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 13 : Năm 2004, khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta  xếp theo thứ tự từ cao đến thấp là :

A Vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển.

B Vận tải đường bộ, đường sông, đường sắt, đường biển.

C Vận tải đường biển, đường bộ, đường sông, đường sắt.

D Vận tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt.

Câu 14 : Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta :

A Có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

B Chiếm ưu thế về khối lượng hàng hóa vận chuyển.

C Phát triển không ổn định.

D Có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất.

Câu 15 : Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là :

A Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không.

B Đường sắt, đường sông, đường hàng không.

C Đường sông, đường hàng không, đường biển. 

D Đường biển. 

Câu 16 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là :

A Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.

B Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.

C Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.

D  Cam Ranh, Dung Quất, Quy Nhơn, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn.

Câu 17 : Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 23, Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là : 

A Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát.

B Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.

C  Phú Bài, Chu Lai, Vinh.

D Vinh, Phú Bài.

Câu 18 : Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là :

A Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

B  Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

C Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

D Phù Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh.

Câu 19 : Mạng lưới viễn thông chính ở nước ta không bao gồm:

A Mạng điện thoại.

B Mạng phi thoại.

C Mạng cáp quang.

D Mạng truyền dẫn.

Câu 20 : Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính cần phát triển theo hướng

A Tin học hóa và tự động hóa.

B Tăng cường các hoạt động công ích

C Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh

D Giảm số lượng lao động thủ công 

Câu 21 : Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.

A Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực.

B Hơn một nửa đã được trải nhựa.

C  Về cơ bản đã phủ kín các vùng.

D Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.

Câu 22 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 23,Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:

A Hà Nội - Đồng Đăng.     

B Hà Nội - Lào Cai.

C Lưu Xá – Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.         

D Thống Nhất.

Câu 23 : Ngành giao thông vận tải đường hàng không của nước ta có bước tiến rất nhanh trong những năm gần đây là nhờ

A có nguồn lao động dồi dào.          

B chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C đô thị hóa ngày càng phát triển.   

D hiện đại hóa cơ sở vật chất. 

Câu 24 : Tuyến giao thông vận tải đường bộ quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là :

A Đường sắt Thống Nhất.               

B Quốc lộ 1A.

C Đường biển.         

D Tuyến Bắc - Nam.

Câu 25 : Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố này :

A Cần Thơ.  

B Việt Trì.    

C Thanh Hoá.    

D Biên Hoà.

Câu 26 : Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính là

A hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng

B ngày càng được cơ giới hoá và tin học hoá cao

C sử dụng nhiều lao động và đạt chuẩn quốc tế

D tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp

Câu 27 : Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải phía tây đất nước là :

A Đường số 6.   

B Đường Hồ Chí Minh.     

C Đường số 15. 

D Đường số 61..

Câu 28 : Mạng lưới đường sắt phân bố ở khu vực nào dày đặc nhất ở nước ta?

A Miền Bắc         

B Duyên hải miền Trung

C Tây Nguyên 

D Bắc Trung Bộ

Câu 29 : Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay là

A Đường biển.   

B Đường hàng không,

C Đường sắt.            

D Đường sông.

Câu 30 : Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên trong hoạt động vân tải biển ở nước ta:

A  có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió        

B bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo

C  dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn               

D  có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới

Câu 31 : Mạng lưới viễn thông chính ở nước ta không bao gồm:

A Mạng điện thoại.

B Mạng phi thoại.

C Mạng cáp quang.

D Mạng truyền dẫn.

Câu 32 : Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính cần phát triển theo hướng

A Tin học hóa và tự động hóa.

B Tăng cường các hoạt động công ích

C Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh

D Giảm số lượng lao động thủ công

Câu 33 : Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam.

A Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân.

B Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C Dung Quất, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây

D Cái Lân, Vũng Áng, Dung Quất, Chân Mây.

Câu 34 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành :

A Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.

B Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.

C Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.

D Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.

Câu 35 : Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng

A Đồng bằng sông Hồng.           

B Bắc Trung Bộ.

C Đông Nam Bộ.      

D Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 36 : Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 23, Sân bay ở Bắc Trung Bộ là :

A Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát.

B Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.

C Phú Bài, Chu Lai, Vinh.

D  Vinh, Phú Bài.

Câu 37 : Dựa vào Atlat Địa lí trang 23, Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là :

A Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

B Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

C Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

D Phù Cát, Nha Trang, Cam Ranh, Đông Tác

Câu 38 : Đây là phương thức truyền dẫn cổ điển, hiện nay nó đã được thay thế bằng các phương thức tiên tiến hơn:

A Viba.           

B Cáp quang.   

C Viễn thông quốc tế.         

D Dây trần.

Câu 39 : Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là :

A Chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

B Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.

C Lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.

D Sông ngòi có nhiều ghềnh thác, chảy chủ yếu theo hướng tây bắc - đông nam.

Câu 40 :  Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta chủ yếu là do:  

A vận chuyển trên các tuyến có chiều dài lớn

B có các đội tàu vận chuyển hàng trọng tải lớn

C Chở được những hàng hóa nặng, cồng kềnh

D có thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247