Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý Trường THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc (có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý Trường THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc (có đáp án và hướng...

Câu 1 : Quy mô dân số của nước ta năm 2006 vào khoảng:

A 76,3 triệu người

B 80,3 triệu người 

C 84,1 triệu người

D 86,1 triệu người

Câu 2 : Số lượng đô thị trên cả nước hiện nay năm 2006 là?

A 810 

B 689    

C 789      

D 650

Câu 3 : Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:

A Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.

B Việc phát triển giáo dục và y tế.

C Vấn đề giải quyết việc làm.

D Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

Câu 4 : Đô thị đầu tiên của nước ta là:

A Phú Xuân    

B Phố Hiến      

C Cổ Loa 

D Tây Đô

Câu 5 : Từ năm 1983 đến 2006, sự biến động rừng không theo xu hướng tăng lên ở

A Tổng diện tích có rừng.         

B Độ che phủ rừng

C Diện tích rừng tự nhiên.  

D Chất lượng rừng

Câu 6 : Biểu đồ thể hiện mật độ dân số theo vùng của nước ta năm 2006Nhận xét, nào sai so với  bảng số liệu trên.

A Mật độ dân số các vùng của nước ta, năm 2006  có sự chênh lệch

B Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất

C Tây Bắc và Tây Nguyên là 2 vùng có mật độ dân số thấp nhất

D Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 16 lần so với Tây Bắc

Câu 7 : Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt do nguyên nhân chính nhất:

A Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát  triển.

B Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm  mới.

C Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.

D Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.

Câu 8 : Nguyên nhân chính làm cho quá trình đô thị hóa nước ta hiện nay phát triển nhanh   là

A Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy  mạnh

B Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước  ngoài

C Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị  trường

D Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu  vực

Câu 10 : Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.

A Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.

B Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.

C Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

D Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.

Câu 11 : Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế - xã hội, biểu hiện

A Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy

B  Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý

C Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái

D  Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.

Câu 13 : Công trình thủy điện Hòa Bình được xây dựng trên sông:

A Sông Đà      

B Sông Ba  

C Sông Thái Bình  

D Sông Mã

Câu 14 : Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi :

A Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.

B Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.

C Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biêngiới.

D Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.

Câu 15 : Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn  :

A Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.

B Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.

C Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.

D Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.

Câu 17 : Số dân tăng trung bình ở nước ta hàng năm vào khoảng:

A 1,5 triệu người   

B 1,0 triệu người

C 2,0 triệu người

D 0,5 triệu người

Câu 18 : Phân công lao động xã hội của nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do   :

A Còn lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng.

B Cơ chế quản lí còn bất cập.

C Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng  hết.

D Tất cả các câu trên.

Câu 19 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam hãy cho biết vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là:

A  Duyên hải miền Trung         

B Đồng bằng sông Hồng

C  Đông Nam Bộ    

D Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 20 : Hậu quả lớn nhất của hạn hán là

A Làm hạ mạch nước ngầm.        

B Cháy rừng

C Gây lũ quét        

D Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt

Câu 21 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ thuộc miền khí hậu nào?

A Miền khí hậu phía Bắc  

B Miền khí hậu Nam Trung Bộ và Nam Bộ

C Miền khí hậu phía Nam          

D Miền Trung

Câu 22 : Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách :

A Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.

B Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.

C Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.

D  Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.

Câu 24 : Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động là  vì

A Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao  động

B Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc  làm

C Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản  xuất

D Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo

Câu 25 : Gia tăng dân số tự nhiên của nước ta cao nhất vào giai đoạn:

A Giai đoạn 1939 - 1943    

B Giai đoạn 1965 - 1970

C Giai đoạn 1954 – 1960      

D Giai đoạn 1970 – 1976

Câu 26 : Đây là đặc điểm của bão ở nước ta :

A Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.

B Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.

C Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.

D Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước

Câu 28 : Loại thiên tai nào sau đây tuy mang tính chất cục bộ ở địa phương nhưng diễn ra thường xuyên và cũng gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân?

A Lốc, mưa đá, sương muối.      

B Bão

C Ngập úng, lũ quét và hạn hán                 

D Động đất

Câu 29 : Đây là biểu hiện cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp.

A Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân.

B Dân thành thị năm mới chiếm có 26,9% dân số.

C Quá trình đô thị hoá không đều giữa các vùng.

D Cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt.

Câu 30 : Tỉ lệ dân số ở nông thôn ở nước ta năm 2005 vào khoảng:

A 55%         

B 73,1%            

C 61,5%       

D 76%

Câu 32 : Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc trung ương?

A Đà Nẵng  

B Hải Phòng         

C Cần Thơ      

D Biên Hòa

Câu 33 : Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:

A Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.

B  Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.

C Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta  cao.

D Nước ta không có nhiều thành phố lớn.

Câu 34 : Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là:

A Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào

B Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.

C Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của  gió mùa Tây Nam

D Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.

Câu 35 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là:

A Bắc Trung Bộ       

B Đông Nam Bộ   

C  Tây Bắc

D Tây Nguyên

Câu 36 : Biểu đồ miền thể hiện dân số nông thôn và thành thị của nước ta từ 2000 - 2013Nhận xét, nào đúng  so với  biểu đồ  trên.

A Số dân thành thị có xu hướng tăng: ( tăng 4.2%).

B Số dân nông thôn có xu hướng giảm: ( giảm 4.2%).

C Dân số thành thị có xu hướng chuyển đến vùng nông thôn.

D  Xu hướng: tăng  tỷ lệ dân thành thị, giảm tỷ lệ dân nông thôn.

Câu 37 : Mặt mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là:

A Có nhiều kinh nghiệm sản xuất công nghiệp và dịch vụ

B Số lượng lao động đông tăng nhanh, chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên

C Thừa cán bộ quản lí và công nhân lành nghề

D Lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số lao động đã qua đào tạo

Câu 38 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 13, cho biết các vườn quốc gia sau: Hoàng Liên, Cúc Phương thuộc các miền địa lí tự nhiên nào sau đây:

A Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

B Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

C Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

D Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Câu 39 : Nguyên nhân gây mưa lớn ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của

A Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam và từ Vịnh Bengan

B Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan

C Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc

D Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia

Câu 40 : Vùng có bình quân thu nhập theo đầu người đứng cao nhất ở nước ta là:

A  Đồng bằng sông Hồng       

B Bắc Trung Bộ

C Đồng bằng sông Cửu Long         

D Đông Nam Bộ

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247