Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 9 năm 2021-2022 Trường THCS Phan Huy Chú

Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 9 năm 2021-2022 Trường THCS Phan Huy Chú

Câu 2 : Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga cụ thể được cho theo đuổi chính sách đối ngoại nào?

A. “Định hướng phương Tây”

B. “Định hướng Á – Âu”

C. “Định hướng phương Đông”

D. “Định hướng Thái Bình Dương”

Câu 3 : Đâu cụ thể không được cho là những thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô?

A. Những xung đột sắc tộc, li khai.

B. Đòi hỏi dân chủ hóa của nhân dân.

C. Chế độ đa đảng ngày càng hỗn tạp.

D. Mất hết vị thế trên trường quốc tế.

Câu 5 : Tháng 12 -1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga cụ thể được cho sẽ đi theo thể chế gì?

A. Quân chủ lập hiến

B. Thể chế Đại nghị

C. Cộng hòa Đại nghị

D. Tổng thống Liên bang

Câu 6 : Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô cụ thể được cho sụp đổ vào năm nào?

A. Năm 1989.

B. Năm 1990.

C. Năm 1991.

D. Năm 1992.

Câu 7 : Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga cụ thể đã được ban hành vào

A. năm 1991.

B. năm 1992.

C. năm 1993.

D. năm 2000.

Câu 8 : Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây cụ thể đã làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

A. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá.

B. Chậm sửa chữa những sai lầm.

C. Nhà nước và nhân dân muốn thay đổi chế độ.

D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.

Câu 10 : Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó cụ thể được cho là

A. không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

B. chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội.

C. không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế.

D. ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 11 : Sự chống phá của các thế lực thù địch cụ thể được cho đã có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của Liên Xô?

A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ.

B. Là nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ.

C. Là nguyên nhân quyết định đến sự sụp đổ.

D. Không tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô.

Câu 12 : Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô cụ thể được cho đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?

A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.

C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến.

Câu 13 : Đâu không được xem là bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của công cuộc cải tổ Liên Xô đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?

A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội phù hợp, đúng đắn

C. Nhạy bén với sự thay đổi của tình hình thế giới để đề ra đường lối phù hợp

D. Không dập khuôn máy móc công thức cải tổ của phương Tây

Câu 14 : Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới hay không? Nguyên nhân vì sao?

A. Có. Vì Liên Xô là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên và lớn nhất.

B. Không. Vì đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.

C. Có. Vì phần lớn các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở khu vực Đông Âu.

D. Có. Vì trên thế giới không còn nước nào đi theo chủ nghĩa xã hội.

Câu 15 : Sự sụp đổ của Liên Xô được cho có tác động như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế giai đoạn này?

A. Kéo theo sự sụp đổ của Mỹ.

B. Kéo theo sự sụp đổ của CNXH trên phạm vi toàn thế giới.

C. Kéo theo sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.

D. Không có ảnh hưởng gì.

Câu 16 : Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước Đông Âu đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng nào sau đây?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập thể hóa nông nghiệp.

C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.

D. Rập khuôn máy móc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô.

Câu 18 : Đâu không được xem là điều kiện khách quan thuận lợi để phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt, chủ nghĩa đế quốc suy yếu

B. Chiến lược toàn cầu của Mĩ

C. Sự ra đời và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa

D. Sự phát triển của phong trào hòa bình, dân chủ ở các nước tư bản

Câu 19 : Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 20 : Mục đích chính của thực dân Anh khi thực hiện phương án Maobáttơn (1947) cụ thể được cho là

A. trao quyền độc lập cho Ấn Độ.

B. chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ.

C. xoa dịu phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.

D. tiếp tục cai trị Ấn Độ dưới hình thức mới.

Câu 21 : Theo “Phương án Maobatton” (1947), Ấn Độ cụ thể được cho đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?

A. Bănglađét và Pakixtan.

B. Ấn Độ và Bănglađét.

C. Ấn Độ và Pakixtan.

D. Pakixtan và Nêpan.

Câu 22 : Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN cụ thể được cho đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 23 : Năm 1997, ASEAN cụ thể được cho đã kết nạp thêm các thành viên nào?

A. Lào, Việt Nam  

B. Campuchia, Lào

C. Lào, Mi-an-ma   

D. Mi-an-ma, Việt Nam

Câu 24 : Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN cụ thể được cho như thế nào?

A. Quan hệ hợp tác song phương.

B. Quan hệ đối thoại hòa bình.

C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ vấn đề kinh tế.

D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia.

Câu 25 : Hiệp ước Ba-li (2-1976) cụ thể được cho đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là

A. Tiến hành hợp tác chính trị - quân sự.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị.

D. Lấy thiểu số phục vụ cho đa số.

Câu 26 : Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai cụ thể được cho là gì?

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.

C. Sự ra đời của khối ASEAN.

D. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Câu 27 : Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại được cho chính là vì

A. muốn khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.

B. không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.

C. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. muốn cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.

Câu 28 : Nội dung nào dưới đây được cho không phải cụ thể là nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX?

A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.

B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Câu 29 : Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn (1947) cụ thể được cho chứng tỏ

A.  thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.

C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D.  thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.

Câu 30 : Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc cụ thể được cho đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

D. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

Câu 31 : Biến đổi được cho là lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á đã giành độc lập.

B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.

D. Các nước châu Á đã tiến hành hợp tác chung trong một tổ chức khu vực.

Câu 33 : Sự kiện nào dưới đây được cho đã đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?

A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết (7-1954).

B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết (2-1973).

C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12-1975).

D. Đảng Nhân dân Lào được thành lập (3-1955).

Câu 34 : Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi cụ thể được cho là

A. một chế độ phân biệt đấng cấp hết sức nghiệt ngã.

B. một biến tướng của chủ nghĩa thực dân.

C. một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.

D. một chế độ chiếm nô khắc nghiệt.

Câu 35 : Nenxơn Manđêla là được trao giải Nôbel Hòa bình năm 1993 được cho vì đã

A. trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên trên thế giới.

B. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình và hòa giải xung đột ở Nam Phi.

C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

D. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình thế giới.

Câu 36 : Nguyên nhân sâu xa được cho đã dẫn đến tình trạng phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã giành thắng lợi nhưng xung đột quân sự vẫn xảy ra ở một số nơi?

A. Do sự tranh chấp về tài nguyên

B. Do sự can thiệp của các thế lực thù địch

C. Do tham vọng quyền lực của các lực lượng chính trị

D. Do hậu quả của việc phân chia thuộc địa trước đây của các nước thực dân

Câu 37 : Điểm khác nhau cơ bản giữa chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi với chính sách cai trị của nhà nước Hồi giáo tự xưng IS hiện nay được cho là

A. Thực hiện chính sách cực đoan, tàn sát nhiều người vô tội.

B. Lấy niềm tin tôn giáo làm cơ sở để phân biệt, kì thị.

C. Phân biệt, đối xử, kì thị tàn bạo dựa trên sắc tộc.

D. Sử dụng giáo lí tôn giáo làm cơ sở để xây dựng luật pháp.

Câu 38 : Anh (chị) hiểu như thế nào được cho là chế độ Apácthai?

A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản

B. Là sự phân biệt con người dựa trên chủng tộc (màu da)

C. Là sự phân biệt con người dựa quốc gia

D. Là sự phân biệt con người dựa trên cơ sở văn hóa

Câu 39 : Tuyên bố “Phi thực dân hóa” của Đại Hội đồng Liên Hợp quốc được cho là đã có tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.

C. Tạo điều kiện để nhân dân đứng lên lật đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa ở châu Phi.

D. 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960 ( “Năm châu Phi”).

Câu 40 : Năm 1960, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập được cho là khởi nguồn từ sự kiện nào?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)

B. Hiệp định Giơnevơ (1954)

C. Tuyên bố “Phi thực dân hóa” (1960)

D. Sự thành lập Phong trào không liên kết (1955)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247