A. trùng giày.
B. trùng roi xanh.
C. trùng biến hình.
D. trùng sốt rét.
A. Quan sát môi trường
B. Nhận biết ánh sáng
C. Quang hợp
D. Điều khiển roi
A. Có diệp lục.
B. Có thành xenlulôzơ
C. Có roi.
D. Có điểm mắt.
A. ăn uống hợp vệ sinh.
B. mắc màn khi đi ngủ.
C. diệt bọ gậy.
D. uống nhiều nước.
A. trên các hạt dự trữ
B. gần gốc roi
C. trong nhân
D. trên các hạt diệp lục
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Tự dưỡng và dị dưỡng
D. Kí sinh
A. Có diệp lục.
B. Có thành xenlulôzơ.
C. Có roi.
D. Có điểm mắt.
A. Dị dưỡng
B. Tự dưỡng
C. Ký sinh
D. Cộng sinh
A. nhân tế bào
B. không bào co bóp
C. điểm mắt
D. roi
A. mọc chồi
B. phân đôi.
C. tạo bào tử.
D. đẻ con.
A. (1) Không bào co bóp, (2) Không bào tiêu hóa
B. (1) Không bào tiêu hóa, (2) Lỗ thoát
C. (1) Chất nguyên sinh, (2) Lỗ thoát
D. (1) Chất nguyên sinh, (2) Không bào tiêu hóa
A. (1) Không bào co bóp, (2) Không bào tiêu hóa
B. (1) Lỗ miệng, (2) Không bào tiêu hóa
C. (1) Lông bơi, (2) Không bào co bóp
D. (1) Lông bơi, (2) Không bào tiêu hóa
A. bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình.
B. không bào tiêu hoá.
C. không bào co bóp.
D. lỗ thoát ở thành cơ thể.
A. Trùng roi
B. Tập đoàn Vôn vốc
C. Trùng giày
D. Trùng biến hình
A. Trùng biến hình là đại diện lớp trùng cỏ
B. Trùng giày là đại diện lớp trùng chân giả
C. Trùng biến hình di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo chân giả
D. Trùng giày di chuyển nhờ roi xoáy vào nước
A. Không bào của trùng giày co bóp hình hoa thị, không bào co bóp của trùng biến hình hình tròn
B. Không bào co bóp của trùng biến hình có vị trí cố định, không bào của trùng giày không cố định
C. Không bào co bóp của trùng biến hình có ở cả nửa trước và sau, không bào của trùng giày chỉ có một
D. Không bào co bóp của trùng biến hình sẽ rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định trong quá trình tiêu hóa thức ăn
A. 0,1 – 0,5 mm
B. 0,2 – 0,8 mm
C. 0,01 – 0,05 mm
D. 0,02 – 0,08 mm
A. Do chúng có nhân.
B. Do chúng tiêu hóa nội bào.
C. Do chúng có chân giả.
D. Do cấu tạo cơ thể của chúng là một khối chất nguyên sinh lỏng.
A. Thức ăn được tiêu hóa trong tế bào.
B. Lấy thức ăn nhờ lông bơi.
C. Thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa.
D. Thải bã qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
A. bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình.
B. không bào tiêu hoá.
C. không bào co bóp.
D. lỗ thoát ở thành cơ thể.
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 4, 1
A. Đối xứng
B. Không đối xứng.
C. Dẹp như chiếc giày
D. Có hình khối như chiếc giày
A. (4) - (2) - (1) - (3).
B. (4) - (1) - (2) - (3).
C. (3) - (2) - (1) - (4).
D. (4) - (3) - (1) - (2).
A. 10
B. 16
C. 20
D. 32
A. Trùng roi.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng giày.
D. Trùng bánh xe.
A. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng roi xanh.
D. Trùng kiết lị.
A. Phân đôi
B. Phân ba
C. Phân bốn
D. Phân nhiều
A. chân giả.
B. roi bơi.
C. lông bơi.
D. chân thật.
A. tự dưỡng và dị dưỡng.
B. kí sinh.
C. tự dưỡng.
D. dị dưỡng.
A. có nhân lớn, nhân nhỏ.
B. có không bào co bóp, miệng, hầu.
C. chứa hạt diệp lục.
D. sinh sản phân đôi theo chiều ngang và có hình thức sinh sản tiếp hợp.
A. Trùng sốt rét.
B. Trùng kiết lị.
C. Trùng biến hình.
D. Trùng bệnh ngủ.
A. Có chân giả
B. Có roi
C. Có lông bơi
D. Có diệp lục
A. Trùng giày có khả năng quang hợp
B. Thức ăn đi vào lỗ miệng và đi ra cũng bằng lỗ miệng
C. Thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá, di chuyển trong cơ thể
D. Không bào co bóp cũng tiêu hoá thức ăn
A. Trùng kiết lị giống với trùng biến hình, đều có chân giả dài
B. Bào xác trùng kiết lị do muỗi Anophen truyền vào máu người
C. Kích thước của trùng kiết lị so với hồng cầu là lớn hơn
D. Đến ruột, trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác, chui vào hồng cầu để kí sinh
A. (1) Muỗi Aedes aegypti , (2) Ống tiêu hóa người
B. (1) Muỗi Anôphen, (2) Ống tiêu hóa người
C. (1) Muỗi Aedes aegypti , (2) Hồng cầu
D. (1) Muỗi Anôphen, (2) Hồng cầu
A. Ruồi
B. Gián
C. Muỗi Anophen
D. Chuột
A. Khai thông cống rãnh
B. Phun thuốc diệt muỗi
C. Ngủ phải có màn
D. Cả A và B đúng
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 9 tháng
D. 12 tháng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247