Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 Trường THCS Võ Thị Sáu

Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 Trường THCS Võ Thị Sáu

Câu 1 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô cụ thể được cho đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực

A. công nghiệp nhẹ.

B. công nghiệp nặng.

C. công nghiệp vũ trụ.

D. sản xuất nông nghiệp.

Câu 2 : Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 cụ thể được cho là

A. ngả về phương Tây.

B. thực hiện chính sách hòa bình.

C. phát triển quan hệ với các nước châu Mỹ.

D. đối đầu gay gắt với Mỹ.

Câu 3 : Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô cụ thể được cho thực hiện chính sách đối ngoại nào?

A. Bảo vệ hoà bình thế giới.

B. Đối đầu với các nước Tây Âu.

C. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

D. Quan hệ chặt chẽ với tất cả các nước.

Câu 4 : Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam cụ thể được cho là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 5 : Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX cụ thể được cho là gì?

A. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

C. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 6 : Nội dung nào dưới đây được cho đã không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

Câu 8 : Ý nghĩa cụ thể được cho là quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là

A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.

B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô.

C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.

D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.

Câu 11 : Theo anh (chị) có thể xếp cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở khu vực Nam Phi vào phong trào giải phóng dân tộc không? Vì sao?

A. Có. Vì nó là một hình thái của chủ nghĩa thực dân

B. Không. Vì nó không có liên quan đến vấn đề độc lập dân tộc

C. Có. Vì nó nảy sinh từ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc

D. Không. Vì nó thuộc về phạm trù nhân quyền

Câu 12 : Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào giải phóng dân tộc ở các quốc gia khu vực châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Kết hợp nhiệm vụ giải phóng dân tộc với chống phân biệt chủ tộc

B. Do giai cấp tư sản lãnh đạo

C. Chủ yếu đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng với các nước thực dân

D. Có sự đấu tranh giữa khuynh hướng tư sản và vô sản

Câu 13 : Đâu không phải là những thách thức mà Việt Nam sẽ phải đối mặt khi tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN?

A. Đảm bảo vấn đề việc làm

B. Nền sản xuất trong nước bị cạnh tranh

C. Nguy cơ bị tụt hậu

D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bị hạn chế

Câu 14 : Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện khách quan thuận lợi để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995?

A. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ Việt- Mĩ bình thường hóa

B. Vấn đề Campuchia được giải quyết

C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển

D. Việt Nam đang tiến hành đổi mới, mở cửa nền kinh tế

Câu 15 : Việc mở rộng thành viên của các quốc gia tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh

B. Do vấn đề Campuchia

C. Do nền dân chủ ở một số nước bị hạn chế

D. Do sự khác biệt về văn hóa bản địa

Câu 16 : Tại sao nói từ những năm 90 của thế kỉ XX “mở ra một chương mới trong lịch sử các quốc gia khu vực Đông Nam Á”?

A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á đều giành thắng lợi.

B. Các nước kí kết Hiến chương ASEAN.

C. Quá trình mở rộng ASEAN từ 5 nước lên 10 nước thành viên.

D. Sự xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.

Câu 17 : Ngày 2/12/1975 cụ thể được cho đã diễn ra sự kiện nào dưới đây trong lịch sử phát triển của Lào?

A. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.

B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Lào.

C. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.

D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời.

Câu 18 : Ngày 22/3/1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào cụ thể được cho bằng sự kiện nổi bật nào ?

A. Quân giải phóng Lào được thành lập.

B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.

C. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế đối với Lào.

D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

Câu 19 : Nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 - 1954) cụ thể được cho dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng sản Đông Dương, sau đó là Đảng Cộng sản Campuchia.

B. Đảng Cộng sản Campuchia, sau đó là Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.

C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia, sau đó là Đảng Cộng sản Campuchia.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương, sau đó là Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.

Câu 20 : Trong những năm 1953 – 1954, quân dân Lào cụ thể được cho đã phối hợp với Quân đội Việt Nam tiến hành các chiến dịch nào ?

A. Chiến dịch Tây Bắc.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Chiến dịch Hòa Bình.

D. Chiến dịch Thượng Lào.

Câu 21 : Nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1955 - 1975) cụ thể được cho dưới sự lãnh đạo của :

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Cộng sản Lào.

C. Đảng Nhân dân Lào.

D. Đảng Dân chủ Nhân dân Lào.

Câu 22 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp cụ thể được cho đã có chủ trương gì đối với Đông Dương ?

A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương.

B. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương.

D. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương.

Câu 23 : Trước năm 1984, Brunây cụ thể được cho là :

A. một nước trong Liên bang Inđônêxia.

B. một thuộc địa của thực dân Anh.

C. một nước trong Liên bang Malaixia.

D. một thuộc địa của thực dân Hà Lan.

Câu 24 : Nhân dân các nước Đông Nam Á cụ thể được cho đã nhân cơ hội nào trong năm 1945 để đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc?

A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. Liên Xô truy kích quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.

C. Đức kí văn bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Quân Đồng minh tiến hành giải giáp phát xít Nhật.

Câu 26 : Sự kiện nào dưới đây cụ thể đã được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.

B. Thắng lợi của cách mạng Ê-của-đo.

C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.

D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin.

Câu 28 : Khu vực Mĩ Latinh cụ thể được xác định trong không gian nào dưới đây?

A. Trung và Nam Mĩ.

B. Nam Mĩ.

C. Phần lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.

D. Mêhicô, Trung Mĩ, Nam Mĩ và vùng biển Caribê.

Câu 29 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới 2 được cho là gì?

A. Chiến tranh cách mạng.  

B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.    

D. Chính trị- ngoại giao.

Câu 30 : Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi được cho là đã đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.

C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

D. Sự xóa bỏ hoàn toàn của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

Câu 31 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, Mĩ được cho là đã triển khai chiến lược nào dưới đây?

A. Chiến lược toàn cầu.

B. Chiến lược công nghiệp hóa.

C. Chiến lược toàn cầu hóa.

D. Chiến lược đa phương hóa.

Câu 32 : Nội dung nào đưới đây được cho đã không phản ánh nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ bị suy giảm từ thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi?

A. Sự cạnh tranh Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.

C. Chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh.

D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

Câu 33 : Từ thời điểm nào, kinh tế Mĩ cụ thể được cho không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?

A. Những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 34 : Nguyên nhân được cho là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

B. tài nguyên thiên nhiên phong phú, lãnh thổ rộng lớn.

C. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.

D. tập trung sản xuất và tư bản cao.

Câu 35 : Nội dung nào dưới đây được cho không phản ánh mục tiêu của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phát động Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

Câu 36 : Nguyên nhân khách quan khiến kinh tế Nhật Bản phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai cụ thể được cho là

A. con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

B. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển.

C. tiến hành các cải cách dân chủ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. biết tận dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại thế giới.

Câu 37 : Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản cụ thể được cho có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác:

A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

C. Đầu tư cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.

D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.

Câu 38 : Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" cụ thể đã được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới

B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.

C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (cùng với Mĩ, Tây Âu).

D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.

Câu 39 : Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu cụ thể được cho vẫn tiếp tục chủ trương

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.

C. hợp tác với Liên Xô.

D. liên minh với Cộng hòa Dân chủ Đức.

Câu 40 : Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức cụ thể được cho vào thời gian nào?

A. 03 -09- 1990.  

B. 03 - 10 - 1990.

C. 03 - 11 - 1990.    

D. 03 - 12 - 1990.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247