Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021-2022 Trường THPT Chu Văn An

Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021-2022 Trường THPT Chu Văn An

Câu 1 : Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái chính xác được cho là?

A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.

B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.

C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.

D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.

Câu 2 : Ngành nào sau đây chính xác được cho ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lâm nghiệp.

B. Thủy sản.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp chế biến.

Câu 3 : Biện pháp nào chính xác được cho là không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu tới sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.

B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.

C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.

D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.

Câu 5 : Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc chính xác được cho là

A. hình dáng và lãnh thổ địa hình.

B. khí hậu và địa hình.

C. hình dáng và khí hậu.

D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.

Câu 6 : Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta chính xác được cho là do ảnh hưởng của yếu tố

A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.

B.  nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.

C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.

D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.

Câu 7 : Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại chính xác đã được biểu hiện:

A. hiện tượng xâm thực.

B. thành tạo địa hình cácxtơ.

C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.

D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

Câu 9 : Khó khăn được cho lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp chính xác là:

A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.

B.  sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.

C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.

D. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.

Câu 10 : Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, chính xác được cho là do:

A. trong năm có hai mùa mưa và khô.

B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.

C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.

D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.

Câu 11 : Nguyên nhân cơ bản khiến vùng núi phía nam Tây Bắc và có mùa đông bớt lạnh hơn so với vùng núi Đông Bắc chính xác được cho là

A. ảnh hưởng của gió Tín phong.

B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm và hướng địa hình.

C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang.

D. độ cao địa hình và hướng núi.

Câu 12 : Hướng các dãy núi chính xác được cho là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông

A. đến muộn nhưng rất lạnh.

B. đến sớm nhưng bớt lạnh.

C. lạnh và kéo dài.

D. khô, ẩm và ngắn.

Câu 13 : Nguyên nhân cơ bản chính xác được cho đã khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh và kéo dài?

A. hướng các dãy núi và vị trí địa lý có vĩ độ cao nhất cả nước.

B. vị trí địa lý nằm gần chí tuyến Bắc.

C. vị trí địa lí giáp Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ.

D. hướng nghiêng của địa hình (cao ở tây bắc và thấp dần về phía nam, đông nam).

Câu 14 : Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam chính xác được cho là do:

A. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc.

B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

C. miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

D. miền nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo.

Câu 15 : Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chính xác được cho có đặc điểm

A. đến sớm và kết thúc muộn.

B. đến muộn và kết thúc sớm.

C. đến muộn và kết thúc muộn.

D. đến sớm và kết thúc sớm.

Câu 16 : Miền nào ở nước ta chính xác được cho là thường thiếu nước rất nghiêm trọng vào mùa khô?

A. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

C. Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ.

D. Cả nước.

Câu 17 : Khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chính xác được cho là

A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

B. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.

C. bão lũ, trượt lở đất.

D. hạn hán, bão, lũ.

Câu 18 : Dãy núi nào chính xác được cho là dãy núi duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Ngọc Linh.

C. Pu Sam Sao.

D. Trường Sơn Bắc.

Câu 19 : Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới chính xác được cho do

A. vị trí nằm gần xích đạo.

B. không có gió mùa Đông Bắc.

C. nằm kề vùng biển ấm rộng lớn.

D. không có núi cao trên 2600m.

Câu 20 : Thiên tai nào chính xác được cho thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Hạn hán, bão lũ, trượt lở đất.

B. Triều cường, bão và sóng thần.

C. Hạn hán, động đất, núi lửa.

D. Sóng thần, bão lũ, trượt lở đất.

Câu 21 : Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chính xác được cho là

A. bão lũ.

B. trượt lở đất.

C. sóng thần.

D. hạn hán.

Câu 22 : Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài thì chính xác được cho là?

A. cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.

C. bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Câu 23 : Loại hình nào sau đây chính xác được cho không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên

A. Du lịch sinh thái.

B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

C. Quản lí môi trường và giáo dục.

D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.

Câu 24 : Loại hình nào sau đây chính xác được cho không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên

A. Du lịch sinh thái.

B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

C. Quản lí môi trường và giáo dục.

D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.

Câu 25 : Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt chính xác được cho là do

A. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.

B. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.

C. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.

D. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.

Câu 26 : Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, chính xác được cho vì:

A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.

B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.

Câu 27 : Hiện tượng nào dưới đây chính xác được cho không phải là hậu quả của việc mất rừng?

A. Lũ lụt gia tăng.

B. Đất trượt, đá lỡ.

C. Khí hậu biến đổi.

D. Động đất.

Câu 28 : Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu chính xác được cho về

A. Giá trị kinh tế.

B. Cảnh quan môi trường tự nhiên.

C. Cân bằng môi trường sinh thái.

D. Bảo vệ sự đa dạng sinh vật.

Câu 29 : Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta chính xác được cho biểu hiện là nào dưới đây?

A. Phát triển du lịch sinh thái.

B. Chống xói mòn, sạt lở đất.

C. Cân bằng sinh thái.

D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.

Câu 30 : Tài nguyên sinh vật nước ta chính xác được cho có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện:

A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.

B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.

C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.

D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.

Câu 31 : Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện nay chính xác được cho là

A. con người khai thác quá mức.

B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.

C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.

D. có nhiều công ti tư bản nước ngoài tiến hành khai thác.

Câu 32 : Nguyên nhân chủ yếu chính xác được cho làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:

A. Tình trạng khai thác quá mức.

B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Câu 33 : Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào chính xác được cho ngày càng thấp?

A. Vùng núi.

B. Trung du.

C. Đồng bằng.

D. Các đô thị.

Câu 34 : Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta chính xác được cho thể hiện rõ nhất ở

A. Tài nguyên rừng.

B. Tài nguyên đất.

C. Tài nguyên biển.

D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 35 : Nhận xét nào sau đây chính xác được cho là không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay?

A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

B. Dân số tăng chậm.

C. Cơ cấu dân số trẻ.

D. Phân bố dân cư chưa hợp lí.

Câu 36 : Đặc điểm nào sau đây chính xác được cho đã thể hiện nước ta là nước đông dân?

A. Đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.

B. Nước ta có dân số đông và có nguồn lao động dồi dào.

C. Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.

D. Có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ đất nước.

Câu 37 : Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta chính xác được cho tập trung chủ yếu ở?

A. nông thôn.

B. các đô thị lớn.

C. vùng duyên hải.

D. các làng nghề truyền thống.

Câu 38 : Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á chính xác được cho sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường hàng không và đường biển.

B. Đường ô tô và đường sắt.

C. Đường biển và đường sắt.

D. Đường ô tô và đường biển.

Câu 39 : Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta chính xác được cho là gì?

A. chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc.

B. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.

C. vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đông Bắc.

Câu 40 : Đặc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta chính xác được cho là thể hiện rõ nhất tính chất gió mùa của khí hậu?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa.

C. Chế độ nước sông theo mùa.

D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247