Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Tây Hồ

Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Tây Hồ

Câu 1 : Cho biết khu vực nào thường xuấ hiện mưa phùn vào thời kì nửa sau mùa đông?

A. vùng núi đông bắt và vùng núi tây bắc.

B. vùng ven biển bắc bộ và vùng núi đông bắc.

C. vùng ven biển bắc bộ và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.

D. vùng núi tây bắc và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.

Câu 2 : Xác định địa điểm nào có lượng mưa trung bình năm lớn nhât?

A. Hà Nội.

B. Huế.

C. Nha Trang.

D. Phan Thiết.

Câu 5 : Xác định đâu là nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên?

A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.

B. gió mùa Tây Nam xuất phát áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

C. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.

D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

Câu 6 : Ở nước ta nhân tố nào quan trọng nhất dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực?

A. Hoạt động của gió mùa

B. Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn

C. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang

D. Địa hình 3/4 là đồi núi

Câu 7 : Cho biết khu vực Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề nào?

A. Trồng cây công nghiệp

B. Sản xuất lúa gạo

C. Sản xuất nước mắm, muối

D. Khai thác dầu khí

Câu 8 : Ở nước ta vùng biển nào có điều kiện thuận lợi nhất cho nghề làm muối?

A. Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu 9 : Điền từ: Vùng Nam Bộ có.....

A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta

B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất

C. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất

D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước

Câu 10 : Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta thì tập trung chủ yếu ở?

A. Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu 11 : Vùng biển nào của nước ta có dầu mỏ, khí đốt?

A. Bắc Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên

Câu 13 : Biển Đông là một phần bộ phận của Đại Dương nào dưới đây?

A. Ấn Độ Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Câu 14 : Cho biết đâu không phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông?

A. nhiệt độ

B. các dòng hải lưu

C. sinh vật biển

D. khoáng sản

Câu 15 : Cho biết hạn chế của vị trí địa lí nước ta là gì?

A. Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán.

B. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

C. Khí hậu khắc nhiệt, khô hạn.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.

Câu 17 : Dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Sông Hồng.

B. Sông Mê Công.

C. Sông Đồng Nai.

D. Sông Cả.

Câu 19 : Qua Atlat trang 9, khu vực nào có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta?

A. Thanh Hóa.

B. Hà Tĩnh.

C. Thừa Thiên Huế.

D. Bình Thuận.

Câu 20 : Đâu là nguyên nhân chính khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long?

A. hoạt động xây dựng các đập thủy điện.

B. hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.

C. địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.

D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

Câu 21 : Cho biết những tỉnh nào ở ven biển nước ta có chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?

A. Các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Các tỉnh Bắc Trung Bộ.

C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22 : Ở nước ta, vùng nào chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 23 : Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường sẽ gây nên điều gì?

A. Lũ lụt và thủy triều.

B. Mùa khô – mưa sâu sắc.

C. Xâm nhập mặn phức tập.

D. Ngập úng trên diện rộng.

Câu 24 : Nguyên nhân nào sau đây gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long?

A. Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.

B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.

C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.

D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.

Câu 25 : Ở nước ta, vùng nào dưới đây có động đất xảy ra mạnh nhất?

A. Đông Bắc.

B. Nam Bộ.

C. Tây Bắc.

D. Tây Nguyên.

Câu 26 : Đâu là hướng giải quyết việc làm chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?

A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.

B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.

C. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất công - nông.

D. Hợp tác với các nước phát triển, thu hút vốn đầu tư.

Câu 27 : Cho biết đâu là biện pháp giải quyết vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta?

A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.

C. Đẩy mạnh hợp tác xuất khẩu lao động.

D. Thực hiện các luồng di cư, chuyển một bộ phận dân cư về các vùng nông thôn, miền núi.

Câu 28 : Biện pháp chủ yếu nào dùng để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay?

A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.

B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.

C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.

D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.

Câu 29 : Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa dẫn đến lao động nước ta có sự chuyển dịch theo hướng nào?

A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III.

B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I.

D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II.

Câu 30 : Cho biết hướng chuyển dịch lao động nào sau đây phù hợp với quá trình phát triển kinh tế hiện nay?

A. từ dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng.

B. từ thành thị về nông thôn.

C. từ nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng.

D. từ công nghiệp – xây dựng sang dịch vụ.

Câu 31 : Bởi vì tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển dẫn đến khu vực nông thôn thường phổ biến tình trạng nào sau đây?

A. Tỉ lệ thiếu việc làm cao.

B. Tỉ lệ thất nghiệp cao.

C. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.

D. Nhập cư từ thành thị về nông thôn.

Câu 32 : Cho biết do đâu lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng?

A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.

B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.

C. Luật đầu tư thông thoáng.

D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.

Câu 33 : Đâu là thuận lợi nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước?

A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.

D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 34 : Đâu là hướng giải quyết việc làm tập trung vào vấn đề con người?

A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.

B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.

C. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất công - nông.

D. Hợp tác với các nước phát triển, thu hút vốn đầu tư.

Câu 35 : Nguyên nhân nào làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển?

A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.

B. hội nhập quốc tế và khu vực.

C. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.

D. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.

Câu 36 : Phương hướng trước tiên làm cho lao động trẻ nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng?

A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.

B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.

C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.

D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.

Câu 37 : Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta, bởi vì lí do?

A. các tệ nạn xã hội có xu hướng tăng.

B. lao động dồi dào trong khi nền kinh tế chưa phát triển.

C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

Câu 38 : Một trong những nguyên nhân hấp dẫn nhất khiến Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác trở thành môi trường thu hút  mạnh mẽ các nhà đầu tư nước ngoài chính xác được cho là?

A. diện tích đất đai còn rộng lớn thuận lợi cho xây dựng các nhà máy.

B. mạng lưới giao thông phát triển thuận lợi cho vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.

C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa.

D. nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.

Câu 39 : Về mặt xã hội, đô thị hóa thì được cho có vai trò gì?

A. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

B. tạo thị trường tiêu thụ lớn.

C. thu hút lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

Câu 40 : Đâu là phát biểu không đúng khi nói về  phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.

B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.

C. Mật độ dân cư ở vùng đồi núi và cao nguyên thấp.

D. Phần lớn dân cư sinh sống ở thành thị.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247