Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Đề thi HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Tám

Đề thi HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Tám

Câu 1 : Ai là lãnh tụ phong trào 26/7/1953 của cách mạng Cu Ba?

A. Chê Ghê -va- na

B. Phi-đen Cax-tơ-rô

C. Ra-un Cax-tơ-rô

D. A-gien-đê

Câu 3 : Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành ..........

A. Một khu vực phồn thịnh.

B. Một khu vực ổn định và phát triển.

C. Một khu vực mậu dịch tự do.

D. Một khu vực hòa bình.

Câu 4 : Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành 4 khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.

D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.

Câu 5 : Thời gian tiến hành công cuộc "cải tổ" của Liên Xô kéo dài trong bao lâu?

A. 4 năm (1985-1989).

B. 5 năm (1985-1990).

C. 6 năm (1985-1991).

D. 7 năm (1985-1992).

Câu 6 : Chủ nghĩa A-pác-thai bị xoá bỏ tại đâu?

A. Nam Phi.

B. Mĩ La-tinh.

C. Trung Đông.

D. Châu Phi.

Câu 7 : Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 10 : Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11 : Đầu năm 1945, những vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh là gì?

A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.

B. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước.

C. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 12 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

Câu 13 : Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì?

A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Một cuộc nội chiến.

Câu 15 : Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là ai?

A. Chủ nghĩa A-pác-thai.

B. Chủ nghĩa thực dân mới.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 17 : Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).

Câu 18 : Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.

B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. Tiến hành chiến tranh xâm lược vả nô dịch các nước.

D. Tập trung sản xuất và tư bản cao

Câu 19 : Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á diễn ra như thế nào?

A. Ngày càng trở nên căng thẳng.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ổn định.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 21 : Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất gì?

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 22 : Cộng hòa Dân chủ Đức sát nhập vào CHLB Đức vào thời gian nào?

A. 03/09/1990.

B. 03/10/1990.

C. 03/11/1990.

D. 03/12/1990.

Câu 24 : Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?

A. Hình thành một liên minh Mĩ-Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.

B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.

C. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.

Câu 25 : Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.

B. Chậm sửa chữa những sai lầm.

C. Nhà nước nhân dân Xô viết, nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.

D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.

Câu 27 : Những phong trào quốc tế nào đã có vai trò tích cực trong các mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phong trào giải phóng dân tộc.

B. Phong trào bảo vệ hòa bình thế giới.

C. Phong trào không liên kết.

D. A, B, C đúng.

Câu 28 : Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á đã giành độc lập.

B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu Á đã trở thanh trung tâm kinh tế tài chính thể giới.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 29 : Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì sao?

A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

Câu 30 : Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là ai?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 32 : Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 33 : Đến năm 1999 số nước thành viên của Liên minh châu Âu là bao nhiêu?

A. 14 nước

B. 15 nước

C. 16 nước

D. 17 nước

Câu 34 : Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?

A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong tráo giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.

C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

D. A, B, C đúng.

Câu 36 : Giai đoạn lịch sử từ sau 1991 đến nay được gọi là thời kì gì?

A. Sau "Chiến tranh lạnh", một trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

B. Một trật tự thế giới hai cực Xô-Mĩ.

C. Một trật tự thế giới đơn cực.

D. A, B đúng.

Câu 37 : Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.

B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Câu 38 : Từ 1979 đến cuối những năm 80 của thế kì XX quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là gì?

A. Quan hệ hợp tác song phương.

B. Quan hệ đối thoại.

C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.

D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.

Câu 39 : Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp .........

A. 80% nhu cầu trong nước.

B. 70% nhu cầu trong nước.

C. 60% nhu cầu trong nước.

D. 50% nhu cầu trong nước.

Câu 40 : Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là gì?

A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 -1949) và nhiệt tình của nhân dân.

B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247