Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 GDCD Đề thi HK1 môn GDCD 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Quyền

Đề thi HK1 môn GDCD 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Quyền

Câu 1 : Hằng năm vào các dịp gần tết, tại thôn A thường vận động bà con quét dọn đường làng, ngõ xóm, treo cờ. Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Xây dựng nếp sống văn hóa.

B. Xây dựng gia đình văn hóa.

C. Làm cho có hình thức.

D. Xây dựng phong trào toàn dân đoàn kết.

Câu 2 : Các hoạt động không xây dựng nếp sống văn hóa là?

A. Tụ tập thanh niên đánh bài.

B. Làm theo những gì thầy bói phán.

C. Lấy chồng trước độ tuổi nhà nước quy định.

D. Cả A,B,C.

Câu 3 : Biểu hiện cụ thể của cộng đồng dân cư là?

A. Làng.

B. Thôn.

C. Tổ dân phố.

D. Cả A,B,C.

Câu 4 : Các hoạt động thể hiện tính tự lập là?

A. Đi học đúng giờ.

B. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

C. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.

D. Cả A,B,C.

Câu 5 : Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là gì?

A. Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú; bảo vệ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và giữ gìn truyền thống dân tộc.

B. Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng phong phú như tham gia các tệ nạn xã hội, các hiện tượng mạng ngày càng nhiều.

C. Làm cho đời sống vật chất ngày càng giàu có lành mạnh, phong phú như giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp.

D. Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú như giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp; xây dựng tình đoàn kết xóm giềng; bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng, chống các tệ nạn xã hội.

Câu 6 : Việc làm thiết thực để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?

A. Biết rõ và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.

B. Không giữ gìn trật tự, đi đường sai luật quy định.

C. Học sinh yêu đương sớm, tảo hôn.

D. Tụ tập đánh bạc, hút chích.

Câu 7 : Mỗi buổi chiều, các bạn nhỏ hay mang bóng ra giữa đường làng đá, việc này có ảnh hưởng đến nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư như thế nào?

A. Không ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư vì đường làng là của chung.

B. Làm mất trật tự an ninh, ảnh hưởng đến giao thông, không xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.

C. Giúp khu dân cư trở nên nổi tiếng.

D. Giúp văn hóa của cộng đồng được nâng cao.

Câu 8 : Làng Hinh vệ sinh sạch sẽ, trẻ em được đi học đúng tuổi, những tập tục lạc hậu bị xóa bỏ, nhân dân đoàn kết, tương trợ lẫn nhau... Những biểu hiện đó chứng tỏ?

A. Làng Hinh là làng lạc hậu.

B. Làng Hinh là làng giàu có.

C. Làng Hinh là làng văn hóa.

D. Làng Hinh là làng nghề.

Câu 9 : Tự lập mang lại ý nghĩa gì?

A. Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống và họ xứng đáng nhận được sự kính trọng của mọi người.

B. Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống nhưng họ lại nhận được sự đố kị của tất cả mọi người.

C. Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống mặc dù họ không bao giờ gặp phải khó khăn, gian khổ.

D. Người có tính tự lập thường nhận được sự kính trọng của mọi người nhưng họ lại không thành công trong cuộc sống.

Câu 10 : Quan niệm nào về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là không đúng?

A. Nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư bao gồm cả nếp sống văn hóa trong gia đình.

B. Ngoài những nếp sống chung, ở mỗi nơi cũng có những nếp sống văn hóa mang nét đặc trưng riêng phù hợp với đạo đức mà từng địa phương phải lưu ý giữ gìn cho tốt.

C. Ở một số địa phương có tục tảo hôn là một nếp sống văn hóa cần giữ gìn.

D. Có những việc làm thuộc về cá nhân nhưng liên quan đến nếp sống văn hóa của cộng đồng như đi học, đi họp phải đúng giờ, tích cực phát biểu ý kiến...

Câu 12 : Biểu hiện nào là không tự lập?

A. Tự giác học bài, làm bài tập về nhà.

B. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp.

C. Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp nhà cửa.

D. Đùn đẩy trách nhiệm, trốn tránh công việc của lớp để về nhà sớm.

Câu 13 : Chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải do nhắc nhở từ bên ngoài là khái niệm của? 

A. Toan tính.

B. Lao động tự giác.

C. Lao động sáng tạo.

D. Tự ti.

Câu 14 : Ý kiến nào đúng về học sinh nghèo vượt khó?

A. Đó là những người thông minh nên gia đình có khó khăn vẫn học tập tốt.

B. Vì họ quá khó khăn nên họ được sự may mắn để học giỏi.

C. Đó là những người có nghị lực, biết tự lập, không đầu hàng những khó khăn, thử thách của cuộc sống.

D. Đó là những người nhận được sự thương hại của người khác nên họ phải vượt khó.

Câu 15 : Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang đòi hỏi điều gì?

A. Những người lao động tự giác và sáng tạo.

B. Những người biết hưởng thụ cuộc sống.

C. Những người lạc hậu.

D. Những người lười biếng, ỷ lại.

Câu 17 : Câu tục ngữ nào không thể hiện mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?

A. Con dại, cái mang.

B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

C. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

D. Con hơn cha là nhà có phúc.

Câu 18 : Hành vi nào thể hiện trách nhiệm với cha mẹ, ông bà?

A. Lễ phép, kính trọng.

B. Nói dối người già.

C. Còn nhỏ tuổi chưa phải làm công việc nhà.

D. Hủy hoại thanh danh gia đình.

Câu 19 : Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì với các cháu?

A. Ông bà có quyền và nghĩa vụ với cháu nội, còn cháu ngoại thì không có quyền và nghĩa vụ gì.

B. Ông bà có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên suốt đời.

C. Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng.

D. Ông bà không có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên.

Câu 20 : Một gia đình hạnh phúc là gia đình không có yếu tố nào?

A. Vui vẻ, hòa thuận.

B. Nuôi dạy con tốt.

C. Làm giàu chính đáng.

D. Phải có con trai.

Câu 21 : Biểu hiện nào là xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?

A. Trẻ em tụ tập quán xá, tham gia tệ nạn xã hội.

B. Các gia đình giúp nhau làm kinh tế, xóa đói giảm nghèo.

C. Tổ chức cưới xin, ma chay linh đình.

D. Tảo hôn.

Câu 23 : Ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là?

A. Giúp khu dân cư trở nên nổi tiếng.

B. Làm cho cuộc sống sung sướng, giàu có và riêng tư hơn.

C. Làm cho cộc sống bình yên, hạnh phúc, bảo vệ và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

D. Khiến mọi người đoàn kết, giúp đỡ, bao che các gia đình làm ăn bất chính trong khu dân cư.

Câu 24 : Học sinh không nên làm gì khi tham gia xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?

A. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.

B. Thăm hỏi, giúp đỡ những gia đình khó khăn, người già neo đơn.

C. Tham gia ngày chủ nhật xanh, bảo vệ môi trường, trồng cây xanh.

D. Nói xấu hàng xóm, không đoàn kết với xóm giềng.

Câu 25 : Những người luôn trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác là những người?

A. Không tự lập.

B. Biết dựa vào người khác.

C. Lười lao động.

D. Lợi dụng người khác.

Câu 26 : Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là trách nhiệm của ai?

A. Gia đình trưởng xóm, trưởng thôn.

B. Mỗi công dân.

C. Gia đình giàu có.

D. Người lớn.

Câu 27 : Người có đức tính tự lập thường……… những khó khăn, thử thách của cuộc sống.

A. Đối mặt với.

B. Tự tin và dám đương đầu với.

C. Coi thường.

D. Vượt qua một cách dễ dàng.

Câu 28 : Bạn Q học lớp 8A chỉ ăn và học, việc nhà thường để cho bố mẹ làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Bạn Q là người ỷ lại.

B. Bạn Q là người ích kỷ.

C. Bạn Q là người tự lập.

D. Bạn Q là người có ý thức.

Câu 29 : Trong các ý kiến sau, ý kiến nào sai về tự lập?

A. Người có tính tự lập tự mình giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác.

B. Người tự lập vẫn cần đến sự giúp đỡ và hợp tác của những người xung quanh.

C. Người có tính tự lập không phải lúc nào cũng thành công.

D. Người có tính tự lập thường học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo.

Câu 30 : Câu tục ngữ thể hiện tính tự lập là câu?

A. Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo.

B. Ăn một miếng, tiếng cả đời.

C. Của vào nhà quan như than vào lò.

D. Có cứng mới đứng đầu gió.

Câu 31 : Lao động tự giác là gì?

A. Lối sống tính toán, chỉ nghĩ lợi ích bản thân, toan tính, nhỏ nhen, ích kỉ.

B. Chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải do nhắc nhở từ bên ngoài.

C. Chỉ làm việc khi bị áp lực, giám sát, kiểm tra.

D. Làm việc chăm chỉ nhưng hay nản chí.

Câu 32 : Vì sao cần rèn luyện lao động tự giác, sáng tạo?

A. Vì sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang đòi hỏi có những người lao động tự giác và sáng tạo.

B. Vì để kiếm được nhiều tiền hơn, tạo ra nhiều thu nhập để có cuộc sống hưởng thụ.

C. Vì đất nước ta đang rất nghèo nàn, lạc hậu.

D. Vì con người Việt Nam ngày càng lười biếng, ỷ lại.

Câu 33 : Quan điểm nào sau đây không đúng về lao động tự giác, sáng tạo?

A. Lao động tự giác và sáng tạo cần thiết cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Lao động tự giác và sáng tạo sẽ giúp ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục, hiệu quả trong lao động, học tập được nâng cao.

C. Sự sáng tạo không rèn luyện được, đó là tố chất trí tuệ, bẩm sinh di truyền mà có.

D. Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới.

Câu 34 : Những ai cần lao động tự giác, sáng tạo?

A. Học sinh.

B. Tất cả mọi người.

C. Người nghèo.

D. Người lao động trí óc.

Câu 35 : Biểu hiện nào thiếu lao động tự giác, sáng tạo?

A. Tự giác làm bài, không xem lời giải sách tham khảo.

B. Mạnh dạn suy nghĩ cách làm bài tập hay nhất, cách giải bài tập toán hợp lí nhất.

C. Rèn tính kiên nhẫn, không nản chí trước khó khăn, luôn suy nghĩ tìm ra cái mới.

D. Thụ động nghe, lười suy nghĩ, nói theo người khác.

Câu 36 : Câu tục ngữ: “Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần” khuyên chúng ta điều gì?

A. Anh, em phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau.

B. Anh, em phải trung thực với nhau.

C. Anh, em phải lo cho nhau.

D. Anh, em phải có trách nhiệm với nhau.

Câu 37 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình đề cập đến các mối quan hệ nào?

A. Cha mẹ và con cái, anh chị em trong gia đình.

B. Ông bà, cha mẹ với con cháu trong gia đình.

C. Ông bà và con cháu trong gia đình.

D. Ông bà, cha mẹ và con cháu, anh chị em trong gia đình.

Câu 38 : Chế độ hôn nhân của nước ta là?

A. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ.

B. Bình đẳng, một vợ một chồng.

C. Bình đẳng, tiến bộ, một vợ, một chồng.

D. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng.

Câu 39 : Gia đình bác K có cô con gái mới 17 tuổi, bác đã bắt nghỉ học để lấy chồng. Việc làm của bác K có ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư như thế nào?

A. Không xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.

B. Khiến cộng đồng dân cư thiếu một thành viên.

C. Ảnh hưởng môi trường của cộng đồng dân cư.

D. Kinh tế gia đình giảm sút.

Câu 40 : Học sinh rèn luyện tính tự lập như thế nào?

A. Học tập việc giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác.

B. Nhờ bố mẹ làm giúp những việc lớn và em gái làm giúp những việc nhỏ.

C. Tìm kiếm sự trợ giúp từ bạn bè mọi lúc mọi nơi.

D. Rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường; trong học tập, công việc và sinh hoạt hàng ngày.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247