Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý 30 câu trắc nghiệm ôn tập HK2 môn Địa lý lớp 12

30 câu trắc nghiệm ôn tập HK2 môn Địa lý lớp 12

Câu 1 : Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là :

A. Xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.

B. Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.

C. Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động.

D. Xuất khẩu lao động.

Câu 2 : Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là :

A. Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công.

B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ.

C. Phát triển kinh tế hộ gia đình.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 3 : Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:

A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.

B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.

C. Luật đầu tư thông thoáng.

D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước. 

Câu 4 : Hiện tượng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì:

A. Pháp thuộc

B. 1954 - 1975

C. 1975 - 1986

D. 1986 - nay

Câu 5 : Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm:

A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.

B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.

C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.

D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại. 

Câu 6 : Đây là những đô thị được hình thành ở miền Bắc giai đoạn 1954 - 1975:

A. Hà Nội, Hải Phòng

B. Hải Dương, Thái Bình

C. Hải Phòng, Vinh

D. Thái Nguyên, Việt Trì

Câu 7 : Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là:

A. Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.

B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. 

Câu 8 : Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùng:

A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 9 : Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị thấp nhất xếp theo thứ tự là vùng:

A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.

B. Tây Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc, Tây Nguyên.

D. Đông Bắc, Tây Nguyên.

Câu 10 : Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh nhất là vùng:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Câu 11 : Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là những tỉnh, thành phố:

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng.

B. Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.

C. Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội, Cần Thơ. 

Câu 12 : Mạng lưới các thành phố, thị xã, thị trấn dày đặc nhất của nước ta tập trung ở:

A. Vùng Đông Nam Bộ.

B. Vùng Tây Nguyên.

C. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

D. Vùng Duyên hải miền Trung.

Câu 13 : Ba yếu tố chính để xác định chỉ số HDI là:

A. GDP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.

B. GNP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.

C. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ trung bình.

D. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tỉ lệ đói nghèo.

Câu 14 : Yếu tố quan trọng góp phần nâng vị thứ về chỉ số HDI của nước ta là:

A. Tuổi thọ trung bình cao.

B. Thành tựu về y tế và giáo dục.

C. GDP bình quân đầu người cao.

D. Tỉ lệ đói nghèo thấp. 

Câu 15 : Khu vực có thu nhập bình quân/người/tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ. 

D. Duyên hải miền Trung. 

Câu 16 : Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế:

A. Phòng chống bệnh sốt rét.

B. Chống suy dinh dưỡng trẻ em.

C. Sức khoẻ sinh sản vị thành niên.

D. Dân số và kế hoạch hoá gia đình.

Câu 17 : Đây là một trong những phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân:

A. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá.

C. Nâng cao dân trí và năng lực phát triển.

D. Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế. 

Câu 18 : Ba yếu tố tạo nên chỉ số giáo dục là:

A. Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, tỉ lệ nhập học.

B. Quy mô về trường lớp, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ người đi học/1 vạn dân.

C. Những tiến bộ về giáo dục, quy mô về trường lớp, số lượng học sinh sinh viên.

D. Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, quy mô về trường lớp. 

Câu 19 : Chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống được đưa ra nhằm mục đích:

A. Theo dõi tình hình phát triển của các quốc gia.

B. So sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.

C. Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội của thế giới.

D. Giải quyết tình trạng phát triển không đều giữa các quốc gia. 

Câu 21 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về thu nhập bình quân đầu người hàng tháng năm 2001 - 2002 của các vùng ở nước ta.(Đơn vị: nghìn đồng)

A. Các vùng kinh tế phát triển có độ chênh thấp hơn các vùng còn khó khăn.

B. Đông Nam Bộ là vùng có thu nhập cao nhất và có độ chênh lớn nhất.

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có độ chênh thấp nhất.

D. Duyên hải miền Trung là nơi có thu nhập bình quân và có độ chênh thấp nhất. 

Câu 22 : Mức thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn nhất ở nước ta là:

A. Thành thị và nông thôn.

B. Nhóm thấp nhất và nhóm cao nhất.

C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

D. Miền núi và đồng bằng. 

Câu 23 : Xây dựng một nền văn hóa dân tộc lành mạnh, chúng ta cần phải:

A. Chống mọi hình thức du nhập văn hóa nước ngoài.

B. Bảo vệ, giữ gìn và phát triển thuần phong mĩ tục của dân tộc.

C. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của nước ngoài.

D. Tất cả các câu trên. 

Câu 24 : Hệ thống giáo dục của nước ta tương đối đa dạng thể hiện ở:

A. Có đủ các hình thức đào tạo.

B. Có đủ các loại hình trường lớp.

C. Có nhiều hình thức tổ chức quản lí.

D. Tất cả các câu trên. 

Câu 25 : Hệ thống giáo dục đào tạo ở nước ta tương đối hoàn chỉnh được thể hiện:

A. Có đủ các cấp học, ngành học từ mẫu giáo, phổ thông và đại học.

B. Có các hình thức đào tạo khác nhau (dài hạn, tại chức, từ xa, …).

C. Có các hình thức quản lí của trường (công lập, dân lập, bán công).

D. Có các loại trường khác nhau (chất lượng cao, dành cho trẻ khuyết tật,…). 

Câu 26 : Năm 2003, vùng có tỉ lệ người biết chữ trong tuổi lao động cao nhất là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Câu 27 : Để chăm sóc tốt sức khỏe ban đầu cho nhân dân, cần phải:

A. Khám và điều trị kịp thời khi nhiễm bệnh.

B. Mở rộng phong trào tiêm chủng ; giữ gìn vệ sinh môi trường và rèn luyện thể lực.

C. Chăm sóc và nuôi dưỡng tốt trẻ sơ sinh.

D. Tăng cường đội ngũ cán bộ y tế lên vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. 

Câu 28 : Tỉ lệ chết ở trẻ sơ sinh giảm nhanh, một số căn bệnh truyền nhiễm được đẩy lùi là do:

A. Chúng ta có đủ các bệnh viện từ Trung ương đến tận xã, phường.

B. Các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe ban đầu của nhân dân rất được chú trọng.

C. Đội ngũ cán bộ y tế đông đảo.

D. Hoạt động thể dục thể thao và vệ sinh môi trường được chú trọng. 

Câu 29 : Chất lượng cuộc sống của dân cư được đánh giá qua mức độ: 

A. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.

B. Chất lượng môi trường.

C. Thỏa mãn các nhu cầu ăn mặc, học hành, chữa bệnh …

D. Tốc độ phát triển kinh tế.

Câu 30 : Để đánh giá về chất lượng cuộc sống của nhân dân, người ta căn cứ vào các chỉ tiêu: 

A. Mức sống, học vấn và tuổi thọ bình quân.

B. Không gian cư trú, điện, nước sạch.

C. Điều kiện đi lại, ăn, ở, học hành.

D. Thu nhập bình quân theo đầu người và tỉ lệ tử vong ở trẻ em.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247