Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Văn Bé

Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Văn Bé

Câu 1 : Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, ta phá tan lực lượng địch buộc chúng ta phải tăng cường lực lượng để đối phó với ta ở những vị trí xung yếu mà chúng ta không thể bỏ đó là những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.

B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Playaku, Luông Pha-bang.

C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông Pha-bang.

D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Sầm Nưa.

Câu 2 : Cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 của ta đã ..........

A. Khai thông biên giới Việt-Trung.

B. Phá vỡ hành lang Đông-Tây.

C. Làm thất bại kế hoạch Na-va.

D. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va.

Câu 3 : Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xô.

B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp

C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp.

D. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.

Câu 4 : Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.

B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

Câu 5 : Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận nội dung gì?

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương

B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời

Câu 7 : Trong cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực nào?

A. Thương nghiệp.

B. Hợp tác hoá nông nghiệp.

C. Thủ công nghiệp.

D. Công nghiệp hoá.

Câu 8 : Âm mưu thâm độc nhất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ.

C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.

D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.

Câu 10 : Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Ngụy quân.

B. Ngụy quyền.

C. “Ấp chiến lược”

D. Đô thị (hậu cứ)

Câu 11 : Soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập là ai?

A. Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

B. Tổng bộ Việt Minh.

C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Hồ Chí Minh.

Câu 12 : Điều kiện khách quan bên ngoài nào sau đây, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành độc lập khi Chiến tranh thế giới đang tới những ngày cuối?

A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.

B. Sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô-Đức.

C. Sự thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu.

D. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.

Câu 13 : Phát xít Nhật đầu hàng quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi để làm gì?

A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

B. Đảng ta kịp thời phát Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

C. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.

D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 14 : “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...”Đó là lời kêu gọi của ......

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945).

B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa.

C. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945).

D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 15 : Nghị quyết nào sau đây của Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam?

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (10-19/5/941).

B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).

C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.

D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9/3/1945.

Câu 16 : Nguyên nhân nào là cơ bản quyết định sự thắng lợi Cách mạng tháng 8 năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước,đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức- Nhât.

Câu 18 : Trong Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng ra sử dụng phương pháp đấu tranh cơ bản gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị.

Câu 20 : Những đại biểu thuộc các thành phần nào tham dự Đại hội Quốc dân tại Tân Trào vào ngày 16/8/1945?

A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân.

B. Giai cấp công nhân, nông dân cả nước.

C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.

D. Các đảng phái đoàn thể tổ chức mặt trận trong cả nước.

Câu 21 : Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.

B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. “Bình định” toàn bộ Miền Nam.

Câu 22 : Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành ..........

A. 45 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.

B. 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu

C. 50 cứ điểm, chia thành 3 phân khu

D. 55 cứ điểm, chia thành 3 phân khu

Câu 23 : Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Chiến thắng An Lão.

B. Chiến thắng Ba Gia.

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng Đồng Xoà.

Câu 24 : Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.

B. "Bình định” miền Nam trong 18 tháng.

C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.

D. “Bình định” trên toàn miền Nam.

Câu 25 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.

Câu 26 : Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ- ne-vơ?

A. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

B. Hiệp định quy định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyển quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người công tác với đối phương.

C. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam.

D. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

Câu 27 : Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?

A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.

C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc.

D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.

Câu 30 : Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm?

A. Do nội bộ chính quyền ngụy mâu thuẫn.

B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.

C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.

D. Do phòng trào đấu tranh quyết liệt của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận, làm rung chuyển chế độ Sài Gòn.

Câu 31 : Thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp tăng thêm ở Đông Dương bao nhiêu tiểu đoàn bộ binh?

A. 10 tiểu đoàn bộ binh.

B. 11 tiểu đoàn bộ binh.

C. 12 tiểu đoàn bộ binh.

D. 13 tiểu đoàn bộ binh.

Câu 32 : Vì sao Pháp-Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?

A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.

C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.

D. Điện Biên Phủ có vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 33 : Tháng 9/1953 Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông –Xuân 1953-1954 với quyết tâm gì?

A. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận chính diện và sau lưng địch.

B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch,phân tán lực lượng địch.

C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.

D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ,Xê-nô,Plâyku, Luông Pha-bang.

Câu 34 : Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” là tinh thần của quân và dân trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Biên giới 1950.

B. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

C. Chiến dịch Đông- Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 35 : “Đồng khởi” có nghĩa là gì?

A. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa.

B. Đồng lòng sức dậy khởi nghĩa.

C. Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa.

D. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.

Câu 36 : Phương châm chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông –Xuân 1953-1954 là gì?

A. “Tích cực, chủ động, cơ động, lịnh hoạt” “đánh nhanh,thắng nhanh”

B. “Tích cực, chủ động, cơ động, lịnh hoạt” “đánh ăn chắc, đánh chắc thắng”.

C. Buộc địch phân tán lực lượng “đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

D. Tích cực, chủ động mở các cuộc tiến công chiến lược.

Câu 37 : Qua các đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc, ta đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?

A. “tấc đất tấc vàng”

B. “đánh đổ địa chủ phong kiến”.

C. “Người cày có ruộng”.

D. “độc lập dân tộc”và “ ruộng đất dân cày”.

Câu 38 : Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Nam là gì?

A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng XHCN ở miền Bắc.

B. Miền Nam là tiền tuyến,có vai trò quyết định nhất.

C. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp nhất.

D. Miền Nam là tiền tuyến, làm hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc.

Câu 39 : Sau đợt cải cách ruộng đất, bọ mặt nông thôn miền Bắc đã thay đổi như thế nào?

A. Được cơ giới hoá.

B. Thay đổi cơ bản.

C. Được điện khí hoá.

D. Hoàn thành giải phóng.

Câu 40 : Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu- chia.

D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247