Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 GDCD Đề thi giữa HK2 môn GDCD 6 KNTT năm 2021-2022 Trường THCS Trần Hưng Đạo

Đề thi giữa HK2 môn GDCD 6 KNTT năm 2021-2022 Trường THCS Trần Hưng Đạo

Câu 6 : Tình huống nguy hiểm tự nhiên là gì?

A. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.

B. Những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.

C. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.

D. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.

Câu 7 : Kĩ năng ứng phó với tình huống nguy hiểm sẽ ..........

A. Giúp em bình tĩnh, tự tin, thoát khỏi nguy hiểm trong cuộc sống.

B. Làm em cảm thấy hoảng sợ.

C. Giúp em đề phòng các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.

D. Đáp án A và C.

Câu 8 : Tình huống nào dưới đây gây nguy hiểm đến con người?

A. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.

B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.

C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10 : Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ làm gì?

A. Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.

B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.

C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn.

D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.

Câu 11 : Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta như thế nào?

A. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.

B. Sống có ích.

C. Yêu đời hơn.

D. Tự tin trong công việc.

Câu 12 : Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người chúng ta?

A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.

B. Xài thoải mái.

C. Làm gì mình thích.

D. Có làm thì có ăn.

Câu 13 : Câu ca dao“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang? Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu ” nói về nội dung nào?

A. Tự lập

B. Tiết kiệm

C. Yêu thương con người

D. Siêng năng, kiên trì

Câu 14 : Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.

B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.

C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.

D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa

Câu 15 : Việc làm nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm?

A. Tặng quà cho trẻ em nghèo

B. Ủng hộ trẻ mổ tim

C. Dành một phần tiền ăn quà để nuôi heo đất.

D. Mở lớp học tình thương cho trẻ

Câu 16 : Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của ai?

A. Mình và của người khác.

B. Riêng bản thân mình.

C. Mình, của công thì thoải mái.

D. Riêng gia đình nhà mình.

Câu 17 : Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm?

A. Tiêu xài hoang phí.

B. Chi tiêu hợp lí.

C. Bảo vệ của công.

D. Bảo quản đồ dùng.

Câu 18 : Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm?

A. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác.

B. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.

C. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.

D. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.

Câu 19 : Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?

A. Học, học nữa, học mãi.

B. Có công mài sắt có ngày nên kim.

C. Tích tiểu thành đại.

D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Câu 20 : Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau?

A. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm.

B. Ba mẹ làm ra mình hưởng và mình đòi bố mẹ mua những gì mình thích.

C. Nhỏ không làm ra tiền nên tiết kiệm, khi lớn đi làm thì tiêu xài thoải mái.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 21 : Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch nào?

A. Nhiều nước.

B. Nước ngoài.

C. Quốc tế.

D. Việt Nam.

Câu 22 : Quốc tịch là gì?

A. Căn cứ xác định công dân của một nước.

B. Căn cứ xác định công dân của nhiều nước.

C. Căn cứ xác định công dân của nước ngoài.

D. Căn cứ để xác định công dân đóng thuế.

Câu 23 : Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa ..............

A. Nhà nước và công dân nước đó.

B. Công dân và công dân nước đó.

C. Tập thể và công dân nước đó.

D. Công dân với cộng đồng nước đó.

Câu 24 : Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo ............

A. Tập tục qui định.

B. Pháp luật qui định.

C. Chuẩn mực của đạo đức.

D. Phong tục tập quán

Câu 25 : Công dân mang quốc tịch Việt Nam là .......

A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

B. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

D. Tất cả A, B, C đều đúng.

Câu 26 : Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.

D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

Câu 27 : Ở Việt Nam quốc tịch của một người được ghi nhận vào giấy tờ nào sau đây?

A. Căn cước công dân

B. Giấy khai sinh

C. Hộ chiếu

D. Tất cả A, B, C

Câu 28 : Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nào?

A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.

B. Bạn A là người Việt Nam.

C. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.

D. Bạn A là người nước ngoài.

Câu 29 : Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.

B. Luật hôn nhân và gia đình.

C. Luật đất đai.

D. Luật trẻ em.

Câu 30 : Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?

A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.

B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.

C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.

D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.

Câu 31 : Công dân nước CHXHCNVN là gì?

A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

C. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở quốc tịch nào.

D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định.

Câu 32 : Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.

B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.

C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.

D. Cả A, B, C.

Câu 33 : Để tiết kiệm thời gian, khi có thời gian rảnh rỗi em sẽ làm gì?

A. Chơi game.

B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.

C. Đi chơi với bạn bè.

D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.

Câu 35 : Nhà em trồng luống rau ở ngoài vườn, hằng ngày em thường thấy bố em lấy nước sử dụng trong gia đình để tưới rau trong khi đó trong nhà không có đủ nước sạch để dùng, không lấy nước ngoài ao để tưới rau. Sau khi học xong bài này, em sẽ khuyên bố như thế nào?

A. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước trong nhà để dùng cho sinh hoạt gia đình.

B. Không nói gì cả.

C. Em đồng tình với việc làm đó của bố.

D. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.

Câu 36 : Hành vi nào sau đây không đúng tình huống nguy hiểm con người?

A. Trước khi ra khỏi nhà H khóa cửa cẩn thận.

B. Khi ở nhà một mình người lạ xin vào nhà, H bảo chờ cha mẹ về.

C. Tình huống nguy hiểm chỉ xảy ra với trẻ em.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 37 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Người lạ cho H tiền và rủ H đi chơi.

B. Thấy một nhóm học sinh lớp bạn gây đòi đánh bạn cùng đi học với mình, H tránh đi coi như không liên quan tới mình.

C. Trên đường đi học về H rủ bạn tắm sông.

D. Cuối tuần H xin cha mẹ cho mình đi học bơi ở trung tâm.

Câu 39 : Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tỉnh thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì?

A. Đến nhà thăm hỏi, động viên

B. Kỳ thị, xa lánh

C. Ở nhà, tránh tiếp xúc

D. Tất cả các ý A, B, C

Câu 40 : Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?

A. Tiết kiệm tiền để mua sách.

B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.

C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247