Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Đặc điểm dân số và phân bố dân cư !!

Đặc điểm dân số và phân bố dân cư !!

Câu 1 : Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau

A.In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

B.In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.

C.In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.

D.In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.

Câu 3 : Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là

A.Đồng bằng sông Hồng.

B.Đồng bằng sông Cửu Long.

C.Duyên hải miền Trung.

D.Đông Nam Bộ.

Câu 4 : Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?

A.Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.

B.Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

C.Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D.Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.

Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A.đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.

B.đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.

C.đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.

D.đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.

Câu 7 : Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là

A.làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B.chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

C.tăng sức ép lên tài nguyên nước.

D.tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

Câu 8 : Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:

A.Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.

B.Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.

C.Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.

D.Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.

Câu 9 : Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A.các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

B.một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

C.sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D.trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Câu 10 : Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

A.quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B.mức chết xuống thấp và ổn định.

C.sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

D.đời sống nhân dân được nâng cao.

Câu 11 : Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ?

A.Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.

B.Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số.

C.Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.

D.Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.

Câu 12 : Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A.số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B.thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.

C.đời sống nhân dân khó khăn.

D.xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

Câu 13 : Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

A.phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B.cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C.khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

D.mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 14 : Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì

A.điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.

B.lịch sử định cư sớm hơn.

C.nguồn lao động ít hơn.

D.kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.

Câu 15 : Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:

A.Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

B.Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.

C.Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.

D.Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.

Câu 16 : Nguyên nhân cơ bản khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là

A.đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B.khí hậu thuận lợi hơn.

C.giao thông thuận tiện hơn.   

D.lịch sử định cư sớm hơn.

Câu 17 : Cho bảng số liệu:

A.Cột chồng.

B.Cột ghép.

C.Đường.

D.Kết hợp cột với đường.

Câu 18 : Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến

A.gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.

B.các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.

C.làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.

D.tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.

Câu 19 : Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau

A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.

D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.

Câu 21 : Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 22 : Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:

A. Tây Bắc.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 23 : Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?

A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.

Câu 25 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.

B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.

C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.

D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.

Câu 26 : Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

C. tăng sức ép lên tài nguyên nước.

D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

Câu 27 : Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:

A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.

B.Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.

C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.

D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.

Câu 28 : Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Câu 29 : Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

D. đời sống nhân dân được nâng cao.

Câu 30 : Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ?

A. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.

B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.

D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.

Câu 31 : Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.

C. đời sống nhân dân khó khăn.

D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

Câu 32 : Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

D. mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 33 : Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì

A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.

B. lịch sử định cư sớm hơn.

C. nguồn lao động ít hơn.

D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.

Câu 34 : Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:

A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.

C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.

D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.

Câu 35 :  . Nguyên nhân cơ bản khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn.   

D. lịch sử định cư sớm hơn.

Câu 36 : Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến

A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.

B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.

C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.

D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.

Câu 37 : Cho bảng số liệu:

A. Cột chồng.

B. Cột ghép.

C. Đường.

D. Kết hợp cột với đường.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247