A.Là vùng biển diễn ra nhiều tranh chấp giữa các quốc gia.
B.Biển Đông giàu tài nguyên và có vị trí chiến lược quan trọng.
C.Vùng biển rộng lớn, có nhiều tàu thuyền thường xuyên qua lại.
D.Gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế.
A.Đặc quyền kinh tế, 33336 m.
B.Vùng tiếp giáp lãnh hải, 42596 m.
C.Đặc quyền kinh tế, 55560 m.
D.Lãnh hải, 22224 m.
A.tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng.
B.thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác
C.thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.
D.phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
A.biến rộng 200 hải lý, tính từ đường cơ sở ra phía ngoài.
B.tiếp liền với lãnh hải ra phía ngoài và rộng 188 hải lí.
C.biển rộng lớn, bao gồm các đảo và nhóm các quần đảo.
D.tính từ đường bờ biển ra phía ngoài và rộng 200 hải lí.
A.Giáp biển Đông là nguồn cung cấp nhiệt ẩm dồi dào
B.Nằm trong ô gió mùa châu Á, một năm có 2 mùa gió
C.Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế
D.Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang
A.Thuận tiện cho bảo vệ an ninh quốc phòng
B.Phần lớn đường biên giới nằm ở vùng đồi núi
C. Đường biên giới được xác định dựa vào sống núi, đỉnh núi, đường phân thủy…
D.Là nơi địa hình thuận lợi cho đi lại, trao đổi hàng hóa
A.nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương.
B.nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
C.ở nơi giao thoa giữa nhiều vành đai sinh khoáng.
D.nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
A.Vùng đặc quyền kinh tế.
B.Nội thủy.
C.Lãnh hải.
D.Vùng tiếp giáp lãnh hải.
A.Liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
B.Tiếp giáp với biển Đông
C.Trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật
D.Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
A.Nằm ta nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
B.Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên dường di lưu của các loài sinh vật.
C.Lãnh thổ kéo dài từ 8034’B đến 23023’B nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
D.Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
A. tính từ mực nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
B.cách đều bờ biển 12 hải lý.
C.nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D.nối các đảo ven bờ.
A.phân hóa sâu sắc theo độ cao
B.vô cùng phong phú
C.đa dạng về thành phần loài
D.mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
A.trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.
B.chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
C.đội ngũ lao động có trình độ khoa học kĩ thuật di cư đến các nước phát triển.
D.phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
A.Phong phú về thể loại, nhưng hạn chế về trữ lượng, khó khăn quản lí
B.Phong phú về thể loại, đa dạng loại hình, rất khó khăn trong khai thác
C.Phong phú về thể loại, phức tạp về cấu trúc và khả năng sử dụng hạn chế về tiềm năng.
D.Phong phú về thể loại, có nhiều mỏ có trữ lượng và chất lượng tốt.
A.Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
B.Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C.Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
D.Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
A.Cầu Treo.
B. Xà Xía.
C.Mộc Bài.
D. Lào Cai
A.Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B.Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
C. Phát triển các ngành kinh tế biển.
D.Tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên
A.Lai Châu.
B.Quảng Ninh.
C.Điện Biên.
D.Kon Tum.
A.Á và Thái Bình Dương
B.Á và Ấn Độ Dương
C.Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
D.Á-Âu và Thái Bình Dương
A.Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
B.Lãnh hải
C.Nội thủy
D.Vùng tiếp giáp lãnh hải
A.nền nông nghiệp có sự phân hóa sản phầm theo miền
B.nền nông nghiệp nhiệt đới
C.nền nông nghiệp ôn đới
D.nền nông nghiệp nhiêt đới và cận nhiệt
A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương
B. rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.
C. trung tâm châu Á
D. phía đông Đông Nam Á
A. Cao Bằng
B. Hà Giang
C. Yên Bái
D. Lạng Sơn
A. Ninh Thuận
B. Khánh Hòa
C. Đà Nẵng
D. Phú Yên
A. vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
B. nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc
C. trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.
D. nằm ở trung tâm của châu Á.
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc
B. Nằm trọn trong múi giờ số 8
C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
A. phần đất liền giáp biển
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan
A. Móng Cái.
B. Lệ Thanh.
C. Mường Khương.
D. Cầu Treo.
A. Quảng Ninh
B. Hà Nam
C. Ninh Bình
D. Ninh Thuận
A. Lãnh hải
B. Vùng đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy
D. Thềm lục địa
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.
B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển
D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km
A. Nhiều động vật quý hiếm
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hóa phức tạp
A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển
C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới
A. Hải Phòng
B. Cửa Lò
C. Rạch Giá
D. Cam Ranh
A. tài nguyên đất.
B. tài nguyên biển.
C. tài nguyên rừng.
D. tài nguyên khoáng sản.
A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lí thuận lợi
D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào
A. có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển.
B. phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực núi cao.
C. đường bờ biển kéo dài và tiếp giáp nhiều quốc gia
D. vùng biển nước ta rộng lớn và đang có sự tranh chấp.
A. Nằm ở nơi giao thoa của các luồng sinh vật.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247