A.Một loài
B.Một quần thể
C.Một giới
D.Một quần xã
A.Sinh vật phân giải
B.Sinh vật tiêu thụ.
C.Sinh vật sản xuất.
D.Xác sinh vật, chất hữu cơ.
A.Kiểu tăng trưởng.
B.Nhóm tuổi.
C.Thành phần loài.
D.Mật độ cá thể.
A.Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.
B.Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.
C.Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.
D.Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.
A.Savan.
B.Rừng rụng lá ôn đới.
C.Rừng mưa nhiệt đới.
D.Đồng cỏ ôn đới.
A.Loài đặc trưng
B.Loài đặc hữu
C.Loài ưu thế
D.Loài ngẫu nhiên
A.Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang
B.Đồng đều và theo nhóm.
C.Ngẫu nhiên và đồng đều.
D.Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.
A.Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
B.Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C.Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
D.Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.
A.giới động vật
B.giới thực vật
C.giới nấm
D.giới nhân sơ (vi khuẩn)
A.(5)
B.(1), (3) và (5)
C.(2), (4) và (5)
D.(1) và (3)
A.2-1-3-4
B.1-4-2-3
C.3-2-1-4
D.1-2-3-4
A.Giun đũa trong ruột lợn và lợn.
B.Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C.Tầm gửi và cây thân gỗ.
D.Cỏ dại và lúa.
A.Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B.Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C.Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D.Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
A. Sinh vật phân giải
B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Xác sinh vật, chất hữu cơ.
A. Savan.
B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Đồng cỏ ôn đới.
A. Một loài
B. Một quần thể
C. Một giới
D. Một quần xã
A. Loài đặc trưng
B.Loài đặc hữu
C. Loài ưu thế
D. Loài ngẫu nhiên
A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.
A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
A. giới động vật
B. giới thực vật
C. giới nấm
D. giới nhân sơ (vi khuẩn)
A. (5)
B. (1), (3) và (5)
C. (2), (4) và (5)
D. (1) và (3)
A. 2-1-3-4
B. 1-4-2-3
C. 3-2-1-4
D. 1-2-3-4
A. Giun đũa trong ruột lợn và lợn.
B.Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Tầm gửi và cây thân gỗ.
D. Cỏ dại và lúa.
A. Vật ăn thịt con mồi
B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Cạnh tranh
D. Kí sinh
A. 2
B.3
C. 4
D. 5
A. (2) → (3) → (5) → (4) → (1)
B. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
C. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).
A. cạnh tranh.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo
A. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật
B. thuốc trừ sâu hóa học
C. bẫy đèn
D. thiên địch
A. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
B. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
C. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã
D. Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt
B. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành
C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống
D. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng
A. Một loài
B. Một quần thể
C. Một giới
D. Một quần xã
A. Kiểu tăng trưởng.
B. Nhóm tuổi.
C. Thành phần loài.
D. Mật độ cá thể.
A. Savan.
B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Đồng cỏ ôn đới.
A. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang
B. Đồng đều và theo nhóm.
C. Ngẫu nhiên và đồng đều.
D. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.
A. Loài đặc trưng
B. Loài đặc hữu
C. Loài ưu thế
D. Loài ngẫu nhiên
A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.
A. Giun đũa trong ruột lợn và lợn.
B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Tầm gửi và cây thân gỗ.
D. Cỏ dại và lúa.
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
A. Sinh vật phân giải
B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Xác sinh vật, chất hữu cơ.
A. Vật ăn thịt con mồi
B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Cạnh tranh
D. Kí sinh
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh
A. quan hệ hợp tác
B. quan hệ cộng sinh
C. quan hệ hội sinh
D. quan hệ kí sinh.
A. cạnh tranh.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.
B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
C. Hợp tác và hội sinh.
D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
A. Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
B. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.
A. Hội sinh và ức chế cảm nhiễm
B. Ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh
C. Hội sinh và hợp tác
D. Hội sinh và cộng sinh
A. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo
A. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật
B. thuốc trừ sâu hóa học
C. bẫy đèn
D. thiên địch
A. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
B. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
C. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã
D. Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. tất cả các loài đều không có lợi, cũng không bị hại gì.
C. ít nhất có một loài bị hại.
D. cả hai loài đều có lợi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247