A.13
B.12
C.14
D.11
A.\[v = 4\,\,m/s \pm 0,84{\rm{\% }}\]
B. \[v = 2\,\,m/s \pm 0,016{\rm{\% }}\]
C. \[v = 2\,\,m/s \pm 0,84{\rm{\% }}\]
D. \[v = 4\,\,m/s \pm 0,016{\rm{\% }}\]
A.100 Hz
B.75 Hz
C.120 Hz
D. 125 Hz
A.2m/s
B.0,5m/s
C.0,25m/s
D.1m/s
A.a/2
B.0
C.a/4
D.a
A.50 m/s
B.100 m/s
C.25 m/s
D.75 m/s
A.63Hz
B.28Hz
C.84Hz
D.36Hz
A. 50 m/s
B. 100 m/s
C. 25 m/s
D. 75 m/s
A. Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng.
B. Chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây.
C. Chiều dài của dây bằng bước sóng.
D. Chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây.
A. 63Hz
B. 28Hz
C. 84Hz
D. 36Hz
A. 44Hz
B. 20Hz
C. 33Hz
D. 24,5Hz
A. 3 bụng và 4 nút
B. 4 bụng và 4 nút
C. 4 bụng và 5 nút
D. 5 bụng và 5 nút
A. M là nút số 4, trên dây có 50 nút - 50 bụng.
B. M là bụng số 4, trên dây có 50 nút - 50 bụng.
C. M là nút số 4, trên dây có 50 nút - 51 bụng.
D. M là bụng số 4, trên dây có 51 nút - 50 bụng.
A. a/2
B. 0
C. a/4
D. a
A. 2m/s
B. 0,5m/s
C. 0,25m/s
D. 1m/s
A. \[a\sqrt 2 ;v = 200m/s\]
B. \[a\sqrt 3 ;v = 150m/s\]
C. \[a;v = 300m/s\]
D. \[a\sqrt 2 ;v = 100m/s\]
A. 100 Hz
B. 75 Hz
C. 120 Hz
D. 125 Hz
A. cùng biên độ và cùng pha.
B. khác biên độ và cùng pha.
C. cùng biên độ và lệch pha 1800.
D. khác biên độ và lệch pha 1800.
A. 90 cm/s
B. 40 m/s
C. 40 cm/s
D. 90 m/s
A. 40cm/s
B. 20cm/s
C. \[20\sqrt 3 cm/s\]
D. \[40\sqrt 3 cm/s\]
A. 880 Hz.
B. 400 Hz.
C. 440 Hz.
D. 800 Hz.
A. v = 4m/s ± 0,84%
B. v = 2m/s ± 0,016%
C. v = 2m/s ± 0,84%
D. v = 4m/s ± 0,016%
A. đo tần số sóng
B. đo bước sóng
C. đo tốc độ truyền sóng
D. đo chiều dài dây
Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:
A.50 m/s
B.100 m/s
C.25 m/s
D.75 m/s
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là:
A.0,5 m.
B.1,5 m.
C.1,0 m.
D.2,0 m.
A.63Hz
B.28Hz
C.84Hz
D.36Hz
Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng bao nhiêu?
A.44Hz
B.20Hz
C.33Hz
D.24,5Hz
Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả A và B.
A.3 bụng và 4 nút
B.4 bụng và 4 nút
C.4 bụng và 5 nút
D.5 bụng và 5 nút
Trên một sợi dây dài 0,9 m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
A.90 cm/s
B.40 m/s
C.40 cm/s
D.90 m/s
Một sợi dây AB dài 50cm. Đầu A dao động với tần số f=50Hz. Đầu B cố định. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1m/s. Hỏi điểm M cách A một khoảng 3,5cm là nút hay bụng thứ mấy kể từ A và trên dây có bao nhiêu nút, bao nhiêu bụng kể cả A và B.
A.M là nút số 4, trên dây có 50 nút - 50 bụng.
B.M là bụng số 4, trên dây có 50 nút - 50 bụng.
C.M là nút số 4, trên dây có 50 nút - 51 bụng.
D.M là bụng số 4, trên dây có 51 nút - 50 bụng.
Trong ống sáo một đầu kín một đầu hở có sóng dừng với tần số cơ bản là 110 Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm độ dài của ống sáo.
A.3 m
B.1,5 m
C.0,75 m
D.2,25 m
Sóng dừng trên một sợi dây với hai đầu cố định. Khi tần số sóng là f thì trên sợi dây có 10 nút sóng (kể cả hai đầu). Nếu tần số sóng là thì trên dây có số bụng sóng là
A.13
B.12
C.14
D.11
Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, một học sinh thực hiện như sau: tăng tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 7 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn Khi trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là
A.100 Hz
B.75 Hz
C.120 Hz
D. 125 Hz
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AC=10cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A.2m/s
B.0,5m/s
C.0,25m/s
D.1m/s
Một sợi dây đàn hồi OM dài 120 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành hai bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là A. Tại điểm P gần O nhất dao động với biên độ là
A. 5 cm
B.10 cm
C.15 cm
D.20 cm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247