A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
D. Từ được tạo thành từ một tiếng.
A. Tiếng
B. Từ
C. Chữ cái
D. Nguyên âm
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Từ đơn và từ ghép
B. Từ đơn và từ láy
C. Từ đơn
D.Từ ghép và từ láy
A. Hai hoặc nhiều hơn hai
B. Ba
C. Bốn
D. Nhiều hơn hai
A. Đúng
B. Sai
A. Từ đơn
B. Từ ghép
C. Từ láy
A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị
B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị
C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích
D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích
A. Sử dụng khái niệm
B. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích
C. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích
D. Miêu tả hành động, kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
A. Gồm ba phần: nghĩa, hình thức âm đọc, nội dung
B. Gồm hai phần: nội dung và hình thức
C. Gồm một phần: nội dung từ biểu đạt
D. Không phân chia được
A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích
B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
A. Là tập hợp một số lượng nhất định những tờ giấy có chữ in, đóng gộp lại thành quyển
B. Là nơi để học sinh ghi chép thông tin
C. Là dụng cụ tạo thành mực cho học sinh viết chữ
D. Là dụng cụ dùng dọc giấy
A. Có
B. Không
A. Cơ sở sản xuất đồ dùng
B. Công trình xây dựng có mái, có tường vách để ở
C. Phương tiện đi lại hoặc vận tải trên bộ, có bánh lăn
D. Nơi rèn luyện, bồi dưỡng con người về mặt nào đó
A. Không
B. Có
C. Vừa có vừa không
D. Vào
A. Hiểu biết
B. Tri thức
C. Hiểu
D. Nhìn thấy
A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau
C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau
D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau
A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh (có thể lược bớt)
B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
D. Vế A, vế B
A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi
B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sóc
C. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tập
D. Cả B và C
A. Thương người
B. Như
C. Thể
D. Thương thân
A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh
B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn
C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế
D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.
A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước
B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên
C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả
D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.
A. Có
B. Không
A. Mặt trời
B. Mặt trời xuống biển
C. Như
D. Hòn lửa
A. Gợi hình, biểu cảm, miêu tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh động
B. Chỉ có tác dụng làm rõ hình thức bên ngoài của đối tượng được miêu tả
C. Làm cho câu văn trở nên hơi đưa đẩy và bóng bẩy.
D. Không có tác dụng gợi cảm.
A. Đen
B. Bẩn
C. Sạch
D. Tối
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247