A. Là từ có từ một tới hai nghĩa trở lên
B. Là từ có nghĩa đen và nghĩa bóng
C. Là từ có ít nhất từ hai nghĩa trở lên
D. Là từ chỉ có một nghĩa nhưng nhiều cách hiểu
A. Nghĩa xuất hiện đầu tiên được gọi là nghĩa gốc, từ nghĩa gốc suy ra nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, hoán dụ
B. Là việc tạo ra nhiều nghĩa mới cho từ
C. Hiện tượng từ có nghĩa đen và nghĩa bóng
D. Một từ có thể gọi tên được nhiều sự vật, hiện tượng
A. Nghĩa gốc và nghĩa đen
B. Nghĩa bóng và nghĩa chuyển
C. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển
D. Nghĩa gốc và nghĩa bóng
A. Có
B. Không
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Mắt biếc
B. Mắt na
C. Mắt lưới
D. Mắt cây
A. Qủa tim
B. Qủa dừa
C. Hoa quả
D. Qủa táo
A. Mũi
B. Mặt
C. Đồng hồ
D. Tai
A. Com - pa
B. Quạt điện
C. Rèm
D. Lá
A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
B. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọc
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
A. Đúng
B. Sai
A. Lợi: lợi ích, lợi tức, răng lợi, lợi lộc, lợi nhuận, tác dụng…
B. Bình: bình tĩnh, bình tâm, lục bình, hòa bình, bình ổn, bình dị, bình thường…
C. Ba: ba cây, ba que, ba mươi, ba trăm, ba hoa…
D. Là: là là, là lạ, là lượt, lượt là, bàn là, nếp là
A. Không có tác dụng gì cả
B. Làm cho câu nói thú vị hơn
C. Khiến câu nói dễ hiểu
D. Các đáp án trên đều sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể
B. Tìm gặp người nói hoặc người viết
C. Các đáp án trên đầu đúng
D. Các đáp án trên đều sai
A. Đúng
B. Sai
A. giá (1) chỉ tâm trạng, giá (2) chỉ nhận định của con người.
B. giá (1) chỉ đồ vật, giá (2) chỉ nhận định của con người.
C. giá (1) chỉ đồ vật, giá (2) chỉ tính cách của con người.
D. giá (1) chỉ tính cách, giá (2) chỉ nhận định của con người.
A. (1) năm; (2) bông; (3) giá
B. (1) nay; (2) bông; (3) giá
C. (1) năm; (2) hoa; (3) giá
D. (1) năm; (2) bông; (3) bao
A. Đồng sức đồng lòng
B. Chung lưng đấu cật
C. Bằng mặt nhưng không bằng lòng
D. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
A. Lũ, kênh rạch, sen, món ăn
B. Lũ, kênh rạch, món ăn
C. Lũ, kênh rạch, tràm chim
D. Lũ, kênh rạch, sen, tràm chim
A. Mang phù sa về cho nông nghiệp
B. Mang tôm cá về cho nhân dân
C. Là nguồn sống của cả cư dân miền sông nước
D. Tất cả các phương án trên
A. Thưa, ngắn
B. Chằng chịt, rộng lớn
C. Chiếm hết diện tích đất
D. Tất cả các phương án trên
A. Loài chim tên “tràm”
B. Loài cây có hình dáng giống chim
C. Tên riêng của một khu rừng
D. Rừng tràm và chim
A. Hoa sữa
B. Hoa phượng
C. Hoa hồng
D. Hoa sen
A. Bông điên điển, cá linh, tôm, trà sen.
B. Bông điên điển, cá linh.
C. Cá linh, tôm.
D. Bông điên điển, tôm.
A. Tràm chim
B. Gò Tháp
C. Tháp Chàm
D. Gò Công
A. Do nhân dân tự sáng tạo ra
B. Được vay mượn từ tiếng nước ngoài
C. Được xuất hiện trong từ điển
D. Không có trong từ điển
A. Từ Việt hóa
B. Từ thuần Việt
C. Từ siêu Việt
D. Từ Việt gốc
A. Do tiếng Việt chưa có từ để biểu thị, hoặc có từ nhưng biểu thị chưa chính xác
B. Do có thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức
C. Tiếng Việt cần sự vay mượn để đổi mới
D. Làm tăng sự phong phú của vốn từ tiếng Việt
A. Nga
B. Hán
C. Nhật
D. Pháp
A. Không lạm dụng từ mượn
B. Cần sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh nói (viết)
C. Hiểu rõ nghĩa của từ ngữ trước khi dùng
D. Tất cả các đáp án trên
A. Tiếng Hán
B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Anh
D. Tiếng Nga
A. Nhật
B. Pháp
C. Trung Quốc
D. Anh
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Từ mượn tiếng Anh
B. Từ mượn tiếng Pháp
C. Từ mượn tiếng Bồ Đào Nha
D. Từ mượn tiếng Ấn Độ
A. Đúng
B. Sai
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247