Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Địa Lý - Sở GD&ĐT Hưng Yên

Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Địa Lý - Sở GD&ĐT Hưng Yên

Câu 1 : Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu thuộc tỉnh:

A. Quảng Nam

B. Bình Định

C. Khánh Hòa

D. Bình Thuận

Câu 2 : Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là:

A. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.

B. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16°B.

D. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16°B.

Câu 3 : Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là:

A. Sự hạ khí áp đột ngột

B. Sự chênh lệch nhiệt giữa ngày và đêm

C. Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương

D. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm

Câu 4 : Nhận định nào sau đây chưa chính xác về vị trí địa lí nước ta:

A. Nước ta nằm trong vành đai ôn đới

B. Nằm trong khu vực múi giờ số 7

C. Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mạng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

D. Nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới

Câu 5 : Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ vào nửa sau mùa đông là do 

A. Gió mùa Đông Bắc

B. Gió mậu dịch nửa cầu Bắc

C. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan

D. Gió mậu dịch nửa cầu Nam

Câu 6 : Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

A. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

C. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20°C.

Câu 7 : Biện pháp nào không đúng với việc sử dụng đất của vùng đồi núi, trung du nước ta. 

A. Mở rộng diện tích để chăn nuôi

B. Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày

C. Áp dụng hình thức canh tác nông- lâm kết hợp

D. Tích cực trồng cây lương thực

Câu 8 : Hạn chế nào không phải do hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam mang lại.

A. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn

B. Khí hậu phân hóa phức tạp

C. Khoáng sản nước ta đa dạng nhưng trữ lượng không lớn

D. Giao thông Bắc- Nam trắc trở

Câu 10 : Mưa phùn là loại mưa

A. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông

C. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.

D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu 11 : Cho bảng số liệu sau:Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (theo giá thực tế).

A. Biểu đồ miền

B. Biểu đồ cột đôi

C. Biểu đồ cột chồng

D. Biểu đồ tròn

Câu 12 : Điểm giống nhau chủ yếu giữa bán bình nguyên và đồi là đều:

A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng

B. được nâng lên chủ yếu trong vận động tân kiến tạo

C. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ

D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan

Câu 14 : Cho bảng số liệu sau:Sự biến động diện tích rừng qua một số năm.

A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

B. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.

C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa được phục hồi hoàn toàn.

D. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.

Câu 15 : Biển Đông chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực:

A. Cảnh quan ven biển

B. Địa hình

C. Sinh vật

D. Khí hậu

Câu 17 : Nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí:

A. 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ

B. 23°23’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°24’Đ

C. 23°20’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°24’Đ

D. 23°23’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°20’Đ

Câu 18 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do yếu tố nào quy định:

A. Vị trí gắn liền với lục địa Á- Âu

B. Địa hình núi cao

C. Vị trí nội chí tuyến

D. Vị trí nước ta nằm ở ven biển

Câu 19 : Đất ở các đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do:

A. Các đồng bằng này nằm ở ven biển

B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng

C. Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

D. Trên bề mặt đồng bằng không có sông.

Câu 20 : Các nước có biên giới trên biển với nước ta là:

A. Trung Quốc, Philippin, Lào, Mianma, Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan

B. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan

C. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan

D. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia , Indonexia, Thái Lan

Câu 21 : Đặc điểm chưa chính xác về khoáng sản nước ta là:

A. Phong phú đa dạng

B. Phân bố không đều

C. Có trữ lượng lớn

D. Tập trung ở Bắc Bộ

Câu 22 : Dạng địa hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo mở rộng ra phía Bắc và Đông của vùng núi Đông Bắc làm cho khí hậu của vùng có đặc điểm: 

A. Có đủ 3 đai phân hóa theo độ cao

B. Chặn gió mùa Đông Bắc

C. Hút gió mùa Đông Bắc làm cho vùng có mùa đông lạnh nhất cả nước.

D. Làm giảm tính lạnh khô của gió mùa Đông Bắc.

Câu 24 : Cho bảng số liệu sau:Diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta từ 1997- 2015:

A. Biểu đồ Miền

B. Biểu đồ Tròn

C. Biểu đồ Cột

D. Biểu đồ Đường

Câu 25 : So với các nước cùng vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về:

A. Phát triển cây cà phê, cao su

B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ quanh năm với các loại cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới

C. Trồng được lúa, ngô, khoai

D. Trồng được các loại nho, cam, ô liu

Câu 26 : Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa, là do:

A. Trong năm có hai mùa khô, mưa rõ rệt

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều

D. Mưa nhiều trên địa hình nhiều đồi núi có độ dốc lớn.

Câu 27 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết hướng Tây Bắc- Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất ở:

A. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc

B.  Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.

C. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc

D. Vùng núi Trường Sơn Nam và vùng núi Đông Bắc

Câu 28 : Sự khác biệt cơ bản trong hướng sử dụng đất đai ở đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Khả năng cải tạo và mở rộng diện tích

B. Khả năng thâm canh tăng vụ

C. Kinh nghiệm và tập quán canh tác

D. Độ màu mỡ của đất trồng

Câu 30 : Chế độ nước sông ngòi theo mùa do:

A. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều

B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn

C. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều

D. Trong năm có hai mùa khô và mưa rõ rệt

Câu 31 : Ở duyên hải miền Trung, loại đất chủ yếu nào có thể cải tạo để trở thành đất nông nghiệp được:

A. Đất mặn

B. Đất bạc màu đồi trung du

C. Đất phèn

D. Đất cát

Câu 33 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta.

A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước

B. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí

C. Biển Đông làm tăng độ lạnh khô của gió mùa Đông Bắc

D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn

Câu 34 : Hiện nay, rừng ngập mặn nước ta đang ngày càng bị thu hẹp chủ yếu do:

A. Khai thác gỗ củi

B. Chiến tranh

C. Khô hạn

D. Phá rừng để nuôi tôm

Câu 35 : Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta:

A. Đất phèn

B. Đất phù sa ngọt

C. Đất Feralit

D. Đất mặn

Câu 36 : Dựa vào bảng số liệu sau(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB GD)

A. Huế có lượng mưa lớn, lượng bốc hơi lớn nên cân bằng ẩm lớn.

B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa đông

C. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

D. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

Câu 39 : Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi miền Trung:

A. Chế độ nước thất thường

B. Lũ lên chậm xuống chậm

C. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát

D. Dòng sông ngắn và dốc.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247