Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn khúc gỗ.
B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn khối thép.
C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và khối thép bằng nhau.
D. Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện.
Khi nói Trái đất quay quanh Mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?
A. Mặt trời.
B. Trái đất.
C. Ngôi sao.
D. Một vật trên mặt đất.
Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Áp lực là gì?
A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.
Móc một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Chỉ số 0.
Hành khách đang ngồi trên ô tô, ô tô đột ngột tăng vận tốc. Hỏi hành khách ngã về phía nào? Tại sao?
Đơn vị của áp suất là:
A. kg/m3
B. N/m3.
C. N
D. N/m2 hoặc Pa
Độ lớn của vận tốc cho ta biết:
A. quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.
B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. nguyên nhân vì sao vật chuyển động.
D. sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động.
Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước: dn = 10 000 N/m3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối sắt?
A. 25 N.
B. 0,5 N.
C. 5 N.
D. 50 N.
Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. độ dày của các nhánh như nhau.
D. độ dài của các nhánh bằng nhau.
Hình 1 biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg với tỉ xích nào sau đây là đúng?
A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.
B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.
C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.
D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.
Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là:
A. 9km.
B. 4km.
C. 6km/h.
D. 3km.
Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động?
A. Bến xe
B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
B. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.
C. Độ dày của các nhánh như nhau.
D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là:
A. 6km.
B. 4km.
C. 9km/h.
D. 3km.
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng độ lớn của lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Trọng lực của tàu.
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.
D. Lực cản của không khí.
A. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
B. Do mặt trời tác dụng lực vào Trái Đất.
C. Do mặt trăng tác dụng lực vào Trái Đất.
D. Do Trái Đất tự quay.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào?
A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới.
B. Hướng thẳng từ dưới lên trên.
C. Theo mọi hướng.
D. Hướng thẳng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên.
Công thức tính áp suất là
A. p =
C. F =
D. F =
Lực nào sau đây không phải là áp lực?
A. Trọng lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.
B. Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.
C. Lực kéo vật chuyển động trên mặt sàn nằm ngang.
D. Lực mà chiếc tủ tác dụng lên mặt đất.
A. Cắm ống hút vào cốc nước rồi để yên.
B. Đổ đầy nước vào một chiếc cốc.
C. Uống nước trong cốc bằng cách đổ dần nước trong cốc vào miệng.
D. Hộp sữa sau khi hút hết bị bẹp về mọi phía.
Móc một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi
B. Tăng lên
C. Không thay đổi
D. Chỉ số 0.
Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
A.
B.
C.
D.
A. Bảng trơn và nhẵn quá.
B. Khi quẹt diêm.
C. Khi cần phanh gấp để xe dừng lại.
D. Tất cả các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát.
B. quán tính.
C. trọng lực.
D. đàn hồi.
Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình sau là hợp lí?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Khi đóng cọc xuống đất, muốn cọc cắm sâu vào đất cần phải tăng áp suất của cọc lên mặt đất, việc làm nào sau đây không có tác dụng làm tăng áp suất?
A. Vót nhọn đầu cọc.
B. Làm cho đầu cọc cắm xuống đất toè ra.
C. Tăng lực đóng búa.
D. Vót nhọn đầu cọc và tăng lực đóng búa.
Một bình đựng chất lỏng như hình bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
A. Tại M
B. Tại N
C. Tại P
D. Tại Q
A. Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C. Công thức tính vận tốc là v = S. t
D. Đơn vị của vận tốc là km/h
Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên.
D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống .
Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thuỷ ngân. Gọi p1, p2 , p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:
A. p1 > p2 > p3
B. p2 > p3 > p1
C. p3 > p1 > p2
D. p2 > p1 > p3
A. không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
B. không đổi trong suốt quãng đường đi.
C. luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
Một canô chuyển động đều từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h thì hết 45 phút. Quãng đường từ A đến B dài:
A. 22,5km
B.45km.
C. 135km.
D. 15km.
Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?
A. F > 80 N
B. F = 8N
C. F < 80 N
D. F = 80 N
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì
A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất.
B. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất.
C. để tăng áp suất lên mặt đất.
D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
B. Con người có thể hít không khí vào phổi.
C. Hộp sữa bị bẹp về nhiều phía sau khi hút hết không khí bên trong
D. Rót đầy nước vào một chiếc cốc.
A. Lực đẩy Acsimét.
B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát.
C. Trọng lực .
D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét.
A.
B. p = d.h
C. p = d.V
D.
A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy, đầu kim đứng yên so với trục của nó.
B. Trong chiếc ô tô đang chuyển động, người lái xe đứng yên so với ô tô.
C. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước, người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.
D. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân
D. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
Một vật rắn nổi trên mặt chất lỏng khi
A. khối lượng chất lỏng lởn hơn khối lượng của vật.
B. khối lượng riêng của chất lỏng nhỏ hơn khối lượng riêng của vật.
C. khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng chất lỏng.
D. khối lượng của vật lớn hơn khối lượng của chất lỏng.
Công thức tính vận tốc là:
A.
B.
C. v = s.t
D. v = m/s
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát trượt.
D. Lực quán tính.
Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Thời gian đi của xe đạp
B. Quãng đường đi của xe đạp
C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km
D. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km
Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe.
B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
A. 5 m/s
B. 15 m/s
C. 18 m/s
D. 1,8 m/s
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?
A. F > 80 N
B. F = 8N
C. F < 80 N
D. F = 80 N
Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.
D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.
Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 25Pa
B. 250Pa
C. 2500Pa
D. 25000Pa.
Chuyển động cơ học là:
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. Sự thay đổi phương chiều của vật.
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
Công thức tính vận tốc là:
A. v = t/s
B. v = s/t
C. v = s.t
D. v = m/s
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát trượt.
D. Lực quán tính.
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái.
Đơn vị tính áp suất là:
A. Pa.
B. N/m2
C. N/m3
D. Cả A và B đều đúng.
Muốn giảm áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Chỉ số 0.
Hãy kể tên các loại lực ma sát. Ứng với mỗi loại hãy nêu một ví dụ minh họa.
Để khẳng định ôtô đang chuyển động trên đường, các hành khách chọn các vật mốc nào sau đây là đúng:
A. Bánh xe đang quay.
B. Tài xế ngồi lái trên xe.
C. Sự rung chuyển của người bên cạnh.
D. Các cây bên đường.
Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
D. vtb =
Khi có lực tác dụng vào một vật, thì vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.
B. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.
C. Vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian.
D. Vận tốc của vật vừa tăng, vừa giảm dần theo thời gian.
Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã về phía sau. Do:
A. Người có khối lượng quá lớn.
B. Do tác dụng của hai lực cân bằng.
D. Do lực đẩy của không khí.
Trong các cách sau cách nào làm giảm lực ma sát?
A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.
C. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
A. Lực ép của vật lên mặt phẳng.
B. Lực do mặt phẳng tác dụng lên vật.
C. Là trọng lượng của vật.
D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống
B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ thay đổi như thế nào?
A. Áp suất khí quyển càng giảm.
B. Áp suất khí quyển càng tăng.
C. Áp suất khí quyển không thay đổi.
D. Áp suất khí quyển có thể tăng hoặc giảm.
Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên.
D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống .
Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi:
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật.
B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật.
D. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật.
Một vật có thể tích 0.8 m3 được nhúng chìm trong nước (d=10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
A. 8000N
B. 80N
C. 800N
D. 80000N
Một quả dừa rơi từ trên cao xuống, trong trường hợp này lực nào thực hiện công cơ học?
A. Lực cản của không khí thực hiện công.
B. Lực nâng của quả dừa thực hiện công.
C. Trọng lực thực hiện công.
D. Lực đẩy của cây dừa thực hiện công.
Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?
Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi:
A. Vật đó không chuyển động.
B. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. Vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Khi xe đang chạy mà đột ngột dừng lại, hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã về phía trước. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do hành khách ngồi không vững.
B. Do có các lực cân bằng nhau tác dụng lên mỗi người.
C. Do người có khối lượng lớn.
D. Do quán tính
Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác động của 2 lực cân bằng
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B. Vật đạng chuyển động sẽ tiếp tuc chuyển động thẳng đều
C. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
D. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần tăng ma sát?
A. Bảng trơn và nhẵn quá.
B. Khi quẹt diêm.
C. Khi cần phanh gấp để xe dừng lại.
D. Tất cả các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất làm vật.
D. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay phồng lên.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi?
A.Khi có một lực tác dụng vào vật.
B. Khi có hai lực tác dụng vào vật.
C. Khi các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau.
D. Khi các lực tác dụng vào vật không cân bằng nhau .
A. Áp lực là lực ép lên giá đỡ.
B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp lực luôn bằng trọng lượng riêng của vật.
D. Áp lực là lực ép có phương nằm ngang.
Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là
A. 50s.
B. 25s.
C. 10s.
D. 40s.
Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể giảm.
C. Chỉ có thể tăng.
D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái?
Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.
C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Một vật đứng yên khi:
A. Vị trí của vật với vật mốc càng xa.
B. Vị trí của vật với vật mốc càng gần.
C. Vị trí của vật với vật mốc thay đổi.
D. Vị trí của vật với vật mốc không đổi.
Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?
A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.
Biểu thức tính vận tốc trung bình của vật chuyển động trên hai quãng đường. Câu nào là đúng?
A.
B.
C.
D.
Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế.
B. nhiệt kế.
B. nhiệt kế.
D. ampe kế.
A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.
B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
C. lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
D. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.
Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
A. Vì gỗ là vật nhẹ.
B. Vì nước không thấm vào gỗ.
C. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
Quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Câu phát biểu nào là đúng?
A. Quả bóng đang chuyển động.
B. Quả bóng đang đứng yên.
C. Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà.
D. Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà.
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. không đổi.
D. tăng dần rồi giảm.
Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên.
B. Ô tô đứng yên.
C. Cột đèn bên đường đứng yên.
D. Mặt đường đứng yên.
Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai?
A. Ô tô đứng yên so với hành khách trên xe
B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
C. Hành khách đang đứng yên soi với ô tô.
D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?
A. Trái Đất.
B. Chọn Trái Đất hay Mặt Trời làm mốc đều đúng.
C. Mặt Trời.
D. Một vật trên mặt đất.
A. Cánh quạt quay.
B. Chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống.
C. Ném quả bóng rổ vào rổ.
D. Thả một viên phấn từ trên cao xuống.
Tính tương đối của chuyển động là gì?
A. Một vật được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác.
B. Một vật được xem là chuyển động đối với vật và cũng được coi là chuyển động đối với vật khác.
C. Chuyển động hay đứng yên của một vật không phụ thuộc vào vật mốc.
D. Vật luôn luôn chuyển động.
Chuyển động của phân tử Hidro ở 0oC có vận tốc khoảng 1700 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn.
B. Chuyển động của phân tử hidro nhanh hơn.
C. Không có chuyển động nào nhanh hơn (hai chuyển động như nhau)
D. Không có cơ sở để so sánh.
A. 45 km.
B. 89 km.
C. 90 km.
D. 100 km.
Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
A. Sự nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Hình dạng của chuyển động.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
A. 9 km.
B. 8,75 km.
C. 8,5 km.
D. 8 km.
Hai người cùng xuất phát một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 75 km. Người thứ nhất đi xe máy từ A về B với vận tốc 25 km/h. Người thứ hai đi xe đạp B ngược về A với vận tốc 12,5 km/h. Sau bao lâu hai người gặp nhau và gặp nhau ở đâu? Coi chuyển động của hai người là đều.
A. Sau 5 giờ thì gặp nhau; vị trí gặp nhau cách A 20 km.
B. Sau 20 giờ thì gặp nhau; vị trí gặp nhau cách A 5 km.
C. Sau 2 giờ thì gặp nhau; vị trí gặp nhau cách A 50 km.
D. Một kết quả khác.
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của xe buýt khi vào điểm đón, trả khách.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của Sao Hỏa quay quanh Mặt Trời.
D. Cả 3 đáp án đều là chuyển động đều.
Khi nói ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 50 km/h là nói tới vận tốc nào?
A. Vận tốc trung bình.
B. Vận tốc tại một thời điểm nào đó.
C. Trung bình cộng các vận tốc.
D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.
Chuyển động không đều là chuyển động
A. độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.
B. độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
C. độ lớn của vận tốc có thể thay đổi hoặc không thay đổi theo thời gian.
D. không có vận tốc.
Một người đi bộ đều trên đoạn đường đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là
A. 0,5 m/s.
B. 0,75 m/s.
C. 1,25 m/s.
D. 1,5 m/s.
Lực được biểu diễn qua các yếu tố nào?
A. Chỉ cần yếu tố duy nhất là gốc của lực.
B. Cần có gốc, phương và chiều của lực.
C. Cần có gốc (điểm đặt), phương, chiều của lực.
D. Cần có gốc (điểm đặt), phương, chiều và độ lớn của lực.
Lực là nguyên nhân làm ………… vận tốc của chuyển động.
Chọn cụm từ thích hợp nhất trong các cụm từ sau:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Thay đổi.
D. Không đổi.
A. Lực F có điểm đặt tại vật, phương thẳng đứng, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15 N.
B. Lực F có điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15 N.
C. Lực F có điểm đặt nằm ngoài vật, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15 N.
D. Lực F có điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15 N.
Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực?
A. Áp lực là lực ép của vật lên bề mặt tiếp xúc.
B. Áp lực là lực do bề mặt tiếp xúc tác dụng ngược lên vật.
C. Áp lực luôn bằng trọng lượng của vật.
D. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện S = 0,0000004 m2, áp lực do búa đập vào đột là 60 N. Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. p = 15 000 000 N/m2.
B. p = 150 000 000 N/m2.
C. p = 1 500 000 000 N/m2.
D. Một kết quả khác.
Một chiếc thuyền buồm di chuyển ở ngoài khơi, cánh buồn có diện tích là 20 m2, người ta đo được áp suất lên cánh buồm là 410 N/m2. Áp lực cánh buồm phải chịu là bao nhiêu?
A. 8000 N.
B. 8000,5 N.
C. 8200 N.
D. 8200,5 N.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
B. Mặt trên.
C. Mặt dưới.
D. Các mặt bên.
Một thợ lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của trung bình của nước là 10300 N/m3. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là
A. 37 080 N/m2.
B. 370 800 N/m2.
C. 3 708 000 N/m2.
D. 37 080 000 N/m2.
Trên hình vẽ là một bình chứa chất lỏng. Sắp xếp áp suất tại các điểm theo thứ tự tăng dần.
A. pE < pB < pC < pD < pA.
B. pB < pE < pC < pD < pA.
C. pA < pB < pC < pD < pE.
D. pE < pD < pC < pB < pA.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Ác-si-mét?
A. Hướng thẳng đứng lên trên.
B. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. Theo mọi hướng.
D. Một hướng bất kì nào đó.
Trong công thức tính lực đẩy Ác-si-mét F = d.V các đại lượng đại lượng d và V là gì?
A. d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật.
B. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật.
C. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của chất lỏng.
D. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Nhận xét nào đúng khi so sánh P1 và P2.
A. P1 = P2.
B. P1 > P2.
C. P1 < P2.
D. Không thể so sánh được.
Người ta nhúng một thanh sắt vào nước. Biết lực đẩy Ác-si-mét lên thanh sắt có giá trị bằng 20 N, trọng lượng riêng của nước là d = 10000 N/m3. Thể tích của thanh sắt này là
A. 0,002 m3.
B. 0,02 m3.
C. 0,2 m3.
D. 2 m3.
Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của vật.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Thể tích của vật và thể tích của chất lỏng.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Khi một vật nổi trên mặt nước, trọng lượng của nó và lực đẩy Ác-si-mét có quan hệ như thế nào?
A. P > FA.
B. P < FA.
C. P = FA.
D. PF = 0.
Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu?
A. D’ = 380 kg/m3.
B. D’ = 420 kg/m3.
C. D’ = 450 kg/m3.
D. Một kết quả khác.
A. vôn kế.
B. nhiệt kế.
C. tốc kế.
D. ampe kế.
Một phao bơi có thể tích 25 dm3 và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi chìm trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 100 N.
B. 150 N.
C. 200 N.
D. 250 N.
Chọn phát biểu đúng khi nói về tốc độ trung bình?
A. Tốc độ trung bình trên những đoạn đường khác nhau thường có giá trị khác nhau.
B. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường bằng trung bình cộng của tốc độ trung bình trên mỗi đoạn đường liên tiếp.
C. Tốc độ trung bình không thay đổi theo thời gian.
D. Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động đều.
Lực là đại lượng véctơ vì
A. lực có độ lớn, phương và chiều.
B. lực làm cho vật bị biến dạng.
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ.
D. lực làm cho vật chuyển động.
Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước thì số chỉ của lực kế
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không thay đổi.
D. chỉ số 0.
Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?
A. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn.
B. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp.
C. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.
D. Vì khi lặn sâu, cơ thể dễ dàng di chuyển trong nước.
Áp suất không có đơn vị đo là
A. Paxcan.
B. N/m2.
C. N/cm2.
D. Niu tơn.
A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.
B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.
D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.
Tốc độ của chuyển động cho biết
A. quãng đường dài hay ngắn của chuyển động.
B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. thời gian dài hay ngắn của chuyển động.
D. thời gian và quãng đường của chuyển động.
Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2 km là
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 10 s.
D. 40 s.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào làm giảm ma sát là
A. tạo các rãnh trên bánh xe.
B. rắc cát trên đường ray tàu hoả vào trời mưa.
C. bôi dầu mỡ vào các chi tiết máy.
D. bôi nhựa thông vào dây đàn cò.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247