A. InputStream và OutputStream là hai luồng dữ liệu kiểu byte
B. Reader và Writer là hai luồng dữ liệu kiểu character
C. Cả hai đều đúng.
A. Lớp và Interface
B. Lớp
C. Interface
A. Sử dụng phương thức createReader() của lớp InputStream
B. Sử dụng phương thức createReader() của lớp InputStreamReader
C. Tạo một thể hiện của InputStream rồi truyền vào cho hàm khởi tạo của InputStreamReader
A. (1) Lớp Writer có thể được dùng để ghi các ký tự có cách mã hóa khác nhau ra luồng xuất
B. (2) Lớp Writer có thể được dùng để ghi các ký tự Unicode ra luồng xuất
C. (3) Lớp Writer có thể được dùng để ghi giá trị các kiểu dữ liệu cơ sở ra luồng xuất
abstract class Vehicle { abstract void display(); }
class Vehicle { abstract void display(); }
abstract class Vehicle { abstract void display(System.out.println("Car"); }
A. Hệ máy Intel
B. Trình biên dịch Java
C. Hệ điều hành Linux
A. Một thuộc tính static được dùng chung bởi tất cả các đối tượng thuộc lớp đó
B. Một phương thức static có thể được gọi mà không cần khởi tạo đối tượng
C. Từ khóa static không dùng trong khai báo lớp
A. if (chr = "a")
B. if (chr = 'a')
C. if (chr == "a")
A. 12
B. 44
C. 14
A. char
B. byte
C. short
A. Thừa kế từ 2 hay nhiều lớp
B. Thừa kế từ 1 Interface và 1 hay nhiều lớp
C. Thừa kế từ 1 lớp và 1 hay nhiều Interface
A. Lớp Class là lớp cha của lớp Object
B. Lớp Object là một lớp final
C. Mọi lớp đều kế thừa trực tiếp hoặc gián tiếp từ lớp Object
A. System
B. Math
C. String
A. String
B. Integer
A. (1) s.concat()
B. (2) s.toUpperCase()
C. (3) s.replace()
A. Một lớp sẽ kế thừa các hàm khởi tạo từ lớp cha
B. Trình biên dịch sẽ tự động tạo hàm khởi tạo mặc định nếu lớp không định nghĩa hàm khởi tạo
C. Tất cả các hàm khởi tạo có kiểu trả về là void
A. Đúng
B. Sai
C. Chỉ đúng với kiểu số nguyên
A. Big01LongStringWidthMeaninglessName
B. $int
C. bytes
A. public static void main()
B. public void main(String[] arg)
C. public static void main(String[] args)
A. Câu lệnh import, khai báo package, khai báo lớp
B. Khai báo package đầu tiên; thứ tự câu lệnh import và khai báo lớp là tùy ý
C. Khai báo package, câu lệnh import, khai báo lớp
A. Nó phụ thuộc vào nền phần cứng bên dưới
B. Từ 0 đến 2^16 - 1
C. Từ -2^15 đến 2^15 - 1
A. Nó phụ thuộc vào nền phần cứng bên dưới
B. Từ 0 đến 2^8 - 1
C. Từ -2^7 đến 2^7 - 1
A. (1) int x = 6; x = !x;
B. (2) int x = 6; if (!(x>3)){}
C. (3) int x = 6; x = ~x;
A. int x = -1; x = x >>> 5;
B. int x = -1; x = x >>> 32;
C. byte x = -1; x = x >>> 5;
A. String x = "Hello"; int y = 9; x+=y;
B. String x = "Hello"; int y = 9; x= x + y;
C. String x = null; int y = (x != null) && (x.length>0)?x.length():0;
int x = 100; float y = 100.0F; if (x == y) { System.out.println("Equal"); }
Integer x = new Integer(100); Integer y = new Integer(100); if (x == y) { System.out.println("Equal"); }
String x = "100"; String y = "100"; if (x == y) { System.out.println("Equal"); }
A. string s;
B. abstract double d;
C. abstract final double hyperbolConsine();
A. Một lớp trừu tượng không thể chứa phương thức final
B. Một lớp final không thể chứa các phương thức trừu tượng
C. Cả hai đều đúng
A. 0
B. 1
C. 4
A. 1
B. 4
C. 8
A. 12
B. 15
C. 16
A. Lỗi biên dịch ở dòng số 3
B. Lỗi biên dịch ở dòng số 4
C. Lỗi biên dịch ở dòng số 1
A. "s = null"
B. Lỗi thực thi
C. Lỗi biên dịch
A. (1) Đoạn mã không có lỗi
B. (2) Điều kiện của câu lệnh if phải có kiểu boolean thay vì Boolean
C. (3) Chỉ số của câu lệnh for là int thay vì Integer
A. S1
B. S2
C. S1S2
A. S1
B. S2
C. Null
A. 0
B. 1
C. 100
A. 0.0
B. -1.0
C. 12.3
A. x = 15, a = 7, b = 8
B. x = 15, a = 6, b = 7
C. x = 13, a = 7, b = 8
A. Giá trị xuất là Hello
B. Lỗi biên dịch tại dòng 4 và 5
C. Không có giá trị xuất
A. Kết quả là : b contains 10
B. Kết quả là : b contains 5
C. Kết quả là : b contains 250
A. Kết quả là : value is 99.99
B. Kết quả là : value is 9
C. Kết quả là : value is 9.0
A. 0
B. 1
C. 2
A. Xóa từ final ở dòng 1
B. Xóa từ final ở dòng 10
C. Xóa từ final ở dòng 1 và 10
A. Lỗi biên dịch tại dòng 5 và 12 bởi vì thiếu tên phương thức và kiểu trả về
B. Chương trình chạy và cho kết quả x = 10
A. Chương trình chạy và cho kết quả x = 102
B. Chương trình chạy và cho kết quả x = 103
C. Chương trình chạy và cho kết quả x = 104
A. default
B. protected
C. public
A. Dòng 3
B. Dòng 4
C. Dòng 5
A. Dòng 1
B. Dòng 2
C. Dòng 3
A. Cả hai đều đúng
B. Một lớp final không thể chứa các phương thức trừu tượng
D. Một lớp trừu tượng không thể chứa phương thức final
A. byte, short, int, long, floart, double
B. boolean, byte, short, char, int, long, float, double
C. byte, short, char, int, long, float, double
A. Dòng 5 sẽ không biên dịch vì phương thức trả về kiểu void không để overidde
B. Dòng 12 sẽ không biên dịch vì không có phiên bản nào của phương thức crunch() nhận vào tham số kiểu char
C. Đoạn mã biên dịch được nhưng sẽ phát sinh Exception ở dòng 12
A. Tham chiếu của đối tượng có thể được chuyển đổi trong phép gán nhưng không thể thực hiện trong phép gọi phương thức
B. Tham chiếu của đối tượng có thể được ép kiểu trong phép gọi phương thức nhưng không thể thực hiện trong phép gán
C. Tham chiếu của đối tượng có thể được chuyển đổi trong phép gọi phương thức và phép gán nhưng phải tuân theo những quy tắc khác nhau
A. Dòng 4
B. Dòng 5
C. Dòng 6
A. Dòng 5 không thể biên dịch
B. Dòng 6 không thể biên dịch
C. Đoạn mã biên dịch thành công nhưng sẽ phát sinh Exception tại dòng 6
A. Dòng 6 không thể biên dịch; cần có một phép ép kiểu để chuyển từ kiểu Cat sang kiểu Washer
B. Dòng 7 không thể biên dịch vì không thể ép từ kiểu interface sang kiểu class
C. Đoạn mã sẽ dịch và chạy nhưng phép ép kiểu ở dòng 7 là thừa và có thể bỏ đi
A. Dòng 6 sẽ không biên dịch; cần phải có phép ép kiểu để chuyển từ kiểu Racoon sang kiểu Washer
B. Dòng 7 sẽ không biên dịch; cần có phép ép kiểu để chuyển từ kiểu Washer sang kiểu SwampThing
C. Đoạn mã sẽ biên dịch nhưng sẽ phát sinh Exception ở dòng 7 vì chuyển đổi kiểu khi thực thi từ interface sang class là không được phép
A. i = 0 j = 0
B. i = 2 j = 1
C. i = 0 j = 2
A. i = 0 j = 0
B. i = 0 j = 1
C. i = 0 j = 2
while (int i < 7) { i++; System.out.println("i is " + i); }
int i = 3; while (i) { System.out.println("i is " + i); }
int j = 0; for (int k = 0; j + k != 10; j++, k++) { System.out.println("j is " + j + " k is " + k); }
A. message one
B. message two
C. message three
A. Đoạn mã không hợp lệ bởi biểu thức ở dòng 5
B. Biến j trong cấu trúc switch() có thể là một trong các kiểu : byte, short, int hoặc long
C. Kết xuất của chương trình chỉ là dòng : value is two
A. Lỗi biên dịch
B. Lỗi thực thi
C. Không có lỗi, a có kết quả là NaN
A. Lỗi biên dịch
B. Lỗi thực thi
C. Không có lỗi, in ra "b is 1"
A. Lỗi biên dịch
B. Lỗi thực thi
C. Không có lỗi, in ra "b is 1"
A. 18
B. 19
C. 20
A. Int
B. char
C. case
A. 0
B. 0.25
C. 2
A. (int)(Math.random()*6)+1
B. (int)(Math.random()*6)
C. (int)(Math.random()+6)
A. equals()
B. equal()
C. isEquals()
A. 1.3333333333333333
B. 0
C. 1
A. 45
B. 44
C. 44.0
A. Lỗi biên dịch
B. false
C. true
A. 1_4_all
B. oneForAll
C. 1ForAll
A. final constant double PI = 3.14159;
B. final PI = 3.14159;
C. final double PI = 3.14159;
A. 5
B. 6
C. 7
A. static
B. class
C. Public
A. Thuộc hai lớp khác nhau
B. Thuộc hai lớp có quan hệ kế thừa
C. Cùng tên khác danh sách đối số
A. ouble[][] values = new double[][8];
B. double[][] values = new double[2][0];
C. double[][] values = new double[8][];
A. Lỗi luận lý
B. Lỗi thực thi
C. Tất cả đều sai
A. Theo tham chiếu
B. Tùy vào trường hợp
C. Theo tham trị
A. 1
B. -1
C. True
A. Cùng tên khác kiểu trả về
B. Thuộc hai lớp có quan hệ kế thừa
C. Cùng tên khác danh sách đối số
A. class
B. void
C. Public
A. 20
B. 21
C. 100
A. java.util
B. java.lang
C. javax.uti
A. subclass
B. this
C. parent
A. shared
B. all
C. unique
A. 7
B. 7.0
C. 6
A. toInteger()
B. parseInt()
C. toInt()
A. 10 5
B. Báo lỗi
C. 15
A. float
B. Array
C. String
A. Array
B. double
C. String
A. Scanner
B. Scaner
C. ScanReader
A. try
B. catch
C. finally
A. char your_char = "int";
B. char what_char = "L"
C. char ok = '\u3456';
A. 13
B. 14
C. 15
A. Một lớp có thể kế thừa từ nhiều lớp khác bằng cách dùng từ khoá extends
B. Một lớp có thể thừa kế từ nhiều interface khác bằng cách dùng từ khoá extends
C. Một interface có thể thừa kế từ nhiều interface bằng cách dùng từ khoá extends
A. Lớp (class)
B. Thuộc tính (data field)
C. Phương thức (Method)
A. Lỗi Biên Dịch
B. Lỗi Thực Thi
C. Không Có Lỗi
A. dive phải là tên thuộc tính
B. depth phải có kiểu dữ liệu int
C. submarine là tên của một lớp
A. 1
B. 2
C. 3
A. 1
B. 3
C. 5
A. Số byte nhận (đọc) được
B. Mảng các byte dữ liệu nhận (đọc) được
C. Chuỗi (String) dữ liệu nhận (đọc) được
A. Lỗi Thực Thi
B. Lỗi Biên Dịch
C. Không Có Lỗi
A. Lỗi biên dịch
B. Lỗi thực thi
C. Mất độ chính xác
A. so1
B. so2
C. so3
A. valueOf()
B. convert()
C. equals()
A. int x = 9;
B. int y =!x;
C. double z = 9.00>>2
A. Một phương thức final thì không thể Override
B. Một lớp có chứa phương thức final sẽ không cho phép thừa kế
C. Một biến final chỉ có thể khai báo trong một lớp final
A. abstract int i;
B. native MyMethod();
C. default class MyClass {};
A. ClassCastException
B. illegalStateException
C. NumberFormatException
A. 1
B. 7
C. 8
A. Hello,
B. Truongbt
C. Hello, Truongbt
A. java.io
B. java.lang
C. java.math
A. 9
B. 9.0
C. 10
A. 9
B. 9.0
C. 10
A. Integer.parseInt()
B. Float.parseFlt()
C. Double.parseDbl()
A. Equal
B. Not Equal
C. Lỗi Biên Dịch
A. Biên dịch có lỗi và đưa ra lỗi "Duplicate main() method declare"
B. Biên dịch thành công nhưng sẽ đưa ra lỗi xảy ra ngoại lệ khi chạy
C. Biên dịch thành công và in ra màn hình "In first main()"
A. Lỗi Cú Pháp
B. Lỗi Luận Lý
C. 100
A. Đưa ra ngoại lệ NullPointException
B. Sẽ in ra giá trị null
C. Sẽ không thực thi được chương trình
A. Đoạn mã không biên dịch
B. Biên dịch thành công và hiển thị kết quả "String Version"
C. Biên dịch thành công và hiển thị kết quả "Object Verion"
A. 8
B. 10
C. 12
A. String st = new String();
B. String str2 = new String("Hello");
C. String st = String();
A. 0
B. 5
C. null
A. 1
B. 0
C. null
A. x = Float.parseFloat("0.123");
B. i = Integer.parseInteger("123");
C. y = Float.parseFloat("123");
A. this
B. super
C. abstract
A. private
B. private
C. public
A. result = 60 và k = 50
B. result = 50 và k = 50
C. result = 47 và k = 50
A. Sửa lại dòng số 8 thành obj1.t --;
B. Sửa lại dòng số 10 thành System.out.println ( " t = " + obj1.t );
C. Phải sửa cả hai dòng 8 và 10 từ C3.t thành obj1.t
A. pulic
B. private
C. protected
A. public
B. private
C. protected
A. public
B. private
C. protected
A. 0 15 20
B. 15 0 20
C. 20 0 15
A. Không thể chuyển đổi một chuỗi sang số thực
B. Biến m,x khai báo trong phương thức main
C. Luồng nhập đặt ngoài cặp lệnh try...catch
A. int i = s.length();
B. int i = length(s);
C. s.toLowerCase();
A. "s = "
B. "s = null"
C. Lỗi biên dịch
A. 6
B. 7
C. 8
A. Đúng
A. 0
B. 1
C. Nothing
A. 10
B. 15
C. 20
A. 10
B. 15
C. 20
A. Lỗi Biên Dịch
B. Lỗi Thực Thi
C. Không hiển thị gì
A. 0
B. 0.25
C. 1
A. ssk.listen();
B. sk.accept()
C. sk.listen();
A. Network
B. Application
C. Presentation
A. Socket
B. InputStream
C. OutputStream
A. UDP
B. TCP
C. TCP hoặc UDP
A. DatagramSocket
B. DatagramPacket
C. Socket
A. HostException
B. IOException
C. UnknownHostException
A. Port
B. Địa chỉ IP
C. Tên miền
A. Transmission Control Protocol
B. Transport Control Protocol
C. Transport Control Processing
A. sk.close(); ssk.close();
B. ssk.close(); sk.close();
C. sk.close();
A. listen()
B. wait()
C. accept()
A. Dùng phương thức getByName()
B. Dùng phương thức khởi tạo InetAddress()
C. Cả hai đều đúng
A. Socket
B. DatagramSocket
C. ServerSocket
A. Dạng ký tự
B. Dạng nhị phân
C. Dạng chuỗi
A. Lập trình Socket TCP/IP
B. Lập trình IP
C. Lập trình Socket UDP/IP
A. receive()
B. read()
C. getData()
A. IOException
B. UnknownPortException
C. SocketException
A. Địa chỉ IP
B. Cổng Port
C. Địa chỉ IP và cổng Port
A. DatagramSocket
B. DatagramPacket
C. DataPacket
A. rebin()
B. bind()
C. find()
A. DatagramSocket(1234)
B. DatagramSocket("192.168.13.26",1234)
C. DatagramSocket()
A. dsk.getAddress()
B. pk.getAddress()
C. pk.getClientAddress()
A. Chuyển đổi số nguyên (int) thành mảng các byte
B. Không thể gửi một số nguyên (int)
C. Chuyển đổi số nguyên (int) thành chuỗi (String)
A. Đối tượng thuộc lớp InetAddress
B. Đối tượng thuộc lớp DatagramSocket
C. Một chuỗi (String) chứa địa chỉ IP
A. SSException
B. RemoteException
C. IOException
A. InputStream
B. OutputStream
C. Socket
A. Phương thức write() của lớp OutputStream
B. Phương thức write() của lớp Socket
C. Phương thức send() của lớp Socket
A. RemoteRMI
B. RMIRemote
C. Remote
A. Đúng
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
A. Đúng
A. send()
B. write()
C. read()
A. Đúng
A. Đúng
B. getLocalPort()
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247