A. Tầng 1
A. Tầng 1
A. 1 collision
A. 1
A. 10
A. 1000
A. Hiệu quả truyền thông của mạng tăng lên
A. Token passing
A. Hertz (Hz)
A. Là các tín hiệu nhị phân truyền đi trước khi truyền dữ liệu thật sự
A. SMTP
A. 20
A. 110
A. 110
A. Thẳng (straight-through)
A. Mạng không thể tiếp tục hoạt động
A. Cả mạng ngừng làm việc
A. Phát biểu trên đúng
A. Định địa chỉ logic
A. IP là giao thức được cài đặt ở tầng liên kết dữ liệu (Datalink Layer)
A. 192.168.5.5
A. 210
A. 11011011
A. 10010010
A. 192.168.15.16
A. 255.255.255.192
A. 28.35.16.32
A. . 10.255.255.254
A. 15.0.0.1
A. Địa chỉ câu a là địa chỉ public
A. 192.168.0.0 / 255.255.255.0
A. Địa chỉ private là địa chỉ do nhà cung cấp dịch vụ đặt và ta không thể thay đổi nó đuợc
A. Địa chỉ động là do máy chủ DHCP cấp
A. DNS
A. Domain name controller
A. Phân giải tên miền (IP sang tên miền và ngược lại)
A. Cho dịch vụ chuyển mail
A. Đúng
A. Đúng
A. UDP không có cơ chế kiểm soát tắc nghẽn, vì vậy tiến trình gửi có thể đẩy dữ liệu ra cổng UDP với tốc độ bất kỳ
A. Frame
A. Frame
A. Frame
A. Tầng Internet
A. Là giao thức xác định địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP
A. Là giao thức gởi các thông tin lỗi điều khiển bằng các gói tin IP
A. Còn gọi là địa chỉ MAC
A. Cung cung cấp dịch vụ gởi nhận thông tin giữa hai máy bất kỳ
A. Physical
A. 10011001.01111000.01101101.11111000
A. Switch
A. Dùng giao thức DHCP
A. Kéo dài 1 nhánh LAN thông qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nó
A. Thuộc lớp A
A. 80
A. Telnet
A. Byte/s
A. Cross - Cable
A. 10010010
A. Bit
A. Tăng khả năng phát hiện và chống thâm nhập mạng bất hợp pháp
A. 32
A. Client/Server
A. 255.255.254.0
A. Bus
A. Physical
A. Physical
A. Frame
A. Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, điện thoại di đông,… kết nối với nhau để tạo thành mạng
A. Tốc độ tối đa mà các xe có thể chạy được
A. Là hai đơn vị đo hoàn toàn khác nhau
A. Tốc độ truyền cao hơn
A. Các quy ước truyền thông trên mạng
A. Các quy ước truyền thông trên mạng
A. Các máy tính chỉ cần tuân thủ một qui tắc truyền thông nào đó
A. MAN, LAN, VAN, GAN
A. Các máy tính của các nhà ga lớn trong nước như ga Hà Nội, ga Đà Nẵng, ga Sài Gòn,… kết nối với nhau để dùng chung dữ liệu
A. Giải quyết được vấn đề không tương thích giữa các mạng
A. Chi phí lắp đặt thấp và dễ sử dụng
A. Tầng phiên
A. 12
A. Có chức năng chuyển đổi tín hiệu số sang analog và ngược lại
A. Hub
A. Host address
A. Lớp A
A. Star (dạng sao)
A. TCP
A. Cần ít cáp hơn các topo khác
A. 1
A. Không có trả lời (no response)
A. Quay số
A. Tầng ứng dụng
A. Kích thước tối đa của frame là 2000 bytes
A. 126.0.0.1
A. 192.168.1.31
A. TCP/IP
A. Phần cứng
A. Chuỗi nhận được bị lỗi
A. 1
A. Gói tin bị mất
A. UDP
A. Máy tính và Modem
A. Sử dụng dầu nối 35 chân, chia làm hai hàng
A. Giao thức BSC/Basic Mode thuộc nhóm giao thức
A. Dị bộ hướng ký tự
A. Tham số GFC dùng để kiểm soát luồng dữ liệu
A. Có nhiều loại TPDU
A. Nó phải có khả năng thích ứng với một phạm vi rất rộng các đặc trưng của mạng
A. Loại A: lớp 0, 1
A. Giao thức chuẩn tầng phiên sử dụng một loại đơn vị dữ liệu (SPDU: Session Protocol Data Unit)
A. Đơn vị dữ liệu của tầng vật lý là PPDU (Physical Protocol Data Unit)
A. Loại A: lớp 0, 1
A. Quản lý khai thác mạng hòan tòan tập trung, thống nhất
A. Các thiết bị hub, repeater,… được chế tạo bằng công nghệ tân tiến hơn, thường xuyên ra đời những thế hệ sản phẩm mới
A. FDDI
A. Dữ liệu gởi đi từ một máy sẽ truyền đi theo cả hai chiều, gây ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi thông tin trong mạng
A. Dữ liệu gởi đi từ một máy sẽ truyền đi theo cả hai chiều, gây ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi thông tin trong mạng
A. Bao gồm một đường tròn không có điểm đầu và điểm cuối
A. Các máy tính đóng vai trò như một bộ khuếch đại tín hiệu trước khi gởi đi tiếp
A. Về kiểm soát lỗi và luồng dữ liệu
A. Gồm các nút mạng có nhu cầu gởi và nhận thông tin
A. TOKEN RING
A. Sau khi đến đích sẽ bị huỷ bỏ
A. Trùng địa chỉ
A. Di chuyển trong vòng logic
A. Trong trường hợp tải nhẹ, hiệu quả kém hơn CSMA/CD
A. Các mạng có dây kết nối với nhau bằng cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang,… Nó có thể kết nối các máy tính, tivi để tạo thành mạng
A. Toàn bộ giải thông của đường truyền được dành cho một kênh truyền thông duy nhất
A. Toàn bộ giải thông của đường truyền được dành cho một kênh truyền thông duy nhất
A. Token Ring
A. Bridge
A. TCP/IP
A. Giao tiếp với mạng
A. Token Ring
A. Physical
A. Địa chỉ IP
A. Định tuyến giữa các mạng
A. Kéo dài 1 nhánh LAN thông qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nó
A. Dựa trên địa chỉ IP đích có trong packet mà quyết định chọn đường thích hợp cho packet
A. Bridge
A. 2
A. 10001100 11001100 11111111 01011010
A. Hub
A. Source MAC address
A. 172.29.14.10
A. 1
A. Kết nối network với network
A. 203.29.100.100/255.255.255.240
A. 149.255.255.255
A. Được ghi sẵn trên card mạng (NIC)
A. Inter-routing
A. 4 bít
A. 20%
A. 100
A. UDP
A. Kiểm soát việc truyền tin giữa hai tiến trình trên mạng máy tính
A. cnn.com là tên viết tắt (rút gọn) của r1.infor.cnn.com
A. Các máy tính bị nhiễm virus
A. Netscape Navigator
A. HTTP
A. A. G(x)=11011 thì quá trình truyền có lỗi
A. Dạng mã hóa (Encryption)
A. T(x)= 111001001110010
A. 10100111001001
A. Ánh xạ các địa chỉ IP và địa chỉ vật lý
C. Phân mảnh và hợp nhất các gói tin
A. Đóng gói dữ liệu
A. TCP, RIP
A. ARP và RARP
A. Broadcast lớp A
A. Broadcast lớp A
A. Chế độ ưu tiên
A. 255.248.0.0/4
A. Phiên bản giao thức luôn được đặt trong tất cả thông điệp
A. Kiểm chứng và Mã kiểm chứng 401 Authorization require
A. Đối tượng client yêu cầu không có
A. Giao vận
A. Các giao thức
A. 3
A. Chúng cài đặt cùng hệ điều hành mạng
A. Khó cài đặt và bảo trì
A. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm (Ví dụ như Hub
A. Data, frame, packet, segment, bit
A. RING
A. Có quyền truy xuất
A. Mạng Internet chính là Web
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247