Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 7: Một số vấn đề về phát triển và phân bố nông nghiệp có đáp án !!

Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 7: Một số vấn đề về phát triển và phân bố...

Câu 1 :

Nông nghiệp nước ta có thể hoạt động suốt năm nhờ

A. có đất trồng đa dạng.     

B. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. có chế độ nhiệt ẩm dồi dào.  

D. khí hậu có một mùa đồng lạnh.

Câu 2 :

Nguyên nhân tạo ra sự phân hoá mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta là

A. sự phân hóa độ cao địa hình.     

B. hệ thống sông khác nhau.

C. sự phân hoá khí hậu.

D. sự phân hoá đất đai.

Câu 3 :

Nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu sản phẩm nông nghiệp là

A. địa hình đa dạng, có cả núi, đòi, cao nguyên, đồng bằng.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt theo lãnh thổ.

C. các loại đất trồng khác nhau giữa các vùng đất nước.

D. nguồn nước khác nhau giữa các đồng bằng.

Câu 4 :

Khí hậu nhiệt đới ẩm giỏ mùa, đòi hỏi nông nghiệp nước ta phải

A. có các biện pháp phòng chống thiên tai, sâu bệnh.

B. tăng cường trao đổi sản phẩm giữa khu vực phía bắc và phía nam.

C. đẩy mạnh thâm canh, xen canh.

D. áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

Câu 5 :

Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay là

A. cây lương thực.    

B. cây công nghiệp lâu năm.

C. cây ăn quả. 

D. cây công nghiệp hàng năm.

Câu 6 :

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta là

A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.   

B. khí hậu phân hóa đa dạng.

C. địa hình chủ yếu là đồi núi.       

D. tài nguyên đất đai đa dạng.

Câu 7 :

Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là

A. cây lâu năm và chăn nuôi lợn. 

B. cây hàng năm và cây lâu năm.

C. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.    

D. chăn nuôi gia cầm và cây hàng năm.

Câu 8 :

Tính mùa vụ của nông nghiệp nước ta được khai thác tốt hơn nhờ

A. đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sang các nước có độ vĩ cao hơn.

B. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng công nghệ chế biến bảo quản.

C. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái.

D. có chế độ canh tác khác nhau giữa các vùng.

Câu 9 :

Nền nông nghiệp nước ta hiện nay có đặc điểm

A. chuyển nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hiện đại.

B. là nền nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại.

C. tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hiện đại.

D. là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền.

Câu 10 :

Nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp nước ta là

A. lúa là cây lương thực chủ yếu của nước ta.

B. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.

C. diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thay đổi thất thường.

Câu 11 :

Nông nghiệp nước ta phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng vì

A. có chế độ nhiệt ẩm dồi dào.

B. sự phân hoá mùa của khí hậu.

C. nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. có sự phân hoá các điều kiện địa hình và đất trồng giữa các vùng.

Câu 12 :

Thế mạnh ở đồng bằng nước ta không phải là

A. cây lâu năm.    

B. cây trồng ngắn ngày.

C. thâm canh, tăng vụ.     

D. nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 13 :

Cơ sở tự nhiên để xây dựng lịch thời vụ khác nhau trên các vùng ở nước ta là

A. sự phân mùa của khí hậu.   

B. sự phân hoá địa hình theo độ cao.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.    

D. đất đai có sự phân hoá đa dạng.

Câu 14 :

Thành phần giữ vai trò quan trọng nhất trong kinh tế nông thôn nước ta là

A. các doanh nghiệp nông - lâm - thuỷ sản.

B. các hợp tác xã nông - lâm - thuỷ sản.

C. các trang trại.   

D. kinh tế hộ gia đình.

Câu 15 :

Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. mở rộng thị trường trong nước về các loại nông sản.

B. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.

C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp.

D. tăng cường chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 16 :

Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền là

A. tạo ra nhiều lợi nhuận, sử dụng ngày càng nhiều máy móc.

B. phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá.

C. phần lớn sản phẩm dùng để cung cấp cho thị trường.

D. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

Câu 17 :

Nền nông nghiệp nước ta với tính chất và quy mô sản xuất hàng hoá ngày càng cao, sẽ chịu tác động ngày càng mạnh mẽ của

A. sự biến động của thị trường.      

B. các thiên tai ngày càng tăng.

C. nguồn lao động đang giảm.      

D. tính chất bấp bênh vốn có của nông nghiệp.

Câu 18 :

Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh góp phần quan trọng vào việc đưa nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn là

A. kinh tế hộ gia đình. 

B. các trang trại.

C. các hợp tác xã nông nghiệp. 

D. các doanh nghiệp nông nghiệp.

Câu 19 :

Kinh tế ở nông thôn đang được đa dạng hoá, nhờ đó mà

A. tạo điều kiện để đưa nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn.

B. khắc phục được tính mùa vụ trong sử dụng lao động.

C. giải quyết tình trạng dư thừa lao động ở nông thôn.

D. khắc phục những hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 20 :

Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta không có đặc điểm

A. phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ.  

B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.

C. gắn liền với công nghiệp chế biến.

D. hướng mạnh ra xuất khẩu

Câu 21 :

Chiếm tỉ trọng cao nhất trong các loại trang trại của nước ta hiện nay là loại trang trại

A. trồng cây hàng năm.   


B. nuôi trồng thuỷ sản.


C. trồng cây lâu năm. 

D. chăn nuôi.

Câu 22 :

Nền nông nghiệp cổ truyền có đặc điểm

A. thâm canh cao.   

B. sản xuất theo hướng chuyên môn hoá.

C. dùng nhiều sức người. 

D. sử dụng nhiều công nghệ mới.

Câu 23 :

Việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn sẽ

A. tạo điều kiện cho nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn.

B. tạo điều kiện khai thác tốt hơn nền nông nghiệp nhiệt đới.

C. tạo điều kiện để thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.

D. cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24 :

Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta có đặc trưng nào sau đây?

A. Sản xuất nhỏ, năng suất lao động thấp.

B. Phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

C. Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.

D. Thị trường và lợi nhuận được quan tâm nhiều.

Câu 25 :

Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hoá là

A. nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

B. phần lớn sản phẩm sản xuất ra để tiêu dùng tại chỗ.

C. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến sản lượng.

D. sản xuất đa dạng sản phẩm.

Câu 26 :

Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa không phải là

A. năng suất lao động cao.

B. người sản xuất không quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.

D. sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá.

Câu 27 :

Đặc điểm chủ yếu của ngành trồng cây lương thực trong những năm qua là

A. diện tích, năng suất, sản lượng lúa tăng mạnh.

B. cơ cấu mùa vụ lúa thống nhất trong cả nước.

C. tất cả các loại hoa màu lương thực đã trở thành các cây hàng hoá.

D. các loại cây hoa màu lương thực có diện tích tăng nhanh.

Câu 28 : Trong những năm qua, sản xuất lương thực phát triển theo xu hướng

A. năng suất lúa không tăng.   

B. diện tích và sản lượng hoa màu tăng nhanh.

C. sản lượng lúa tăng mạnh.

D. lương thực hoa màu đã được xuất khẩu nhiều

Câu 29 : Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố cây trồng của nước ta là

A. lực lượng lao động 

B. khí hậu.     

C. đất đai.

D. nguồn nước.

Câu 30 :

Ở nước ta, mục đích chủ yếu của sản xuất lương thực không phải để

A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.   

B. đảm bảo lương thực cho nhân dân.

C. cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.     

D. đảm bảo nguồn hàng cho xuất khẩu.

Câu 32 :

Thành tựu nổi bật nhất của sản xuất nông nghiệp nước ta trong thời gian qua là

A. xây dựng cơ cấu cân đối giữa trồng trọt và chăn nuôi.

B. nông nghiệp luôn có chỉ số phát triển cao nhất trong tăng trưởng GDP.

C. giảm bớt tình trạng độc canh lúa, đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp.

D. an toàn lương thực được khẳng định, trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới.

Câu 33 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải là

A. tài nguyên đất đa dạng, phong phú.  

B. đường lối phát triển nông nghiệp đúng đắn.

C. tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.   

D. độ ẩm cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

Câu 34 :

Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?

A. Cây công nghiệp lâu năm.

B. Cây ăn quả.

C. Cây lương thực. 

D. Cây công nghiệp hàng năm.

Câu 35 : Khó khăn đối với sản xuất lương thực của nước ta không phải là

A. hạn hán. 

B. sâu bệnh

C. động đất.

D. bão lụt.

Câu 36 :

Nhiệm vụ chính của sản xuất lương thực ở nước ta là

A. tạo điều kiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.

B. cung cấp lương thực cho nhu cầu trên 96 triệu dân (2019), cho xuất khẩu và thức ăn cho chăn nuôi.

C. đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

D. tạo điều kiện khai thác hợp lí tài nguyên.

Câu 37 :

Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là

A. đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ.    

B. phát triền nền nông nghiệp cổ truyền.

C. đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.   

D. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 38 :

Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sống Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

Câu 39 : Trong thời gian qua, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm, nguyên nhân chính là

A. khí hậu thuận lợi

B. hiệu quả kinh tế.

C. đất đai phù hợp.  

D. công nghiệp chế biến.

Câu 40 :

Thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta không phải là

A. đất phù sa có diện tích rộng.  

B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

C. nguồn lao động dồi dào.           

D. cơ sở chế biến phát triển.

Câu 41 :

Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp vì

A. có giá trị sản xuất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.

B. có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển.

C. năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.

D. có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.

Câu 42 :

Trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta hiện nay

A. cây công nghiệp lâu năm tăng chậm nhưng chiếm tỉ trọng cao hơn.

B. cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và chiếm trên 65% diện tích.

C. cây công nghiệp ngắn ngày tăng chậm nhưng có diện tích lớn hơn.

D. cây công nghiệp ngắn ngày tăng chậm hơn và chiếm hơn 50% diện tích.

Câu 43 :

Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do

A. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.   

B. mở rộng diện tích canh tác.

C. đẩy mạnh thâm canh.  

D. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.

Câu 44 :

Nhân tố chủ yếu làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có công nghiệp chế biến sữa phát triển mạnh là

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.      

B. lao động có kĩ thuật cao.

C. giao thông vận tải phát triển.    

D. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

Câu 45 :

Vùng có diện tích trồng rau vào loại cao nhất cả nước là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.    

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 46 :

Biện pháp làm cho năng suất lúa tăng nhanh là

A. cải tạo đất, tăng vụ trong năm. 

B. thâm canh, khai hoang.

C. thâm canh, gieo trồng các giống mới.  

D. khai hoang, tăng vụ trong năm.

Câu 47 :

Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở nước ta là

A. đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu.

B. thị trường thế giới có nhiều biến động.

C. biến đổi khí hậu tác động xấu đến cây công nghiệp.

D. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

Câu 48 :

Cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là

A. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.      

B. cà phê, điều, dừa, mía, cao su, hồ tiêu.

C. cà phê, cao su, dừa, thuốc lá, hồ tiêu, điều.  

D. cà phê, dừa, lạc, cao su, hò tiêu, điều.

Câu 49 : Cà phê được trồng chủ yếu ở vùng

A. Đông Nam Bộ. 

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.     

D. Tây Nguyên.

Câu 50 :

Đồng bằng sông Hồng là vùng

A. chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước.

B. có năng suất lúa cao nhất nước.

C. có bình quân lương thực đầu người trên 1000 kg/năm.

D. sản xuất lương thực lớn nhất nước.

Câu 51 :

Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là

A. có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.

B. có nhiều giống cây công nghiệp thích hợp với điều kiện sinh thái.

C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm; có cả cận nhiệt, cận xích đạo.

D. có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.

Câu 52 :

Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh mẽ chủ yếu do

A. thị trường mở rộng. 

B. nhiều loại đất đai phù hợp.

C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.     

D. lao động dồi dào.

Câu 53 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta là

A. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển.

B. nguồn lao động dồi dào.

C. đất đai thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.

D. thị trường ngày càng được mở rộng.

Câu 54 :

Xu hướng nổi bật trong chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. đầy mạnh việc chăn nuôi phân tán theo hình thức gia đình.

B. giảm tỉ trọng gia súc lớn tăng tỉ trọng gia súc nhỏ, gia cầm.

C. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

D. phát triển chăn nuôi thú, chim cảnh.

Câu 55 : Trong cơ cấu sản lượng thịt của nước ta hiện nay, chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. thịt gia cầm.

B. thịt lợn.   

C. thịt bò.

D. thịt trâu.

Câu 56 :

Loại đất tròng cao su chủ yếu ở nước ta là

A. đất badan và đất xám bạc màu. 

B. đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu.

C. đất phù sa và đất xám bạc màu.   

D. đất phù sa và đất badan.

Câu 57 :

Hồ tiêu nước ta được trồng chủ yếu ở

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên, Đồng Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.

D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Câu 58 :

Yếu tố quan trọng để đẩy mạnh chăn nuôi trâu, bò theo quy mô lớn là

A. mở rộng và cải tạo các đồng cỏ. 

B. tăng cường nguồn thức ăn chế biến tổng hợp.

C. lai tạo giống và đảm bảo dịch vụ thú y.   

D. tận dụng các phụ phẩm của lương thực hoa màu.

Câu 59 :

Ở nước ta vùng nuôi trâu nhiều nhất là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.    

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.  

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 60 :

Ở nước ta, bò được nuôi nhiều nhất ở

A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hòng, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

Câu 61 :

Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven

A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.  

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

C. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.     

D. Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 62 :

Ở nước ta vùng trồng nhiều cây điều (đào lộn hột) nhất là

A. Bắc Trung Bộ.   

B. Tây Nguyên

C. Đông Nam Bộ.    

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 63 :

Ở nước ta vùng trồng nhiều dừa nhất là

A. Đồng bằng sông Hồng.      

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.     

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 64 :

Vùng trồng cói lớn nhất là ven biển

A. Thái Bình, Ninh Bình.      

B. Ninh Bình, Thanh Hoá.

C. Nam Định, Thái Bình.      

D. Thanh Hóa, Nam Định.

Câu 65 :

Khó khăn đối với ngành chăn nuôi đã được khắc phục là

A. hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.

B. dịch bệnh hại gia súc, gia cầm có nguy cơ lây lan trên diện rộng.

C. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được bảo đảm.

D. giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.

Câu 66 :

Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh vì

A. có thị trường tiêu thụ lớn.   

B. đảm bảo về vốn và kĩ thuật.

C. có nhiều đồng cỏ nhân tạo.   

D. có nhiều cơ sở chế biến.

Câu 67 :

Chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay không có đặc điểm

A. chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.

B. là một trong các nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

C. sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.

D. tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.

Câu 68 :

Ở nước ta vùng trồng nhiều chè nhất là

A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.  

B. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. 

D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

Câu 69 :

Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là

A. đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ. 

B. đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.

C. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền.   

D. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 70 :

Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu là

A. mía, dâu tằm, thuốc lá, bông, đay, lạc, đậu tương, cói.

B. mía, cói, dâu tằm, bông, điều, dừa, lạc, đậu tương.

C. mía, đậu tương, bông, đay, cói lạc, hồ tiêu, thuốc lá.

D. mía, đậu tương, bông, đay, lạc, chè, dâu tằm, thuốc lá.

Câu 71 :

Khó khăn của chăn nuôi nước ta hiện nay không phải là

A. chất lượng giống gia súc, gia cầm chưa cao.

B. dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn có nguy cơ lan tràn trên diện rộng.

C. giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn có ít.

D. lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật có ít.

Câu 72 :

Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta có đặc điểm

A. sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.  

B. thị trường và lợi nhuận được quan tâm nhiều.

C. sản xuất nhỏ, năng suất lao động thấp.    

D. phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

Câu 73 : Yếu tố có ý nghĩa quyết định đến sự phân bố chăn nuôi của nước ta là

A. nguồn thức ăn.   

B. điều kiện khí hậu. 

C. cơ sở chế biến. 

D. thị trường.

Câu 74 :

Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở

A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 75 :

Nguyên nhân chủ yếu làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở nước ta là

A. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thịt.  

B. nhu cầu thịt, trứng của dân cư lớn.

C. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt     

D. địa hình thuận lợi để tập trung chuồng trại.

Câu 76 :

Xu hướng mới trong phát triển ngành chăn nuôi hiện nay không phải là

A. các sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất ngày càng cao.

B. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

C. tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.

D. chăn nuôi chủ yếu lấy sức kéo và phân bón cho trồng trọt.

Câu 77 :

Chăn nuôi trâu, bò chủ yếu dựa vào

A. thức ăn chế biến công nghiệp.      

B. đồng cỏ tự nhiên

C. phụ phẩm của ngành thuỷ sản.          

D. hoa màu lương thực.

Câu 78 :

Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là

A. có nhiều cánh rừng ngập mặn      

B. có 4 ngư trường trọng điểm

C. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. 

D. có các ô trũng ở giữa đồng bằng.

Câu 79 :

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển là do

A. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.  

B. cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.

C. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.  

D. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn.

Câu 80 :

Điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta là

A. có nhiều sông ngòi, kênh rạch.    

B. nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt.

C. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.   

D. nhu cầu của thị tường thế giới ngày càng lớn.

Câu 81 :

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Hải Phòng - Quảng Ninh.   

B. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà rịa - Vũng Tàu.

C. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

D. Cà Mau - Kiên Giang.

Câu 82 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi tròng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều

A. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.  

B. ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng.

C. vùng nước quanh đảo, quần đảo. 

C. vùng nước quanh đảo, quần đảo. 

Câu 83 :

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là

A. nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.         

B. có nhiều bão và gió mùa Đông Bắc.

C. có nhiều đoạn bờ biển bị sạt lở.        

D. môi trường ven biển bị ô nhiễm.

Câu 84 :

Ngư trường lớn nhất, có điều kiện thuận lợi nhất để khai thác hải sản của nước ta là

A. Hải Phòng - Quảng Ninh.    

B. Hoàng Sa - Trường Sa.

C. Cà Mau - Kiên Giang.       

D. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 85 :

Thuận lợi chủ yếu để nuôi tròng thuỷ sản ở nước ta là

A. biển có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp,...

B. dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

C. bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

D. vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú.

Câu 86 : Điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt ở nước ta là có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ và

A. ô trũng ở đồng bằng. 

B. đầm phá     

C. rừng ngập mặn. 

D. bãi triều.

Câu 87 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển khai thác thuỷ sản ở nước ta là

A. dịch vụ thuỷ sản và cơ sở chế biến được mở rộng.

B. nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt thuỷ sản.

C. có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.

D. tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.

Câu 88 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là

A. có các ngư trường trọng điểm. 

B. biển nhiệt đới ấm quanh năm.

C. có nhiều đảo, quần đảo.          

D. có dòng biển chảy ven bờ.

Câu 89 :

Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thuỷ sản nước ta là

A. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

C. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

D. thị trường ngoài nước về thuỷ sản mở rộng.

Câu 90 :

Khó khăn về tài nguyên thuỷ sản của nước ta hiện nay là

A. môi trường biển bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

B. hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

D. việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn hạn chế.

Câu 91 :

Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thuỷ sản nước ta là

A. hằng năm, có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.

B. ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.

C. hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.

D. nguồn lợi thuỷ sản gần bờ bị suy giảm.

Câu 92 :

Xu hướngchuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản lượng thủy sản nước ta là

A. hoạt động khai thác có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.

B. hoạt động khai thác có sản lượng tăng, giá trị sản lượng giảm.

C. hoạt động nuôi trồng có sản lượng tăng, giá trị sản lượng tăng.

D. hoạt động nuôi trồng có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.

Câu 93 :

Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

A. An Giang, Bạc Liêu.   

B. Bạc Liêu, Sóc Trăng

C. Hậu Giang, Kiên Giang.   

D. Cà Mau, Bạc Liêu.

Câu 94 :

Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do

A. đánh bắt gần bờ vẫn còn là chủ yếu.   

B. công nghiệp chế biến còn hạn chế.

C. ảnh hưởng nhiều của thiên tai.   

D. nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.

Câu 95 :

Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt thuỷ sản nước ta là

A. Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hải Phòng.

B. Cà Mau, Bình Thuận, Nghệ An, Hậu Giang.

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Kiên Giang.

D. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

Câu 96 :

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. có các cánh rừng ngập mặn. 

B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. có nhiều cửa sông.

D. có nhiều bãi triều rộng.

Câu 97 :

Để vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ được nguồn lợi thuỷ sản, nước ta cần phải

A. tăng cường và hiện đại hoá phương tiện, đẩy mạnh chế biến.

B. hiện đại hoá các phương tiện, đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.

C. hạn chế việc đánh bắt, tăng cường việc nuôi trồng và chế biến  

D. tăng cường đánh bắt, đẩy mạnh nuôi trồng và chế biến.

Câu 98 :

Độ che phủ rừng ở Tây Nguyên giảm sút nhanh trong những năm gần đây, chủ yếu là do

A. đẩy mạnh khai thác gỗ quý.  

B. có nhiều vụ cháy rừng.

C. tăng cường khai thác dược liệu.     


D. nạn phá rừng gia tăng.

  

Câu 99 :

Những vùng có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta hiện nay là

A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 100 :

Việc xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở nước ta gây ra vấn đề chủ yếu nào sau đây về tài nguyên và môi trường?

A. Hạ thấp mực nước ngầm  

B. ô nhiễm nguồn nước

C. Thu hẹp diện tích rừng.    

D. ô nhiễm đất đai.

Câu 101 :

Rừng nước ta được phân làm 3 loại là

A. rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

B. rừng nguyên sinh, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng.

C. rừng phòng hộ, rừng khoanh nuôi, rừng sản xuất.

D. rừng đặc dụng, rừng ngập mặn, rừng sản xuất.

Câu 103 :

Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

A. cung cấp nhiều lâm sản, dược liệu.

B. điều hoà khí hậu, thanh lọc không khí, giảm ô nhiễm môi trường.

C. điều hoà thủy chế sông.

D. bảo vệ đất, hạn chế xói mòn.

Câu 104 : Các cánh rừng phi lao ở vùng ven biển miền Trung thuộc loại

A. vườn quốc gia.  

B. rừng phòng hộ.  

C. rừng đặc dụng.  

D. khu dự trữ sinh quyển.

Câu 105 :

Rừng đặc dụng của nước ta không phải là

A. các vườn quốc gia.     

B. các rừng trồng có giá trị kinh tế cao.

C. các khu dự trữ thiên nhiên.  

D. các khu bảo tồn văn hoá - lịch sử - môi trường.

Câu 106 :

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta, vì

A. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và ngày càng mở rộng.

B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và ngày càng tăng.

C. nước ta có 3/4 diện tích là đòi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.

D. rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái.

Câu 107 : Loại rừng có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay là

A. rừng phòng hộ.

B. rừng đặc dụng.   

C. rừng sản xuất.     

D. rừng chắn sóng.

Câu 108 :

Các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp bao gồm: điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh và

A. vị trí địa lí.    

B. quan hệ với vùng khác.

C. thị trường tiêu thụ sản phẩm.      

D. chuyên môn hoá sản xuất.

Câu 109 :

Điều kiện sinh thái của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là

A. đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.

B. núi, cao nguyên, đồi thấp.

C. đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.

D. khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.

Câu 110 :

Ý nghĩa chủ yếu đối với phát triển kinh tế - xã hội của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tăng cường xuất khẩu lao động.    

B. phát triển nông nghiệp hàng hóa.

C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp.     

D. mở rộng các hoạt động dịch vụ.

Câu 111 :

Điều kiện sinh thái nông nghiệp điển hình của Đồng bằng sông Hồng là

A. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa, có mùa khô kéo dài.

B. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa, có mùa đông lạnh.

C. đồng bằng ven biển rộng lớn, đất phù sa, hạn hán về mùa khô.

D. đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đất phù sa, nhiều thiên tai.

Câu 112 :

Điều kiện kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng không phải là

A. mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.

B. dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

C. quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh.

D. người dân có kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày.

Câu 113 :

Điều kiện kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ không phải là

A. có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở ven biển.

B. dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.

C. mật độ dân số cao nhất cả nước.

D. có một số cơ sở công nghiệp chế biến.

Câu 114 :

Điều kiện kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ không phải là

A. tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

B. có mật độ dân số cao nhất nước ta.

C. điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

D. có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Câu 115 :

Về điều kiện sinh thái nông nghiệp, hai vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ đều có

A. đất feralit phát triển trên đá badan.    

B. các cao nguyên rộng lớn.

C. đất feralit phát triển trên đá vôi. 

D. trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

Câu 116 :

Có trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động và vật tư nông nghiệp là vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.     

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.     

D. Đông Nam Bộ.

Câu 117 :

Tây Nguyên không phải là vùng

A. khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt.

B. có các cao nguyên badan rộng lớn ở các độ cao khác nhau.

C. khí hậu cận nhiệt đới trên núi, khá lạnh.

D. thiếu nước vào mùa khô.

Câu 118 :

Điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đông Nam Bộ không phải là

A. có các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.

B. đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.

C. thiếu nước về mùa khô.

D. có các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 119 :

Có trình độ thâm canh nhìn chung còn thấp là đặc điểm của vùng

A. Đông Nam Bộ.   

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.    

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 120 :

Trình độ thâm canh của vùng Bắc Trung Bộ đang ở mức

A. cao, sản xuất lớn, nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc.

B. thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động.

C. tương đối cao, sản xuất hàng hóa, sử dụng khá nhiều máy móc.

D. tương đối thấp, nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.

Câu 121 :

Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là

A. khí hậu phân hóa rõ theo độ cao.

B. địa hình cao nguyên xếp tầng.

C. có bán bình nguyên rộng lớn.

D. có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

Câu 122 :

Về điều kiện sinh thái nông nghiệp, hai vùng Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ đều có

A. đất phù sa cổ bạc màu.     

B. các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.

C. đất badan.

D. thiếu nước vào mùa khô.

Câu 123 :

Sản phẩm không phải chuyên môn hoá sản xuất của Đồng bằng sông Hồng là

A. cây thực phẩm, đặc biệt là rau cao cấp, cây ăn quả.

B. đậu tương, lạc, thuốc lá.

C. lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.

D. lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ.

Câu 124 :

Vùng có mức độ tập trung sản xuất đậu tương rất cao là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.    

B. Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.    

D. Đông Nam Bộ.

Câu 125 :

Vùng có mức độ tập trung sản xuất mía rất cao là

A. Đồng bằng sông Cửu Long. 

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.   

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 126 :

Chuyên môn hoá sản xuất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. lúa, lúa có chất lượng cao - gia cầm - thuỷ sản. 

B. gia cầm - thuỷ sản - bò lấy thịt và sữa.

C. lúa có chất lượng cao - gia cầm - bò sữa. 

D. lúa có chất lượng cao - trâu - thuốc lá.

Câu 127 :

Điều kiện sinh thái nông nghiệp điển hình của vùng Tây Nguyên là

A. núi, cao nguyên đất đỏ badan, khí hậu có mùa đông lạnh.

B. đồi núi thấp, khí hậu cận nhiệt đới có 2 mùa rõ rệt.

C. các cao nguyên badan, khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt.

D. các cao nguyên đất feralit đỏ vàng, nguồn nước phong phú quanh năm.

Câu 128 :

Sản phẩm không phải chuyên môn hoá sản xuất của Bắc Trung Bộ là

A. trâu, bò thịt; thuỷ sản nước mặn, lợ.   

B. cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá).

C. cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su).   

D. lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.

Câu 129 :

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều trang trại nhất nước ta vì

A. có diện tích rộng, có cơ chế thoáng.

B. có truyền thống trong sản xuất nông nghiệp hàng hoá.

C. tiếp cận sớm với nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.

D. có điều kiện thuận lợi để xây dựng trang trại nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 130 :

Điều kiện sinh thái của Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là

A. có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

B. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.

C. đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.

D. dễ bị hạn hán về mùa khô.

Câu 131 :

Vùng có mức độ tập trung sản xuất chè rất cao là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.  

B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ.   

D. Đông Nam Bộ.

Câu 132 :

Vùng có mức độ tập trung sản xuất lúa gạo rất cao là

A. Đông Nam Bộ.  

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.    

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 133 :

Vùng có mức độ tập trung chăn nuôi lợn rất cao là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.   

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.     

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 134 :

Chuyên môn hoá chè ở Tây Nguyên dựa trên thế mạnh về

A. sự phân hoá hai mùa mưa, khô rõ rệt.   

B. đất đỏ badan.

C. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1.000 m.   

D. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn

Câu 135 :

Vùng có mức độ tập trung sản xuất gia cầm rất cao là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.       

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 136 :

Loại trang trại có số lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm.  

B. trang trại chăn nuôi.

C. trang trại nuôi trồng thuỷ sản.      

D. trang trại trồng cây công nghiệp hàng năm.

Câu 137 :

Trong những năm gần đây, vùng có trang trại nuôi trồng thủy sản phát triển với tốc độ nhanh nhất là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.  

B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.   

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 138 :

Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Câu 139 : Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao, cây thực phẩm, lợn, bò sữa là những sản phẩm chuyên môn hoá của vùng

A. Bắc Trung Bộ.  

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.     

D. Đông Nam Bộ.

Câu 140 :

Vùng có mức độ tập trung sản xuất cao su rất cao là

A. Đông Nam Bộ.      

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.   

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 141 :

Vùng có mức độ tập trung sản xuất điều rất cao là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.    

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 142 :

Kinh tế trang trại của nước ta phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở vùng

A. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 143 :

Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta không có đặc trưng nào sau đây?

A. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất. 

B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc.

C. Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ.  

D. Gắn liền với công nghiệp chế biến.

Câu 145 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là

A. Nghệ An, Lạng Sơn.         

B. Long An, Thanh Hóa.

C. Nghệ An, Bắc Giang.     

D. Yên Bái, Lạng Sơn.

Câu 146 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác năm 2007 cao nhất nước ta là

A. Bà Rịa - Vũng Tàu  

B. Kiên Giang.        

C. Bình Thuận. 

D. Cà Mau.

Câu 148 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, các vùng trồng cà phê chính ở nước ta là

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.       

B. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Trung du miền núi Bắc Bộ.  

D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 149 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản có sự thay đổi như sau: tỉ trọng ngành

A. lâm nghiệp và thủy sản đều giảm. 

B. lâm nghiệp và thủy sản đều tăng.

C. nông nghiệp giảm, thủy sản tăng.   

D. nông nghiệp tăng, thủy sản giảm.

Câu 151 :

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975 - 2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

1975

1985

1995

2000

2010

2014

Cây công nghiệp hàng năm

210,1

600,7

716,7

778,1

797,6

710

Cây công nghiệp lâu năm

172,8

470,3

902,3

1 451,3

2 010,5

2134

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ bảng số liệu trên và số liệu qua xử lí để trả lời các câu hỏi từ 152 đến 162:

 Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1975 - 2014?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng.

B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp hảng năm nhìn chung tăng.

C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm.

D. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm.

Câu 152 : So với năm 1975, diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm năm 2014 tăng lên lần lượt là

A. 312,5% và 712,5%  

B. 311,8% và 934,6%    

C. 340,5% và 813,6%    

D. 337,9% và 1235%.

Câu 153 : So với năm 1975, diện tích cây công nghiệp ngắn ngày của nước ta tăng lên gấp

A. 3,21 lần. 

B. 3,31 lần. 

C. 3,28 lần.

D. 3,38 lần.

Câu 154 : So với năm 1975, diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2014 tăng lên gấp

A. 11,3 lần. 

B. 13,1 lần.   

C. 12,3 lần.

D. 13,2 lần.

Câu 155 : So với năm 1975 tổng diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014 đạt

A. 337,9%.

B. 742,8%.     

C. 843,6%.  

D. 1235%.

Câu 159 : So với năm 1975, tổng diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 2014 tăng lên gấp

A. 6,43 lần. 

B. 6,34 lần.    

C. 7,34 lần.

D. 7,43 lần.

Câu 160 : Để thể hiện sự biến động về diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 1975 - 2014, ta phải dùng biểu đồ

A. cột hoặc đường

B. tròn hoặc đường. 

C. đường hoặc miền.    

D. miền hoặc kết hợp

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247