Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 3: Một số vấn đề của châu lục và khu vực có đáp án !!

Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 3: Một số vấn đề của châu lục và khu vực...

Câu 1 :

Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là

A. khí hậu khô nóng. 

B. hình dạng khối lớn.    

C. địa hình cao.

D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Câu 2 : Cảnh quan phổ biến trên phần lớn lãnh thổ châu Phi là

A. rừng nhiệt đới ẩm, cận nhiệt đới khô và xavan.

B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.  

C. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và xavan.  

D. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.

Câu 3 :

Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của châu Phi là

A. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.  

B. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo chiếm diện tích rộng lớn.     

C. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.  

D. có trữ lượng lớn về nhiều loại khoáng sản như vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát và hầu như chưa được khai thác.

Câu 4 :

Phần lớn lãnh thổ châu Phi là cảnh quan

A. xavan, cây bụi gai và rừng nhiệt đới.   

B. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.   

C. bán hoang mạc, xavan và cây bụi gai

D. rừng xích đạo và bán hoang mạc.

Câu 5 :

Thuận lợi của tự nhiên châu Phi đối với phát triển kinh tế không phải là có

A. rừng rậm nhiệt đới bao phủ phần lớn diện tích. 

B. châu thổ sông Nin đất màu mỡ.        

C. nhiều loại tài nguyên, khoáng sản.

D. nguồn nước sông hồ rất dồi dào.

Câu 6 :

Hậu quả nặng nề của việc khai thác rừng quá mức ở châu Phi là

A. Hạ thấp mực nước ngầm, làm nguồn nước ô nhiễm.  

B. Đất đai bị hoang mạc hóa, mất đa dạng sinh học.

C. Mất đa dạng sinh học, làm không khí ô nhiễm.    

D. Khó phát triển thủy điện, hạ thấp mực nước ngầm

Câu 7 :

So với dân số thế giới, châu Phi có

A. tuổi thọ trung bình cao hơn nhiều.  

B. tỉ suất tử thô thấp hơn nhiều.

C. tỉ suất sinh thô cao hơn nhiều.  

D. tỉ suất tăng tự nhiên thấp hơn nhiều.

Câu 8 :

Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do

A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

B. tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.  

C. tỉ suất tử thô rất thấp.    

D. quy mô dân số đông nhất thế giới.

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư châu Phi?

A. Tuổi thọ trung bình của người dân thấp. 

B. Cơ cấu dân số đang già hoá nhanh.  

C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới.   

D. Số trẻ sơ sinh bị tử vong ngày càng giảm.

Câu 10 :

Hậu quả nặng nề của việc khai thác khoáng sản quá mức ở châu Phi là

A. xuất khẩu bị hạn chế, gây khó khăn cho cải cách ruộng đất.  

B. khoáng sản cạn kiệt, môi trường bị tàn phá.  

C. môi trường bị tàn phá, gây khó khăn cho chuyển dịch kinh tế.  

D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo, tài nguyên bị lãng phí.

Câu 11 :

Nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi thấp so với các châu lục khác không phải là

A. xung đột sắc tộc, nghèo đói và bệnh tật. 

B. kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.         

C. trình độ dân trí thấp, còn nhiều hủ tục. 

D. tốc độ đô thị hóa đang gia tăng.

Câu 12 :

Để phát triên nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.   

B. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.    

C. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

D. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

Câu 13 :

Đối với hầu hết các nước châu Phi, hoạt động kinh tế chính hiện nay là

A. công nghiệp, xây dựng.    

B. nông, lâm, ngư nghiệp.    

C. nông nghiệp, dịch vụ.  

D. công nghiệp, dịch vụ.

Câu 14 :

Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là

A. trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột vũ trang.  

B. tài nguyên khoáng sản khó khai thác.

C. cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động.     

D. già hoá dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.

Câu 15 :

Nguyên nhân làm cho châu Phi còn nghèo không phải là

A. xảy ra nhiều xung đột sắc tộc, còn nhiều hủ tục lạc hậu.  

B. châu Phi có khí hậu nóng khô. 

C. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.        

D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.

Câu 16 : Cho bảng số liệu:

A. biểu đồ cột.

B. biểu đồ tròn. 

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

Câu 17 :

Nguyên nhân chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có kinh tế kém phát triển là

A. trình độ quản lí còn yếu kém.    

B. gia tăng tự nhiên dân số còn cao. 

C. sự thống trị lâu dài của thực dân, đế quốc.  

D. xảy ra nhiều xung đột sắc tộc.

Câu 18 :

Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì

A. có diện tích rộng lớn.  

B. bao quanh là các biển và đại dương.     

C. có đường chí tuyến Nam chạy qua.   

D. có đường Xích đạo chạy qua đồng bằng A-ma-dôn mở rộng trên châu lục.

Câu 19 :

Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc lớn.  

B. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi đại gia súc.  

C. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.  

D. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

Câu 20 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?

A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.   

B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.    

C. Tài nguyên đất, rừng, biển phong phú.       

D. Mưa nhiều do chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây ôn đới.

Câu 21 :

Dân cư Mĩ La tinh có đặc điểm

A. gia tăng dân số thấp.   

B. tỉ lệ dân thành thị cao.       

C. tỉ suất nhập cư lớn.

D. dân số đang già hoá nhanh

Câu 22 : Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do

A. phụ thuộc vào các công ty tư bản nước ngoài.

B.hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.  

C. tình hình chính trị không ổn định. 

D. phần lớn người dân không có đất canh tác.

Câu 23 :

Các cảnh quan chính của Mĩ La tinh là

A. xavan và xavan rừng, hoang mạc.  

B. thảo nguyên và thảo nguyên - rừng; vùng núi cao.  

C. rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm; xavan và xavan - rừng.  

D. vùng núi cao, hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 24 :

Tài nguyên đất, khí hậu của Mĩ La tinh thuận lợi cho phát triển

A. trồng lương thực và các loại cây ăn quả nhiệt đới.  

B. chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và ăn quả nhiệt đới.  

C. chăn nuôi gia cầm, trồng cây công nghiệp hàng năm.  

D. trồng cây hoa màu lương thực, chăn nuôi đại gia súc.

Câu 25 :

Vấn đề xã hội nổi cộm hiện nay ở Mĩ La tinh là

A. khó bảo tồn nền văn hóa Mĩ La tinh độc đáo.  

B. thu nhập bình quân theo đầu người chưa cao.   

C. chênh lệch giàu nghèo lớn giữa các nhóm dân cư.  

D. phần lớn đất canh tác nằm trong tay chủ trang trại.

Câu 26 :

Nhiệm vụ nặng nề mà các quốc gia ở Mĩ La tinh đang phải đối mặt là

A. tạo ra sự ổn định chính trị.   

B. cải thiện cơ chế quản lí kinh tế - xã hội.   

C. khống chế và thanh toán các khoản nợ nước ngoài rất lớn.  

D. tiến hành cải cách kinh tế.

Câu 27 :

Các nước Mĩ La tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, không phải do

A. duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.  

B. hạn chế về tài nguyên, thiếu ý thức vươn lên xóa đói giảm nghèo.  

C. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.      

D. các thế lực bảo thủ Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở.

Câu 28 :

Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (gần 79% - năm 2013), nguyên nhân chủ yếu là do

A. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.  

B. xung đột ở các vùng nông thôn.  

C. công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.           

D. khu vực dịch vụ ở đây rất phát triển.

Câu 29 :

Nền kinh tế khu vực Mĩ La tinh hiện nay có đặc điểm

A. đầu tư nước ngoài không ổn định, có biến động. 

B. đóng góp rất lớn vào GDP của thế giới.   

C. kinh tế các nước có tốc độ phát triển khá đồng đều.  

D. tăng trưởng nhanh nhờ đầu tư trong nước.

Câu 30 :

Những năm gần đây, để cải thiện tình hình kinh tế nhiều nước Mĩ La tinh đã tập trung chủ yếu vào việc

A. đẩy mạnh công nghiệp khai khoáng, phát triển giáo dục – đào tạo, tăng cường buôn bán với nước ngoài.   

B. củng cố bộ máy nhà nước, công nghiệp hóa, phát triển ngoại thương.   

C. phát triển y tế, tăng cường phát triển du lịch, thu hút đầu tư.  

D. phát triển ngoại thương, văn hoá, đây mạnh du lịch và khai thác tài nguyên.

Câu 31 :

Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước ở Mĩ La tinh là

A. công nghiệp phát triển nhanh, nợ xấu được thanh toán.  

B. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhanh nhập khẩu.

C. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả xong được nợ nước ngoài.  

D. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.

Câu 32 :

Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là

A. có khí hậu nhiệt đới.  

B. thị trường tiêu thụ rất tiềm năng.      

C. có nhiều loại đất và địa hình phong phú.    

D. lãnh thổ kéo dài, thiên nhiên phân hóa đa dạng.

Câu 33 :

Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ La tinh từng bước được cải thiện, nguyên nhân không phải là

A. phát triển giáo dục, cải cách kinh tế.

B. tiếp cận được nhiều nguồn vốn vay hợp lí.    

C. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài.      

D. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.

Câu 34 :

Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện, nguyên nhân chủ yếu là

A. tình trạng phụ thuộc nước ngoài đã chấm dứt.

B. cải cách ruộng đất được triệt để.      

C. tập trung củng cố bộ máy nhà nước.  

D. cơ cấu kinh tế trở nên hợp lí.

Câu 35 :

Điều kiện thuận lợi để Mĩ La tinh phát triển chăn nuôi đại gia súc là

A. có nhiều đồng cỏ tự nhiên và khí hậu nóng ẩm.   

B. ngành công nghiệp chế biến phát triển. 

C. có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu mát mẻ. 

D. người dân có nhiều kinh nghiệm phát triển chăn nuôi.

Câu 36 :

Gần đây, tình hình kinh tế nhiều nước Mĩ Latinh có chuyển biến tích cực không phải nhờ

A. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.  

B. quốc hữu hóa một số ngành kinh tế, phát triển giáo dục.  

C. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường hợp tác, buôn bán với nước ngoài.      

D. quân sự hóa bộ máy nhà nước để tăng hiệu quả lãnh đạo.

Câu 37 :

Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ La tinh là

A. tỉ lệ người trên độ tuổi lao động đang tăng nhanh.  

B. tỉ lệ nhập cư tăng nhanh.  

C. tỉ lệ thị dân đang tăng nhanh.     

D. tỉ lệ người trong độ tuổi lao động đang giảm nhanh.

Câu 38 : Tài nguyên giàu có nhất ở Tây Nam Á là

A. dầu mỏ. 

B. kim cương. 

C. quặng sắt. 

D. than đá.

Câu 39 :

Tây Nam Á không có đặc điểm tự nhiên sau

A. các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc.  

B. nhiều đồng bằng châu thổ sông rộng lớn thuận lợi cho trồng trọt. 

C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.   

D. khí hậu lục địa khô hạn.

Câu 40 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với Tây Nam Á?

A. Là khu vực khá ổn định về chính trị, xã hội.     

B. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới.  

C. Thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.  

D. Ngày nay phần lớn dân cư theo đạo Hồi.

Câu 41 :

Hậu quả chủ yếu của các cuộc chiến tranh, xung đột ở khu vực Tây Nam Á là

A. mất ổn định, lãng phí tài nguyên, giảm sức lao động. 

B. gia tăng nghèo đói, lãng phí tài nguyên, mất ổn định.  

C. mất ổn định, giảm sức lao động, hủy hoại môi trường.  

D. hủy hoại môi trường, mất ổn định, gia tăng nghèo đói.

Câu 42 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn tới việc Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là

A. tài nguyên khoáng sản và dân cư đông đúc.   

B. nguồn dầu mỏ và vị trí địa lí mang tính chiến lược.  

C. đạo Hồi có ảnh hưởng rất sâu rộng trong khu vực.  

D. từng có nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại phát triển rực rỡ.

Câu 43 :

Các vấn đề của khu vực Trung Á và Tây Nam Á nên được bắt đầu giải quyết từ việc

A. tham gia giải quyết của các tổ chức quốc tế.   

B. tham gia giải quyết của các tổ chức phi chính phủ.  

C. chú trọng hơn đến lợi ích người dân thông qua chiến lược xóa đói, giảm nghèo.         

D. đối thoại hoà bình giữa các nước trong mỗi khu vực

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247