Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án !!

900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án !!

Câu 1 :
Hình thức động viên nào của nhà nước được xem là thuế:

A. Quyên góp của dân.

B. Vay của dân.

C. Dùng quyền lực buộc dân đóng góp.

D. Nguồn vốn vay viện trợ phát triển chính thức (ODA)

Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bản chất của thuế:

A. Tính xã hội.

B. Tính giai cấp.

C. Tính phi giai cấp.

D. Tính phúc lợi.

Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm cơ bản của thuế:

A. Là một khoản trích nộp bằng tiền.

B. Gắn liền với quyền lực của nhà nước và thu nhập.

C. Không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp.

D. Mang tính tự nguyện và tính tương quan

Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thuế và phí:

A. Thuế và phí, lệ phí đều là nguồn thu ngân sách nhà nước.

B. Thuế và phí lệ phí đều có giá trị pháp lý như nhau.

C. Thuế và phí lệ phí đều có mục đích như nhau.

D. Thuế và phí, lệ phí đều có mức độ ảnh hưởng như nhau đến nền kinh tế - xã hội.

Câu 5 :
Chức năng nào là chức năng cơ bản nhất của Thuế:

A. Chức năng huy động tập trung nguồn tài chính.

B. Chức năng điều tiết kinh tế.

C. Chức năng điều tiết tiêu dùng.

D. Chức năng điều tiết xã hội

Câu 6 :
Theo phương pháp đánh thuế, thuế được chia thành:

A. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái, thuế tỷ lệ cố định

B. Thuế đánh theo tỷ lệ, thuế đánh trên mức thuế tuyệt đối.

C. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài sản

D. Thuế trực thu, thuế gián thu.

Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là đúngvề thuế tỷ lệ mang tính lũy tiến:

A. Áp dụng tỷ lệ tăng dần theo các mức tăng của cơ sở tính thuế

B. Áp dụng tỷ lệ giảm dần theo các mức tăng của cơ sở tính thuế.

C. Áp dụng một thuế suất cố định trên cơ sở tính thuế không phụ thuộc vào quy mô của cơ sở tính thuế.

D. Không có câu nào đúng

Câu 8 :
Theo cơ sở tính thuế, thuế được chia thành:

A. Thuế trung ương, thuế địa phương.

B. Thuế trực thu, thuế gián thu.

C. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản.

D. Thuế đánh theo tỷ lệ(%), thuế đánh trên mức tuyệt đối

Câu 9 :
Thuế trực thu:

A. Mang tính chất thuế lũy tiến

B. Mang tính chất thuế lũy thoái

C. Mang tính chất thuế cố định.

D. Không có câu nào đúng

Câu 10 :
Thuế gián thu có tính chất gì?

A. Mang tính chất thuế lũy tiến.

B. Mang tính chất thuế lũy thoái.

C. Mang tính chất thuế cố định.

D. Không có câu nào đúng

Câu 11 :
Ưu điểm của thuế trực thu:

A. Số thu động viên vào ngân sách nhanh và chi phí quản lý thu thuế thấp.

B. Dễ theo dõi và đơn giản trong tính toán.

C. Đảm bảo tính công bằng trong xã hội.

D. Đối tượng chịu thuế rộng.

Câu 12 :
Ưu điểm của thuế gián thu:

A. Điều hòa thu nhập.

B. Đối tượng chịu thuế rộng.

C. Đảm bảo công bằng xã hội.

D. Tỷ lệ động viên thuế giữa người giàu và người nghèo là như nhau

Câu 13 :
Chính sách thuế được hiểu là:

A. Một bộ phận của chính sách tài chính.

B. Một bộ phận của chính sách tiền tệ.

C. Một bộ phận của chính sách kinh tế đối ngoại.

D. Một bộ phận của chính sách phát triển kinh tế xã hội

Câu 14 :
Yếu tố nào ít tác động đến chính sách thuế:

A. Yếu tố chính trị.

B. Yếu tố kinh tế.

C. Yếu tố xã hội.

D. Yếu tố văn hóa

Câu 16 :
Thuế được xem là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì:

A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

B. Chính sách thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.

C. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước vàlà công cụ để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

Câu 17 :
Các luật thuế hiện hành tại Việt Nam:

A. Thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá
trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.

B. Thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

C. Thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá
trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp, thuế nhà thầu.

D. Thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá
trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.

Câu 18 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hệ số huy động thuế:

A. Ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập sau thuế và ảnh hưởng gián tiếp đến tiêu dùng và tiêu chuẩn sống.

B. Được dùng để chỉ ranh giới phân chia hợp lý thu nhập xã hội giữa khu vực công và khu vực tư.

C. Phản ánh xu thếdịch chuyển vốn, lao động giữa các quốc gia.

D. Phản ánh thu nhập bình quân đầu người của mỗi quốc gia.

Câu 20 :
Đặc điểm cơ bản nhất của thuế trong nền kinh tế thị trường là:

A. Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền

B. Luôn luôn gắn liền với quyền lực nhà nước.

C. Luôn gắn liền với thu nhập

D. Không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công cộng

Câu 21 :
Trình tự văn bản quy phạm pháp luật về thuế theo giá trị pháp lý từ cao xuống thấp:

A. Luật thuế; Nghị định thuế; Pháp lệnh thuế; Thông tư thuế.

B. Luật thuế; Pháp lệnh thuế; Thông tư thuế; Nghị định thuế.

C. Pháp lệnh thuế; Luật thuế; Nghị định thuế; Thông tư thuế.

D. Luật thuế; Pháp lệnh thuế; Nghị định thuế; Thông tư thuế

Câu 22 :
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất trong các đáp án dưới đây:

A. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nước.

B. Phí, lệ phí là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nước.

C. Thuế và phí, lệ phí đều là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nước.

D. Thuế và phí, lệ phí đều là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước.

Câu 23 :
Nếu bạn gửi xe và trả một khoản tiền thì đây là một khoản phải trả thuộc loại:

A. Lệ phí.

B. Phí thuộc ngân sách nhà nước.

C. Phí không thuộc ngân sách nhà nước.

D. Giá cả của dịch vụ

Câu 24 :
Nếu bạn đến Phòng Công chứng để chứng thực một số giao dịchvà phải trả một khoản tiền thì đây là một khoản phải trả thuộc loại:

A. Lệ phí.

B. Phí thuộc ngân sách nhà nước.

C. Phí không thuộc ngân sách nhà nước.

D. Giá cả của dịch vụ

Câu 25 :
Khi ngân sách nhà nước đã được đáp ứng đầy đủ thông qua nguồn thu từ thuế thì:

A. Số lượng và mức thu các loại phí sẽ giảm dần.

B. Số lượng và mức thu các loại phí sẽ tăng dần.

C. Số lượng và mức thu các loại phí không đổi.

D. Không còn thu phí và lệ phí.

Câu 26 :
Thuế môn bài thực hiện nộp thuế theo:

A. Tháng

B. Quý

C. Năm.

D. Không có câu nào đúng

Câu 27 :
Thuế môn bài được tính trên cơ sở biểu thuế:

A. Mức thuế tuyệt đối.

B. Tỷ lệ (%).

C. Không có biểu thuế môn bài

D. Không có câu nào đúng

Câu 28 :
Cơ sở mới ra kinh doanh sẽ kê khai nộp thuế môn bài:

A. Vào ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

B. Vào ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế (mã số số thuế).

C. Chậm nhất vào ngày cuối tháng của tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

D. Chậm nhất vào ngày 31/12của năm bắt đầu kinh doanh.

Câu 29 :
Cơ sở đang hoạt động kinh doanh sẽ nộp thuế môn bài:

A. Chậm nhất vào ngày 30/1 hàng năm.

B. Chậm nhất vào ngày 31/12 hàng năm.

C. Không phải nộp thuế môn bài.

D. Không có câu nào đúng

Câu 32 :
Doanh nghiệp A thành lập và đăng ký nộp thuế ngày 25/05/201x tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. Ngày 02/09/201x, Doanh nghiệp A thành lập 01 chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Thị xã Thuận An. Doanh nghiệpkê khai thuế môn bài năm 201x:

A. Kê khai nộp thuế môn bài năm 201x cho doanh nghiệp và chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một.

B. Kê khai nộp thuế môn bài năm 201x cho doanh nghiệp tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một, cho chi nhánh hạch toán phụ
thuộc tại Chi cục thuế TX. Thuận An.

C. Kê khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp và chi nhánh tại Cục thuế Tỉnh Bình Dương.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 33 :
Ông Nguyễn Văn X kinh doanh tạp hóa tại nhà. Ông X:

A. Phải đăng ký thuế và phải nộp thuế môn bài.

B. Phải đăng ký thuế nhưng không phải nộp thuế môn bài.

C. Được miễn nộp thuế môn bài.

D. Không phải nộp thuế môn bà

Câu 34 :
Doanh nghiệp A thành lập và đăng ký nộp thuế ngày 25/05/201x tại Chi cục thuế TP.Thủ Dầu Một. Ngày 01/12/201x, Doanh nghiệp A thành lập 01 chi nhánh hạch toán độc lập tại Huyện Tân Uyên. Đơn vị thực hiện kê khai thuế và nơi nộp tờ khai, nộp thuế đối với chi nhánh hạch toán độc lập mới thành lập:

A. Doanh nghiệp là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chi nhánh hạch toán độc lập tại chi cục thuế Huyện Tân
Uyên.

B. Doanh nghiệp là người kê khai và nộpthuế môn bài năm 201x cho chi nhánh hạch toán độc lập tại chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một.

C. Chi nhánh hạch toán độc lập là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chính chi nhánh tại chi cục thuế TP. Thủ
Dầu Một.

D. Chi nhánh hạch toán độc lập là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chính chi nhánh tại chi cục thuế Huyện Tân Uyên

Câu 36 :
Công ty TNHH một thành viên Công viên cây xanh (100% vốn sở hữu nhà nước):

A. Không phải nộp thuế môn bài.

B. Được miễn nộp thuế môn bài.

C. Phải đăng ký thuế và nộp thuế môn bài.

D. Phải nộp thuế môn bài nhưng khôngphải đăng ký nộp thuế.

Câu 37 :
Người nộp thuế bắt đầu hoạt động và đăng ký thuế trong 6 tháng đầu năm thì:

A. Nộp thuế môn bài theo mức cả năm.

B. Nộp thuế môn bài theo mức ½ cả năm.

C. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định.

D. Do người nộp thuế lựa chọn và kê khai

Câu 39 :
Căn cứ để xác định bậc môn bài và mức thuế môn bài của tổ chức kinh tế là:

A. Loại hình doanh nghiệp.

B. Số vốn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

C. Số vốn trên bảng cân đối kế toán.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 40 :
Căn cứ tính thuế môn bài của doanh nghiệp và hộ gia đình, cá nhân kinh doanh:

A. Giống nhau.

B. Khác nhau.

C. Do cơ quan thuế quyết định.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 41 :
Doanh nghiệp chính đặt trụ sở tại tỉnh X, chi nhánh của doanh nghiệp đặt tại tỉnh Y, nơi kê khai và nộp thuế môn bài của chi nhánh là:

A. Tỉnh X.

B. Tỉnh Y

C. Do cơ quan thuế quyết định.

D. Do doanh nghiệp chính quyết định.

Câu 42 :
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động từ đầu năm, trong năm không phát sinh doanh thu, trường hợp này:

A. Không phải nộp thuế môn bài.

B. Phải nộp thuế môn bài.

C. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định

D. Không có câu nào đúng

Câu 43 :
Vào tháng 7/201x, Doanh nghiệp A chuyển địa điểm kinh doanh từ Tỉnh X sang tỉnh Y, trường hợp này:

A. Phải kê khai, nộp thuế môn bài năm 201x tại tỉnh Y.

B. Không phải kê khai, không phải nộp thuế môn bài năm 201x tại tỉnh Y.

C. Do cơ quan thuế quyết định.

D. Không có câu nào đúng

Câu 44 :
Đối tượng nào sau đây không chịu lệ phí trước bạ là:

A. Nhà, đất.

B. Xe ô tô và xe gắn máy 2 hoặc 3 bánh.

C. Súng săn, súng thể thao.

D. Xe đạp điện

Câu 45 :
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là:

A. Ô tô

B. Xe 2 hoặc 3 bánh.

C. Tàu bay dùng để vận chuyển hành khách và hàng hóa.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 46 :
Đối tượng không chịu lệ phí trước bạ:

A. Xe cứu thương.

B. Xe đầu kéo container.

C. Xe ô tô của các cơ quan nhà nước.

D. Rơ-mooc dùng cho xe đầu kéo container.

Câu 47 :
Bà Lê Thị Y kinh doanh kim khí điện máy, số vốn đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 3 tỷ đồng. Bà Y:

A. Không phải nộp thuế môn bài.

B. Nộp thuế môn bài với mức thuế 1.500.000 đ.

C. Nộp thuế môn bài dựa trên thu nhập chịu thuế bình quân/tháng.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 48 :
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ:

A. Tàu bay, du thuyền

B. Xe nâng hàng.

C. Xe chuyên dùng như xe lu, xe xúc, ...

D. Nhà, đất thuộc sở hữu của nhà nước.

Câu 49 :
Ông Nguyễn Văn A mua một xe ô tô và đăng kýchạy taxi:

A. Phải nộp lệ phí trước bạ.

B. Không phải nộp lệ phí trước bạ.

C. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.

D. Không có cơ sở để trả lời.

Câu 50 :
Doanh nghiệp A mua một căn nhà và sử dụng để làm văn phòng giới thiệu việc làm:

A. Phải nộp lệ phí trước bạ

B. Không phải nộp lệ phí trước bạ.

C. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.

D. Được ghi nợ lệ phí trước bạ nếu gặp khó khăn về tài chính

Câu 51 :
Doanh nghiệp A kinh doanh taxi mua 100 chiếc xe ô tô 4 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếcvà 200 chiếc ô tô 7 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT là 660 triệu. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%:

A. Không phải nộp lệ phí trước bạ

B. Nộp lệ phí trước bạ: [(100 chiếc x 550 triệu/chiếc) + (200 chiếc x 660 triệu /chiếc)]x 10%.

C. Nộp lệ phí trước bạ: [(100 chiếc x 500 triệu/chiếc) + (200 chiếc x 600 triệu /chiếc)]x 10%.

D. Nộp lệ phí trước bạ: (100 chiếc + 300 chiếc) x [(550 triệu+ 660 triệu) : 2)]x 10%.

Câu 52 :
Bệnh viện A mua 02 chiếc xe ô tô 4 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếc sử dụng để đưa đón giám đốc và phó giám đốc bệnh viện. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%:

A. Không phải nộp lệ phí trước bạ.

B. Nộp lệ phí trước bạ: (02 chiếc x 500 triệu/chiếc) x 10%.

C. Nộp lệ phí trước bạ: (02 chiếc x 550 triệu/chiếc) x10%.

D. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.

Câu 53 :
UBND Huyện A mua 05 chiếc xe ô tô 4 chỗ được sản xuất trong nước với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếc. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%:

A. Không phải nộp lệ phí trước bạ.

B. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.

C. Nộp lệ phí trước bạ: (05 chiếc x 550 triệu/chiếc) x 10%.

D. Nộp lệ phí trước bạ: (05 chiếc x 500 triệu/chiếc) x 10%

Câu 54 :
Ông Trương Văn A lập hợp đồng tại Phòng công chứng tặng cho con trai là Trương Văn B 01 căn nhà. Trị giá của tài sản này được tính theo Bảng giá do UBND Tỉnh quy định là 2.000.000.000 đ. Nếu tỷ lệ (%) tính lệ phí trước bạ là 0,5%:

A. Không phải nộp lệ phí trước bạ.Z.M

B. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.

C. Ông Trương Văn A phải nộp lệ phí trước bạ: 2.000.000.000 đ x 0,5%.

D. Ông Trương Văn B phải nộp lệ phí trước bạ: 2.000.000.000 đ x 0,5%.

Câu 56 :
Doanh nghiệp A mua 10 chiếc xe tải 10 tấn để vận chuyển hàng hóa với giá có thuế GTGT 10% là 880 triệu/chiếc. Trị giá của tài sản này được tính theo Bảng giá do UBND Tỉnh quy định là 900 triệu/chiếc. Doanh nghiệp A phải nộp lệ phí trước bạ:

A. 10 chiếc x 800 triệu x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.

B. 10 chiếc x 880 triệu/chiếc x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.

C. 10 chiếc x 900 triệu x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 57 :
Sau khi mua, nhận chuyển chuyển nhượng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ, thời gian kê khai nộp lệ phí trước bạ:

A. Ngay sau khi mua tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

B. 10 ngày.

C. 20 ngày.

D. 30 ngày.

Câu 59 :
Nơi kê khai và nộp lệ phí trước bạ:

A. Cơ quan thuế nơi tổ chức đặt trụ sở.

B. Cơ quan thuế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú

C. Cơ quan thuế nơi đặt cửa hàng của người bán tài sản.

D. Bất kỳ cơ quan thuế nào.

Câu 60 :
Loại hình nào sau đây không phải là khu phi thuế quan:

A. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.

B. Khu bảo thuế, kho bảo thuế, kho ngoại quan.

C. Khu thương mại-công nghiệp, khu kinh tế thương mại đặc biệt được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

D. Khu công nghệ cao, khu công nghiệp

Câu 61 :
Khu sản xuất nào sau đây được xác định là khu phi thuế quan:

A. Khu công nghiệp

B. Khu công nghệ cao.

C. Khu chế xuất.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 62 :
Trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

A. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu chế xuất.

B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước

C. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp chế xuất.

D. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD ở khác khu phi thuế quan.

Câu 63 :
Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

A. Hàng hóa nhập khẩu.

B. Dịch vụ nhập khẩu.

C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 64 :
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu thuộc trường hợp nào dưới đây:

A. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD trong nước với các cơ sở SXKD trong khu phi thuế quan

B. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD trong cùng khu phi thuế quan

C. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD trong khu phi thuế quan với nước ngoài.

D. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD ở khác khu phi thuế quan.

Câu 65 :
Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

A. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu công nghiệp.

B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài.

C. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

D. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước.

Câu 66 :
Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế nhập khẩu:

A. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

B. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.

C. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 67 :
Hàng hóa nào sau đây được không được miễn thuế nhập khẩu:

A. Hàng hóa tạm xuất–tái nhập để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm trong thời hạn quy định.

B. Phần giá trị nguyên liệu xuất khẩu nằm trong giá trị hàng hóa đã được gia công hoàn chỉnh từ nước ngoài nhập khẩu trở lại
Việt Nam.

C. Nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài theo hợp đồng gia công xuất khẩu.

D. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa

Câu 68 :
Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế xuất khẩu:

A. Hàng hóa gia công xuất khẩu xuất trả ra nước ngoài

B. Hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán ra nước ngoài.

C. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

D. Hàng hóa doanh nghiệp mua tại nước ngoài sau đó được tiếp tục bán sang nước khác.

Câu 69 :
Hàng hóa nào không được miễn thuế nhập khẩu:

A. Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập –tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.

B. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi thuế nhập khẩu theo quy định

C. Giống cây trồng, vật nuôi nhập khẩu để thực hiện dự án ưu đãi đầu tư.

D. Hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng ngoại thương.

Câu 70 :
Hàng hóa nào dưới đây được miễn thuế xuất khẩu:

A. Hàng hóa gia công xuất khẩu xuất trả ra nước ngoài.

B. Hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán ra nước ngoài.

C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan bán ra nước ngoài theo hợp đồng ngoại thương.

D. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD ở khác khu phi thuế quan.

Câu 71 :
Miễn thuế nhập khẩu gồm những hàng hóa nào?

A. Tất cả các loại máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu nhập khẩu phục vụ ngành đóng tàu.

B. Tất cả các loại nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mêm.

C. Máy móc, nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được.

D. Nguyên liệu nhập khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu.

Câu 72 :
Chọn đáp án đúng về Hàng hóa nào sau đây được xét miễn thuế xuất nhập khẩu:

A. Hàng hóa tạm xuất–tái nhập để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm trong thời hạn quy định.

B. Phần giá trị nguyên liệu xuất khẩu nằm trong giá trị hàng hóa đã được gia công hoàn chỉnh từ nước ngoài nhập khẩu trở lại
Việt Nam.

C. Nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài theo hợp đồng gia công xuất khẩu.

D. Hàng hóa là hàng mẫu xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong định mức.

Câu 73 :
Yếu tố nào sau đây không sử dụng làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu?

A. Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan.

B. Giá tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu từng mặt hàng

C. Thuế suất xuất khẩu hoặc nhập khẩu từng mặt hàng.

D. Giá mua, bán theo hợp đồng ngoại thương.

Câu 74 :
Có bao nhiêu phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu?

A. 6 phương pháp.

B. 5 phương pháp.

C. 4 phương pháp

D. 3 phương pháp.

Câu 75 :
Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu:

A. Giá bán theo hợp đồng ngoại thương.

B. Giá bán tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên, được tính theo giá FOB hoặc DAF

C. Giá bán theo hóa đơn.

D. Giá bán tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên, được tính theo giá CIF hoặc CFR

Câu 76 :
Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu:

A. Số lượng từng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong hợp đồng ngoại thương.

B. Giá mua hoặc bán ghi trên hóa đơn.

C. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa.

D. Tất cả các câu đều sai

Câu 77 :
Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:

A. Giá CIF hay giá CFR thực tế phải trả tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên.

B. Giá CIF hay giá CFR thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.

C. Giá CIF hay giá hay giá CFR thực tế phải trả tính đến địa điểm giao hàng đầu tiên

D. Giá CIF thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.

Câu 78 :
Phát biểu nào sau đây đúng về khoản chi phí vận chuyển quốc tế:

A. Khoản chi phí vận chuyển hàng nhập khẩu từ cảng về đến doanh nghiệp phải cộng vào giá tính thuế nhập khẩu.

B. Khoản chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu từ doanh nghiệp đến cảng xuất phải cộng vào giá tính thuế xuất khẩu.

C. Khoản chi phí bảo hiểm quốc tế của hàng xuất khẩu phải cộng vào giá tính thuế hàng xuất khẩu.

D. Khoản chi phí vận chuyển quốc tế của hàng nhập khẩu phải trừ vào giá tính thuế hàng nhập khẩu

Câu 79 :
Thuế suất nhập khẩutheo biểu thuế (%) khôngbao gồm:

A. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

B. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi.

C. Thuế suất nhập khẩu thông thường

D. Thuế suất theo mức thuế tuyệt đối.

Câu 80 :
Phát biểu nào sau đây đúng về thuế suất xuất khẩu:

A. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu.

B. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu ưu đãi.

C. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu ưu đãi đặc biệt.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 81 :
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi được áp dụng đối với:

A. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam.

B. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước cùng Việt Nam tham gia hiệp đinh chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA).

C. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA).

D. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và cáctrường hợp đặc biệt khác.

Câu 82 :
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được áp dụng đối với:

A. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA).

B. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước cùng Việt Nam tham gia hiệp đinh chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA)

C. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam

D. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác

Câu 83 :
Điều kiện để được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt:

A. Phải là hàng hóa nằm trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

B. Phải có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) theo quy định.

C. Phải là hàng hóa nằm trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) theo quy định

D. Phải là hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác.

Câu 84 :
Phương án nào dưới đây là đúng:

A. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng chưa cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường.

B. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng chưa cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.

C. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng có thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
cao hơn thuế suất nhập khẩu ưu đãi thì áp dụng theo thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

D. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhưng không có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp
dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường

Câu 85 :
Thuế suất nhập khẩu thông thường được áp dụng đối với:

A. Hàng hóa không có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam.

B. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam.

C. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác.

D. Tất cả các loại hànghóa nhập khẩu.

Câu 86 :
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi:

A. Gồm nhiều biểu thuế được ban hành và áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước cụ thể.

B. Chỉ gồm một biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

C. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

D. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu thông thường

Câu 87 :
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường:

A. Gồm nhiều biểu thuế được ban hành và áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước cụ thể.

B. Chỉ gồm một biểu thuế nhập khẩu thông thường.

C. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu ưu đãi.

D. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu đặc biệt ưu đãi

Câu 88 :
Thuế suất thuế nhập khẩu đối với xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng:

A. Được áp dụng thuế suất theo tỷ lệ (%) giống xe ô tô mới 100%.

B. Được áp dụng theo mức thuế tuyệt đối.

C. Do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan.

D. Do cơ quan hải quan xem xét và quyết định

Câu 89 :
Thuế nhập khẩu của xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng được tính theo công thức:

A. Số lượng xe nhập khẩux giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (%).

B. Số lượng xe nhập khẩu x giá tính thuế nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối/xe).

C. Số lượng xe nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối /xe).

D. Số lượng xe nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (%).

Câu 90 :
Tỷ giá xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu:

A. Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp mở tài khoản

B. Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp mở tài khoản.

C. Tỷ giá do Bộ Tài chính quy định.

D. Tỷ giá liên ngân hàng do Ngânhàng nhà nước Việt Nam công bố.

Câu 91 :
Thời điểm xác định tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu:

A. Khi tàu chở hàng nhập khẩu cập cảng đầu tiên của Việt Nam hoặc khi hàng xuất khẩu đã được đưa lên tàu.

B. Thời điểm hợp đồng ngoại thương được ký kết.

C. Thời điểm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

D. Thời điểm kê khai tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu với cơ quan hải quan.

Câu 94 :
Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều mặt hàng có thuế suất nhập khẩu khác nhau:

A. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu bình quân

B. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu cụ thể cho từng mặt hàng

C. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có thuế suất cao nhất.

D. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có tỷtrong giá trị nhập khẩu lớn nhất.

Câu 95 :
Chi phí vận chuyển quốc tế của một lô hàng gồm nhiều mặt hàng sẽ được phân bổ theo tiêu thức:

A. Theo đơn giá vận chuyển cụ thể áp dụng đối với từng loại hàng hóa của hãng tàu vận chuyển.

B. Theo khối lượng hoặc trọng lượng của từng loại hàng hóa.

C. Theo tỷ trọng giá trị nhập khẩu của từng loại hàng hóa.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 96 :
Trường hợp nào được hoàn thuế nhập khẩu:

A. Hàng tạm nhập -tái xuất.

B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

C. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.

D. Không có cơ sở để trả lời.

Câu 97 :
Hàng hóa bảo hành được nhập kèm theo hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:

A. Thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.

B. Nộp 50% thuế nhập khẩu.

C. Nộp thuế nhập khẩu như hàng hóa nhập khẩu.

D. Được miễn thuế nhập khẩu.

Câu 98 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về người nộp thuế:

A. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản
xuất hàng xuất khẩu là 275 ngày

B. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản
xuất hàng xuất khẩu là 30 ngày

C. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản
xuất hàng xuất khẩu tùy theo thời hạn của hợp đồng xuất khẩu

D. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản
xuất hàng xuất khẩu là 365 ngày

Câu 99 :
Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là:

A. 30 ngày.

B. 275 ngày nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế.

C. Theo đơn đề nghị của người nộp thuế.

D. Được cơ quan hải quan xem xét cho từng trường hợp cụ thể.

Câu 100 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hàng hóa nhập khẩu:

A. Hàng hóa nhập khẩu nằm trong danh mục hàng tiêu dùng do Bộ Công thương quy định phải nộp xong thuế trước khi nhận
hàng

B. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với lượng hàng thực
tế xuất khẩu.

C. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, nếu sản phẩm thực tế xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế cho phép thì vẫn
phải nộp thuế nhập khẩu của lượng nguyên liệu tương ứng với số lượng hàng thực tế xuất khẩu.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 101 :
Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó xuất bán vào khu phi thuế quan thì:

A. Phải nộp thuế xuất khẩu.

B. Được hoàn thuế nhập khẩu nhưng phải nộp thuế xuất khẩu.

C. Không được hoàn thuế nhập khẩu nhưng được miễn thuế xuất khẩu.

D. Được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.

Câu 102 :
Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, sau đó phải nhập khẩu lại Việt Nam thì:

A. Phải nộp thuế nhập khẩu.

B. Được hoàn thuế xuất khẩu nhưng phải nộp thuế nhập khẩu.

C. Không được hoàn thuế xuất khẩu nhưng được miễn thuế nhập khẩu.

D. Được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu.

Câu 103 :
Công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. (Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu) x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).

B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vàosản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã
nộp của nguyên liệu nhập khẩu.

C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)

D. Không có câu nào đúng

Câu 104 :
Chọn phương án đúng về công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu.

B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập
khẩu đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.

C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 106 :
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, có dung sai ± 5%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 1.800 SP. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:

A. 2.000 SP.

B. 1.900 SP.

C. 1.800 SP.

D. Căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn và chứng từ thanh toán để xác định.

Câu 135 :
Phát biểu nào là đúng nhất về hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB?

A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ thị trường nội địa bán vào khu phi thuế quan

B. Hàng hóa chịu thuế TTĐB gia công xuất khấu.

C. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 136 :
Hàng hóa nào thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB?

A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất khẩu trực tiếp.

B. Hàng hóa chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất bán cho doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu mua về để bán ra nước
ngoài theo hợp đồng.

C. Hàng hóa chịu thuế TTĐB ủy thác xuất khẩu.

D. Hàng hóa là nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

Câu 137 :
Chọn đáp án đúng về hàng hóa nào thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB?

A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan, trừ ô tô dưới 24 chỗ.

B. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ thị trường nội địa bán vào khu phi thuế quan, trừ ô tô dưới 24 chỗ.

C. Hàng hóa chịu thuế TTĐB gia công xuất khẩu.

D. Hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu sau đó được xuất khẩu theo hợp đồng ngoại thương

Câu 138 :
Hàng hóa nào thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB?

A. Xe ô tô dưới 24 chỗ.

B. Xe ô tô dưới 24 chỗ bán cho doanh nghiệp chế xuất.

C. Hàng hóa chịu thuế TTĐB gia công xuất khẩu.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 139 :
Tổ chức, cá nhân nào là người nộp thuế TTĐB?

A. Kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB.

B. Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB.

C. Mua bán hàng hóa chịu thuế TTĐB.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 140 :
Tổ chức, cá nhân nào là không phải là người nộp thuế TTĐB?

A. Sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB

B. Kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB.

C. Nhập khẩu ủy thác hàng hóa chịu thuế TTĐB.

D. Xuất khẩu ủy thác hàng hóa chịu thuế TTĐB

Câu 141 :
Người nộp thuế TTĐB trong trường hợp gia công là:

A. Bên giao gia công.

B. Bên nhận gia công.

C. Tùy theo thỏa thuận giữa bên giao gia công và bên nhận gia công.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 142 :
Người nộp thuế TTĐB trong trường hợp bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng:

A. Là đại lý bán hàng hóa chịu thuế TTĐB.

B. Là tổ chức, cá nhân gửi hàng bán đại lý.

C. Tùy theo thỏa thuận giữa bên gửi hàng và bên nhận bán hàng đại lý.

D. Do cơ quan thuế quyết định.

Câu 143 :
Hàng hoá nào không chịu thuế TTĐB:

A. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu.

B. Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

C. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.

D. Xe môtô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

Câu 144 :
Hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:

A. Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh

B. Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên

C. Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU

D. Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3

Câu 146 :
Doanh nghiệp sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, khi xuất bán cục nóng và cục lạnh riêng thì:

A. Không phải nộp thuế TTĐB.

B. Vẫn phải nộp thuế TTĐB.

C. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định từng trường hợp cụ thể.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 147 :
Doanh nghiệp nhập khẩu máy điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, khi nhập khẩu từng lô hàng là cục nóng và cục lạnh riêng biệt thì:

A. Không phải nộp thuế TTĐB.

B. Vẫn phải nộp thuế TTĐB.

C. Do cơ quan hải quan xem xét và quyết định từng trường hợp cụ thể.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 148 :
Hàng hoá nào dưới đây không chịu thuế TTĐB:

A. Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để nhai, hút, ngậm, ngửi.

B. Bài lá.

C. Rượu

D. Tàu bay dùng cho mục đich kinh doanh vận chuyển hành khách.

Câu 149 :
Chọn đáp án đúng về hàng hoá chịu thuế TTĐB:

A. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá.

B. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách.

C. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách du lịch.

D. Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.

Câu 151 :
Doanh nghiệp A nhập khẩu 20 xe INNOVA 7 chỗ và 10 xe HUYNDAI 45 chỗ. Doanh nghiệp phải khai và nộp thuế TTĐB cho:

A. Toàn bộ số xe nhập khẩu.

B. Xe INOVA.

C. Xe HUYNDAI

D. Xe INOVA nộp 100% thuế TTĐB, xe HUYNDAI được giảm 50% thuế TTĐB.

Câu 152 :
Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?

A. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó.

B. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB

C. Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

D. Giá bán chưa thuế giá trị gia tăng và chưa có thuế TTĐB.

Câu 153 :
Thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB khi nhập khẩu?

A. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.

B. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất TTĐB

C. Thuế TTĐB phải nộp = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất thuế TTĐB.

D. Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán chưa thuế GTGT và chưa thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.

Câu 154 :
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB được sản xuất kinh doanh trong nước được tính bằng công thức:

A. (Bằng) = [Giá bán đã có thuế GTGT/(1+thuế suất thuế GTGT)].

B. (Bằng) = {[Giá bán chưa có thuế GTGT –Thuế BVMT (nếu có)]} / (1+thuế suất thuế TTĐB).

C. (Bằng) = [Giá bán đã cóthuế GTGT/(1+thuế suất thuế TTĐB)].

D. (Bằng) = {[(Giá bán chưa có thuế GTGT-Thuế BVMT (nếu có)]} / (1+thuế suất thuế GTGT).

Câu 155 :
Giá tính thuế TTĐB của dịch vụ chịu thuế TTĐB được tính bằng công thức:

A. (Bằng) = [Giá bán đã có thuế GTGT/(1+thuế suất thuế GTGT)]

B. (Bằng) = [(Giá bán chưa có thuế GTGT) / (1+thuế suất thuế TTĐB)].

C. (Bằng) = [Giá bán đã có thuế GTGT/(1+thuế suất thuế TTĐB)].

D. (Bằng) = [(Giá bán chưa có thuế GTGT-Thuế BVMT) / (1+thuế suất thuế GTGT)]

Câu 156 :
Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB là:

A. Giá bán của cơ sở sản xuất.

B. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT.

C. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT, có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuếTTĐB.

D. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB

Câu 157 :
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là?

A. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế BVMT (nếu có)

B. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu–Thuế BVMT (nếu có)

C. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.

D. Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

Câu 158 :
Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB là?

A. Giá do cơ quan thuế ấn định

B. Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế GTGT nhưng đã có thuế TTĐB.

C. Giá do cơ sở sản xuất bán ra đã có thuế GTGT

D. Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB

Câu 159 :
Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là?

A. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có
thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.

B. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thờiđiểm bán hàng chưa có
thuế TTĐB.

C. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có
thuế GTGT

D. Giá bán ra của cơ sở nhận giá công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có
thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.

Câu 160 :
Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ đem khuyến mãi, cho, biếu, tặng, trả thay lương và tiêu dùng nội bộ là?

A. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm.

B. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương của tháng trước liền kề.

C. Do cơ quan thuế ấn định.

D. Không phải tính thuế TTĐB.

Câu 161 :
Giá làm căn cứ để tính giá tính thuế TTĐB của hàng hóa giao bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng là?

A. Giá bán ra của bên nhận đại lý chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

B. Giá bán ra của bên giao đại lý chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB

C. Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế BVMT (nếu có) do cơ sở sản xuất quy định đã trừ tiên hoa hồng.

D. Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế BVMT (nếu có) do cơ sở sản xuất quy định chưa trừ tiên hoa hồng.

Câu 162 :
Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ vũ trường, karaoke, massage là:

A. Bao gồm tiền Karaoke, tiền vé vào vũ trường và tiền vé massage chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB

B. Bao gồm tiền Karaoke, tiền vé vào vũ trường, tiền vé massage và tiền ăn uống đi kèm đã có thuế GTGT và chưa có thuế
TTĐB.

C. Bao gồm tiền Karaoke, tiền vé vào vũ trường, tiền vé massage và tiền ăn uống đi kèm chưa có thuế GTGT và chưa có thuế
TTĐB.

D. Bao gồm tiền Karaoke, tiền vé vào vũ trường, tiền vé massage và tiền ăn uống đi kèm chưa có thuế GTGT và đã có thuế
TTĐB.

Câu 163 :
Giá tính thuế đối với dịch vụ Golf:

A. Là tiền bán vé chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB

B. Là tiền bán thẻ hội viên chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

C. Là tiền thu phí bảo dưỡng sân cỏ chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

D. Là tiền bán vé, bán thẻ hội viên, phí bảo dưỡng sân cỏ, tiền thuê xe, thuê người giúp việc chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

Câu 164 :
Giá tính thuế đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB bán theo phương thức trả góp, trả chậm là?

A. Là giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuếTTĐB.

B. Là giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB, bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.

C. Là giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả
chậm

D. Không có câu nào đúng.

Câu 165 :
Giá làm căn cứxác định giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng là?

A. Doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng trừ (–) tiền trả thưởng

B. Doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

C. Doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng cộng (+) tiền trả thưởng.

D. Toàn bộ doanh thu của cơ sở kinh doanh.

Câu 166 :
Giá làm căn cư xác định giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh đặt cược là?

A. Doanh thu bán vé đặt cược trừ (–) tiền trả thưởng, không bao gồm doanh thu bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược

B. Doanh thu bán vé đặt cược cộng (+) tiền trả thưởng, không bao gồm doanh thu bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn
với hoạt động đặt cược

C. Doanh thu bán vé đặt cược trừ (–) tiền trả thưởng, bao gồm cả doanh thu bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.

D. Toàn bộ doanh thu của cơ sở kinh doanh.

Câu 167 :
Giá làm căn cư xác định giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh xổ số là?

A. Doanh thu từ bán vé các loại hình xổ số (doanh thu chưa có thuế GTGT).

B. Doanh thu từ bán vé các loại hình xổ số (doanh thu đã có thuế GTGT).

C. Doanh thu từ bán vé các loại hình xổ số (doanh thu chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB).

D. Không có câu nào đúng.

Câu 168 :
Phát biểu nào sau đây đúng về hàng hóa chịu thuế:

A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB đem cho, biếu, tặng, trả thay lương không phải tính thuế TTĐB

B. Hàng hóa chịu thuế TTĐB đem tiêu dùng nội bộ không phải tính thuế TTĐB.

C. Hàng hóa chịu thuế TTĐB đem trao đổi với hàng hóa khác không phải tính thuế TTĐB.

D. Hàng hóa chịu thuế TTĐB đem khuyến mãi phải tính thuế TTĐB.

Câu 169 :
Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với hàng hóa là?

A. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hóa, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

B. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hóa với điều kiện đã thu tiền.

C. Thời điểm lập hóa đơn bán hàng hóa, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

D. Thời điểm lập hóa đơn bán hàng hóa với điều kiện đã thu tiền.

Câu 170 :
Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với kinh doanh dịch vụ là?

A. Thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ với điều kiện đã thu tiền

B. Thời điểm hoàn thành cung ứng dịch vụ với điều kiện đã thu tiền

C. Thời điểm hoàn thành cung ứng dịch vụ hay thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa
thu tiền.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 171 :
Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu là?

A. Thời điểm tàu chởhàng cập cảng đầu tiên của Viêt Nam

B. Thời điểm ký hợp đồng ngoại thương

C. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

D. Thời điểm thanh toán tiền hàng.

Câu 172 :
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều dịch vụ có thuế suất thuế TTĐB khác nhau thì?

A. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.

B. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất thấp nhất của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.

C. Kê khai thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ.

D. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất bình quân của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.

Câu 173 :
Trường hợp nào được khấu trừ thuế TTĐB?

A. Mua bán hàng hóa chịu thuế TTĐB.

B. Kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB.

C. Sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB có sử dụng nguyên liệu cũng là hàng hóa chịu thuế TTĐB.

D. Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB sau đó tiêu thụ trong nước.

Câu 174 :
Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là:

A. Thuế TTĐB của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.

B. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ (nếu có chứng từ hợp pháp).

C. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp)

D. Không có câu nào đúng

Câu 175 :
Công thức xác định thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu hoặc mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước được khấu trừ tương ứng với tỷ lệ hàng hóa bán ra trong nước:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong nước x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế TTĐB của
nguyênliệu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu).

B. Số lượng nguyên liệu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm tiêu thụ trong nước x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu

C. Số lượng nguyên liệu đã mua xuất vào sản xuất x (số thuế TTĐB đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu)


 

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 176 :
Chọn đáp án đúng về công thức xác định thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu hoặc mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước được khấu trừ tương ứng với tỷ lệ hàng hóa bán ra trong nước:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong nước x (Số thuế TTĐB của nguyên liệu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu)

B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm tiêu thụ trong nước x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu

C. Số lượng nguyên liệu đã mua xuất vào sảnxuất x (số thuế TTĐB đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu)

D. Không có câu nào đúng.

Câu 177 :
Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:

A. Gặp khó khăn do thiên tai.

B. Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ.

C. Kinh doanh bị thua lỗ.

D. Gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ.

Câu 178 :
Số thuế TTĐB được giảm theo quy định

A. Không quá 30% số thuế TTĐB phải nộp trong năm

B. Không quá giá trị tài sản bị thiệt hại đã trừ tiền bồi thường.

C. Không quá 30% số thuế TTĐB phải nộp trong năm và không quá giá trị tài sản bị thiệt hại đã trừ tiền bồi thường.

D. Tối đa không quá số thuế TTĐB phải nộp trong năm và giá trị tài sản bị thiệt hại đã trừ tiền bồi thương.

Câu 179 :
Trường hợp nào không được hoàn thuế TTĐB đã nộp?

A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

B. Hàng hoá là nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

C. Hàng hoá là nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu

D. Hàng hóa là nguyên liệu chịu thuế TTĐB để bán vào khu phi thuế qua

Câu 180 :
Trường hợp nào được cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB được hoàn thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu?

A. Nguyên liệu chịu TTĐB mua trực tiếp của cơ sở kinh doanh thương mại trong nước dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

B. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

C. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu

D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 181 :
Trường hợp nào được cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB được khấu trừthuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu?

A. Nguyên liệu chịu TTĐB mua trực tiếp của cơ sở kinh doanh thương mại trong nước dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

B. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước dùng để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐBtiêu thụ trong nước

C. Nguyên liệuchịu thuế TTĐB nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

D. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để bán vào khu phi thuế quan.

Câu 182 :
Công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế TTĐB của nguyên liệu
nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).

B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp
của nguyên liệu nhập khẩu.

C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)

D. Không có câu nào đúng

Câu 183 :
Chọn đáp án đúng về công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x Số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu

B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.

C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 184 :
Thuế TTĐB của hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB trong nước:

A. Kê khai hàng tháng.

B. Kê khai hàng quý.

C. Kê khai quyết toán thuế năm.

D. Kê khai hàng tháng hoặc hàng quý.

Câu 185 :
Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB theo tháng của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB sản xuất kinh doanh trong nước:

A. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

B. Không quá ngày thứ 30 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

C. Không quá ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

D. Không quá ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Câu 186 :
Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB mua để xuất khẩu nhưng khôngxuất khẩu mà tiêu thụ trong nước:

A. Không quá ngày thứ 10 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

B. Không quá ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu bán hàng.

C. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế

D. Theo thống báo của cơ quan thuế.

Câu 187 :
Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB:

A. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

B. Không quá ngày cuối tháng của tháng có hoạt động nhập khẩu.

C. Kê khai và nộp thuế TTĐB theo quy định của thuế nhập khẩu.

D. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhập khẩu.

Câu 188 :
Thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu:

A. Được tính vào chi phí nhập khẩu.

B. Được tính vào giá vốn của hàng mua.

C. Được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

D. Được giảm trừ vào doanh thu bán hàng.

Câu 189 :
Thuế TTĐB đã nộp của họat động sản xuất và kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB trong nước:

A. Được tính vào chi phí nhập khẩu.

B. Được tính vào giá vốn của hàng mua

C. Được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

D. Được giảm trừ vào doanh thu bán hàng

Câu 190 :
Doanh nghiệp A đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM) có một nhà máy sản xuất bia ở tỉnh Bình Dương:

A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế quận 10 (TP.HCM).

B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục thuế TP. HCM.

C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục hải quan tỉnh Bình Dương.

D. Kê khai và nộp thuế tại Bình Dương (do cục thuế tỉnh Bình Dương quyết định sẽ kê khai, nộp thuế tại Cục thuế hay tại chi cục thuế nơi nhà máy đặt địa điểm).

Câu 191 :
Doanh nghiệp B đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP.HCM) có một nhà máy sản xuất thuốc lá tại Huyện Củ chi (TP.HCM):

A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM).

B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế huyện Củ Chi.

C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục thuế TP.HCM.

D. Do doanh nghiệp lựa chọn.

Câu 192 :
Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB:

A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.

B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục hải quan cửa khẩu nhập hàng

D. Do doanh nghiệp lựa chọn

Câu 214 :
Thuế GTGT có thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào sau đây:

A. Thuế TTĐB.

B. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

C. Thuế TNCN.

D. Thuế TNDN.

Câu 234 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về người nộp thuế GTGT:

A. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam.

B. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.

C. Tổ chức, cá nhân mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

D. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT ở Việt Nam.

Câu 236 :
Phát biểu không đúng về người nộp thuế GTGT:

A. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã

B. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

C. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư tại Việt Nam

D. Tất cả các tổ chức, cá nhân

Câu 237 :
Người nộp thuế GTGT là:

A. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

B. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

C. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ
chức nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 238 :
Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:

A. Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam

B. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài

C. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 239 :
Trường hợp ủy thác nhập khẩu, ai trong số các đối tượng sau đây phải kê khai nộp thuế GTGT:

A. Bên ủy thác.

B. Bên môi giới nhập khẩu.

C. Bên nhận ủy thác.

D. Bên xuất khẩu.

Câu 240 :
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.

B. Hàng hoá gia công xuất khẩu chuyển tiếp.

C. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ.

D. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu

Câu 241 :
Phá biều nào sau đây là không đúng về hàng hoá thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu nuôi trồng

B. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu nhập khẩu

C. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu kinh doanh thương mại.

D. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu nhập khẩu, thương mại do các cơ sở nhập khẩu, thương mại bán ra, mà cơ sở không có giấy phép kinh doanh giống vật nuôi, cây trồng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Câu 242 :
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.

B. Hàng hoá được mua ở nước ngoài sau đó tiếp tục bán sang nước khác

C. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu.

D. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu.

Câu 243 :
Hàng hoá, dịch vụ nào thuộc đối tượng chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Tưới, tiêu nước; cày, bừa; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp.

B. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iốt mà thành phần chính có công thức hóa
học là NaCl.

C. Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; Tái bảo hiểm.

D. Bảo hiểm phi nhân thọ

Câu 244 :
Chọn phương án đúng về hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế gia trị gia tăng:

A. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y

B. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

C. Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ Việt Nam ra nước ngoài (chiều đi).

D. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố và chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

Câu 245 :
Trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

A. Hàng hóa, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam.

B. Hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm đến ở nước ngoài.

C. Dịch vụ xuất khẩu.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 246 :
Chọn trường hợp nào dưới đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

A. Dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu

B. Dịch vụ cung ứng vừa thực hiện ở Việt Nam vừa thực hiện ở nước ngoài (trừ dịch vụ xuất khẩu) thì không kê khai, tính thuế đối với doanh thu dịch vụ thực hiện ở Việt Nam.

C. Dịch vụ xuất khẩu.

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 247 :
Doanh nghiệp Việt Nam A mua hàng hóa tại Singapore, sau đó bán lại cho doanh nghiệp Việt Nam B nhưng hàng hóa được giao tại cảng biển của Singapore. Trường hợp này:

A. Doanh nghiệp A không phải khai và tính nộp thuế GTGT.

B. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT

C. Doanh nghiệp B phải khai và tính nộp thuế GTGT

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 248 :
Doanh nghiệp Việt Nam A ký hợp đồng tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại Pháp với đơn vị X là cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam. Trường hợp này:

A. Đơn vị X phải khai và tính nộp thuế GTGT.

B. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT

C. Doanh nghiệp A không phải khai và tính nộp thuế GTGT.

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 249 :
Doanh nghiệp Việt Nam A ký hợp đồng cung ứng dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho doanh nghiệp Việt Nam B về dự án đầu tư của doanh nghiệp Việt Nam B tại Cam-pu-chia. Hợp đồng có phát sinh dịch vụ tại Việt Nam và dịch vụ tại Cam-pu-chia. Trường hợp này:

A. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu của toàn bộ hợp đồng

B. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ phát sinh tại Cam-pu-chia.

C. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ phát sinh tại Việt Nam.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 250 :
Doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam A ký hợp đồng cung ứng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu từ Pháp về đến kho của doanh nghiệp Việt Nam B tại Việt Nam. Trường hợp này:

A. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu của hợp đồng.

B. Doanh nghiệp A không phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu của hợp đồng.

C. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu bảo hiểm từ Pháp đến Cảng nhập đầu tiên của Việt
Nam.

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 251 :
Trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

A. Các khoản thu về bồi thường bằng tiền.

B. Tiền thưởng.

C. Tiền hỗ trợ nhận được

D. Bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ

Câu 252 :
Trường hợp nào sau đây phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

A. Tiền lãi nhận được do ứng trước tiền mua hàng.

B. Lãi từ cho vay vốn của doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng.

C. Lãi từ mua trái phiếu và cổ tức từ mua cổ phiếu của các doanh nghiệp khác.

D. Tiền nhận được của các tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo.

Câu 253 :
Khi doanh nghiệp nhận được tiền thu về bồi thường, tiền hỗ trợ, tiền thưởng, các khoản thu tài c hính khác (trừ tiền lãi cho vay do doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng nhận được):

A. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT

B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT

C. Lập chứng từ thu tiền theo qui định

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 254 :
Khi doanh nghiệp chi các khoản tiền về bồi thường, tiền hỗ trợ, tiền thưởng, các khoản chi tài chính khác:

A. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT

B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT.

C. Lập chứng từ chi tiền theo qui định.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 255 :
Khi doanh nghiệp thực hiện bồi thường bằng hàng hóa:

A. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT như bán hàng hóa dịch vụ

B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT

C. Lập chứng từ chi tiền theo qui định

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 256 :
Hàng hóa nào được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%?

A. Bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc ở trong khu chế xuất.

B. Bán cho tổ chức, cá nhân ở trong khu công nghiệp.

C. Bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Bán cho doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

Câu 257 :
Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ có nhiều thuế suất thuế GTGT khác nhau trong cùng một hóa đơn, thuế suất thuế GTGT được dùng để tính thuế GTGT là?

A. Thuế suất bình quân

B. Không ghi thuế suất trên hóa đơn GTGT, chỉ ghi tổng số tiền thuế GTGT (tính riêng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ sau đó cộng lại)

C. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ có thuế suất cao nhất

D. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ có tỷ trọng doanh thu cao nhất.

Câu 258 :
Không áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% đối với các hàng hóa sau đây:

A. Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài

B. Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu

C. Dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động cung cấp cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan

D. Tất cả đều đúng.

Câu 259 :
Đối với thuế trực thu, khi nào người chịu thuế đồng thời là người nộp thuế?

A. Người tiêu dùng vật tư, hàng hóa cho tiêu dùng phi sản xuất và sản xuất

B. Người gia công hàng hóa để bán trong nước và xuất khẩu vào khu chế xuất.

C. Người nhập khẩu trực tiếp để tiêu dùng.

D. Người xuất khẩu, người nhập khẩu

Câu 260 :
Thuế gián thu là loại thuế có khả năng chuyển dịch gánh nặng thuế từ người nộp thuế theo luật định sang người nộp thuế thông qua công cụ nào?

A. Thuế suất

B. Giá tính thuế.

C. Tỷ giá bình quân do ngân hàng thương mại công bố.

D. Cơ chế giá mua bán.

Câu 261 :
Tại sao nói thuế là một biện pháp động viên bắt buộc cưỡng chế quyền lực của Nhà nước đối với các thể nhân và pháp nhân?

A. Thuế là khoản trích 1 phần thu nhập do kinh doanh, lao động, đầu tư tài chính mang lại nộp vào NSNN.

B. Thuế là một khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực tế về KT-XH.

C. Thuế là một khoản không hoàn trả cho người nộp thuế.

D. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.

Câu 262 :
Dựa vào tiêu thức nào dưới đây để phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu?

A. Theo đối tượng chịu thuế.

B. Theo khả năng chuyển dịch gánh nặng thuế.

C. Theo khả năng nộp thuế.

D. Theo phương pháp đánh thuế và căn cứ tính thuế

Câu 263 :
Thuế trực thu là gì?

A. Là yếu tố cấu thành trong giá bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ.

B. Là khoản thuế thu vào thu nhập của người có thu nhập.

C. Là khoản thuế thu vào hàng hóa dịch vụ bán ra.

D. Là yếu tố cấu thành chi phí SXKD, đánh trực tiếp vào khâu sản xuất.

Câu 264 :
Đặc điểm nào nói lên sự khác biệt về thuế, phí và lệ phí:

A. Thuế là một khoản không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.

B. Thuế có tính pháp luật cao.

C. Phí và lệ phí là một khoản có tính hoàn trả gián tiếp cho người hưởng thu dịch vụ.

D. Cả (b) và (c).

Câu 265 :
Ưu điểm của thuế trực thu là gì?

A. Đảm bảo sự bình đẳng của mọi đối tượng chịu thuế trước pháp luật.

B. Đảm bảo nền sản xuất nội địa phát triển

C. Là công cụ kiểm soát thu nhập chịu thuế của Nhà nước đối với người có thu nhập.

D. Đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng chịu thuế có thu nhập, có tài sản.

Câu 266 : Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai?

A. Cho người nhận gia công.

B. Cho người tiêu dùng.

C. Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp.

D. Cho đơn vị ủy thác xuất khẩu.

Câu 267 :
Mục đích của việc phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu?

A. Để tổ chức đúng đắn việc thu nộp thuế phù hợp với quy trình thu từng loại thuế.

B. Để đảm bảo nguồn thu cho NSNN và có tác động đến đời sống kinh tế xã hội.

C. Để định hướng xây dựng chính sách thuế và quản lý hệ thống thuế

D. Sắp xếp các sắc thuế khác nhau trong hệ thống thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức khác nhau.

Câu 268 : Nhà nước phải bỏ ra chi phí như thế nào để thu được nhiều thuế qua giá?

A. Không phải bỏ ra chi phí nào.

B. Phải bỏ ra nhiều thời gian, chi phí phụ

C. Bỏ ra rất ít chi phí mà thu được nhiều thuế.

D. Phải mất nhiều chi phí về lao động để kiểm tra.

Câu 269 :
Thông qua công cụ nào để thuế thực hiện chức năng mở rộng kinh tế đối ngoại đồng thời bảo vệ lợi ích sản xuất trong nước?

A. Hệ thống thông lệ quốc tế.

B. Hệ thống thuế suất, mức thuế, biểu thuế.

C. Hệ thống cơ chế chính sách thuế.

D. Hệ thống giá cả tính thuế

Câu 270 :
So với chi phí mà Nhà nước bỏ ra để thu thuế gián thu, thì chi phí để thu thuế trực thu như thế nào?

A. Không phải bỏ ra bất cứ chi phí nào khi xác định thu nhập chịu thuế.

B. Mất thiều thời gian công sức hơn để kiểm tra, xác định thu nhập chịu thuế.

C. Chi phí bỏ ra ít hơn mà thu được nhiều thuế hơn.

D. Mất nhiều thời gian do phức tạp khi kiểm tra, tính toán số thuế phải nộp.

Câu 271 :
Tại sao nói: Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư?

A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.

B. Thuế là một khoản thu không hoàn trả cho người nộp thuế

C. Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập do lao động, do hoạt động sản xuất kinh doanh…tạo ra.

D. Thuế là một khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực về KT-XH.

Câu 272 :
Thuế là một bộ phận cấu thành của giá bán và thu vào người tiêu dùng. Vậy thuế đó là?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

B. Thuế thu nhấp của người có thu nhập cao.

C. Thuế gián thu.

D. Thuế trực thu

Câu 273 :
Người chịu thuế cảm nhận thấy như thế nào khi trực tiếp nộp thuế cho nhà nước?

A. Là gánh nặng với kết quả hoạt động mà mình thu được.

B. Nhẹ nhõm với khả năng thu nhập của mình.

C. Bình đẳng giữa mọi thành viên trong xã hội.

D. Hài lòng với kết quả thu nhập của mình.

Câu 274 :
So sánh thuế gián thu, thuế trực thu là loại thuế có ý nghĩa như thế nào?

A. Không bình đẳng giữa người sản xuất thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.

B. Chưa công bằng giữa những đối tượng có thu nhập khác nhau.

C. Không hợp lý với thu nhập của từng đối tượng.

D. Công bằng vì phần đóng góp phù hợp với kết quả thu nhập của từng đối tượng

Câu 275 :
Thuế trực thu là thuế trực tiếp thu vào hoạt động nào dưới đây?

A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

B. Sản xuất kinh doanh của các tổ chức Việt Nam và của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, của dân cư có thu nhập.

C. Hàng hóa gia công, ủy thác gia công.

D. Giá trị hàng hóa dùng làm quà biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ.

Câu 276 :
Vì sao nói thuế tồn tại và phát triển là một tất yếu khách quan?

A. Thuế được nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế quan trọng.

B. Thuế là hình thức động viên cổ xưa nhất của Tài chính Nhà nước.

C. Thuế là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại cùng với sự hình thành và phát triển của nhà nước.

D. Thuế là một công cụ để động viên một phần thu nhập của người dân.

Câu 277 :
Thuế gián thu là gì?

A. Là khoản thuế thu trực tiếp váo thu nhập của pháp nhân, thể nhân.

B. Là khoản thu vào tài sản, vào thu nhập có được của các CSSXKD và dân cư.

C. Là khoản thu qua giá bán của hàng hóa và dịch vụ bán ra.

D. Là yếu tố cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp.

Câu 278 :
Đặc điểm của doanh thu tính thuế doanh thu là gì?

A. Trong doanh thu đã có thuế nộp ở khâu trước

B. Trong doanh thu chưa có thuế nộp ở khâu trước.

C. Trong doanh thu tính thuế doanh thu chứa ẩn nhiều mức thuế suất

D. Cả (b) và (c).

Câu 279 :
Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức đúng nhất nào?

A. Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế × Thuế suất.

B. Thuế GTGT phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng) × Thuế suất.

C. Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế × Thuế suất của hàng hóa dịch vụ tương ứng.

D. Thuế GTGT phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào) × Thuế suất.

Câu 280 :
Cơ sở bán hàng đại lý, ký gửi theo đúng giá của chủ hàng quy định chỉ hưởng tiền hoa hồng thì đại lý phải kê khai và nộp thuế GTGT như thế nào?

A. Chủ hàng tạm nộp hộ đại lý, ký gửi rồi sẽ phân bổ lại khi quyết toán thuế sau này.

B. Kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.

C. Kê khai và tạm nộp theo mức phân bổ của chủ hàng.

D. Không phải kê khai và nộp thuế GTGT đối với tiền hoa hồng thu được.

Câu 282 :
Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành từ ngày?

A. 01-01-2000

B. 01-01-2002

C. 01-01-1999

D. 01-01-2004

Câu 283 :
Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ là doanh thu như thế nào?

A. Gồm phụ phí, phụ thu không được hưởng đã có thuế GTGT.

B. Gồm phụ phí, phụ thu không được hưởng chưa có thuế GTGT

C. Gồm phụ phí và doanh thu vận tải ngoài nước chưa có thuế GTGT.

D. Gồm phụ phí, phụ thu được hưởng chưa có thuế GTGT.

Câu 284 :
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế muốn được khấu trừ thì cơ sở phải làm gì?

A. Phải hạch toán đầy đủ, không bỏ sót, không trùng lặp

B. Phải hạch toán rõ ràng, minh bạch theo từng đối tượng tính thuế.

C. Phải hạch toán rõ ràng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.

D. Phải hạch toán đầy đủ theo từng mức thuế suất.

Câu 286 :
Theo phương pháp khấu trừ, Thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức nào?

A. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.

B. Thuế GTGT phải nộp = (Thuế suất × GTGT đầu ra) – (Thuế suất × GTGT đầu vào)

C. Thuế GTGT phải nộp = (Doanh số bán ra × thuế suất) – (Giá mua vào × thuế suất)

D. Thuế GTGT phải nộp = (Giá bán ra có thuế GTGT × thuế suất) – (Giá vốn hàng mua vào × thuế suất)

Câu 287 :
Ai là người chịu thuế GTGT?

A. Người bán

B. Người bán và người mua cùng chịu

C. Người sản xuất

D. Người mua (người tiêu dùng)

Câu 288 :
CSKD bán buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế GTGT như thế nào?

A. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với toàn bộ hàng hóa.

B. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với toàn bộ hàng hóa.

C. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT đối với từng chuyến hàng cho cơ quan thuế nơi mua hàng, trước khi vận chuyển hàng đi.

D. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với từng chuyến hàng cho cơ quan thuế nơi đến bán sau khi vận chuyển hàng đi.

Câu 289 :
Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế nào?

A. Gián thu

B. Tiêu dùng

C. Trực thu.

D. Cả (a) và (b)

Câu 290 :
Thuế GTGT giống thuế doanh thu ở điểm nào? Chọn câu đúng nhất:

A. Đều là thuế gián thu, thu ngay ở khâu nhập khẩu nếu đơn vị kinh doanh có hàng nhập khẩu, đánh vào tất cả các loại hàng
hóa, dịch vụ và hoạt động kinh doanh

B. Đều có các mức thuế suất như nhau, phân biệt theo ngành nghề, mặt hàng. Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng, cơ sở
tính thuế đều là doanh thu bán hàng.

C. Đều là thuế gián thu, thu hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ và hoạt động kinh doanh, thuế tính trên doanh thu hoặc giá bán. Đối tượng nộp thuế là CSSXKD hàng hóa dịch vụ.

D. Đều là thuế tiêu dùng, phạm vi điều chỉnh rộng, đối tượng nộp thuế là CSSXKD hàng hóa dịch vụ

Câu 291 :
Những hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?

A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất khẩu.

B. Hàng hóa thông thường xuất khẩu.

C. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất…

D. Hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu.

Câu 292 :
Khi nào thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa, dịch vụ không được khấu trừ 100%?

A. Khi hàng hóa dịch vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT.

B. Khi hàng hóa dịch vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng chịu thuế GTGT

C. Khi hàng hóa dịch vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng không chịu thuế GTGT

D. Tất cả đều đúng

Câu 293 :
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa dịch vụ có mức thuế GTGT khác nhau kê khai thuế GTGT như thế nào?

A. Theo từng mức thuế suất đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ.

B. Theo mức thuế suất bình quân gia quyền đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ.

C. Theo mức thuế suất thấp nhất cho tất cả hàng hóa, dịch vụ.

D. Theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở SX, KD.

Câu 294 :
Khi thuế GTGT đầu vào không hạch toán riêng được thì cơ sở phải dựa vào căn cứ nào để được khấu trừ?

A. Cơ sở chỉ khấu trừ theo từng đối tượng chịu thuế.

B. Cơ sở chỉ được khấu trừ thuế đầu vào tương ứng của hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.

C. Cơ sở chỉ được khấu trừ theo tỉ lệ % doanh thu của hàng hóa dịch vụ chịu thuế so với tổng doanh thu của hàng hóa dịch vụ
bán ra trong kỳ.

D. Cơ sở chỉ khấu trừ theo tỉ trọng hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế.

Câu 295 :
Việc kê khai kháu trừ thuế GTGT được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Thuế GTGT đầu vào của những vật tư hàng hóa dùng để sản xuất, kinh doanh những hàng hóa dịch vụ không chịu thuế
GTGT.

B. Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào được kê khai khấu trừ hết trong tháng đó không kể đã xuất dùng hay còn tồn kho.

C. Thuế GTGT đầu vào phát sinh 4 tháng chưa khấu trừ hết trong các tháng đó không kể đã xuất dùng hay còn tồn kho.

D. Thuế GTGT đầu vào đwocj tập hợp trên các chứng từ mua hàng từ những năm trước đã phát hiện kỳ này.

Câu 296 :
Trường hợp nào sau đây được xét hoàn thuế GTGT?

A. Cơ sở kinh doanh mới thành lập chưa phát sinh doanh thu có thời gian đầu tư là 6 tháng.

B. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn đầu ra trong vòng 3 tháng liên tiếp.

C. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có số thuế đầu ra trừ số thuế đầu vào âm từng tháng.

D. Cơ sở kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý có số thuế đầu vào phát sinh trong tháng lớn hơn đầu ra.

Câu 297 :
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm được xác định như thế nào?

A. Là giá bán trả một lần kể từ khi giao hàng hoặc khi xuất hóa đơn GTGT không bao gồm lãi trả chậm.

B. Là giá bán trả lần đầu tiên kể từ lúc giao hàng và nhận được tiền thanh toán của khách hàng.

C. Là giá bán trả nhiều lần kể từ khi giao hàng hoặc khi xuất hóa đơn GTGT bao gồm lãi trả chậm.

D. Là giá bán trả một lần kể từ khi giao hàng bao gồm lãi trả chậm

Câu 298 :
Doanh nghiệp nhận thầu xây dựng mà thời gian xây dựng kéo dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc thoe khối lượng hoàn thành bàn giao thì doanh nghiệp kê khai xác định thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước như thế nào?

A. Tạm nộp hàng tháng theo số tiền tạm thanh toán với chủ đầu tư.

B. Tạm nộp hàng quý theo tiến độ hoàn thành công trình

C. Nộp theo quyết toán tài chính quý.

D. Nộp theo quyết toán tài chính năm.

Câu 299 :
Trong tháng không phát sinh thuế GTGT thì cơ sở SXKD sẽ phải làm gì?

A. Chưa phải kê khai và gửi tờ khai theo quy định cho cơ quan thuế.

B. Để khi nào phát sinh thuế GTGT thì lúc đó mới kê khai và gửi tờ khai kỳ trước cho cơ quan thuế.

C. Phải gửi tờ khai cho cơ quan thuế biết.

D. Phải kê khai và gửi tờ khai cho cơ quan thuế biết

Câu 300 :
Thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ thuế, khi nào người bán phải nộp hai lần?

A. Tính trên giá thanh toán cho người mua.

B. Tính trên doanh thu chưa có thuế và có thuế GTGT

C. Tính trên doanh thu đã có thuế.

D. Cả (a) và (b).

Câu 301 :
Doanh nghiệp sản xuất nhưng tiêu thụ hàng hóa thông qua các đại lý, ký gửi thì việc các định số thuế GTGT phải nộp như thế nào khi kết thúc hợp đồng hoặc kết thúc năm tài chính?

A. Nộp thuế GTGT theo hàng hóa thực tế đã bán khi kết thúc hợp đồng.

B. Tạm nộp thuế GTGT hàng tháng.

C. Tạm nộp thuế GTGT theo hàng hóa giao đại lý, ký gửi để tiêu thụ.

D. Nộp thuế GTGT theo quyết toán tài chính.

Câu 302 :
Các tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa dịch vụ chịu thuế tại VN nhưng không có văn phòng hay trụ sở điều hành tại VN thì ai sẽ là người phải kê khai và nộp thuế GTGT?

A. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

B. Các tổ chức, cá nhân ở VN trực tiếp ký hợp đồng tiêu thụ hàng hóa dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải kê khai, nộp thuế thay cho phía nước ngoài.

C. Các tổ chức, cá nhân ở VN kê khai và nộp thuế GTGT như đói với hàng hóa nhập khẩu.

D. Tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho người tiêu thụ kê khai và nộp

Câu 304 :
Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp là doanh thu như thế nào?

A. Là doanh thu chưa có thuế GTGT do người mua thanh toán

B. Là doanh thu có thuế GTGT do người mua thanh toán

C. Là doanh thu có thuế GTGT bao gồm cả phụ thu, phụ phí mà người mua phải thanh toán

D. Cả (a) và (b).

Câu 305 :
Cơ sở kinh doanh nào sau đây phải nộp thuế GTGT theo từng lần?

A. Cơ sở kinh doanh buôn chuyến.

B. Hộ kinh doanh nhỏ nộp thuế theo phương pháp ấn định doanh thu và cơ sở kinh doanh buôn chuyến và kinh doanh nhập
khẩu

C. Hộ kinh doanh nhỏ nộp thuế theo phương pháp ấn định doanh thu.

D. Cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hóa.

Câu 306 :
Khi nào thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua để sản xuất hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ 100%?

A. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

B. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

C. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu và không chịu thuế
GTGT

D. Cả (b) và (c).

Câu 307 :
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa gia công không có giá của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm giao hàng thì được tính căn cứ vào giá nào?

A. Giá bán ra của sản phẩm đó chưa có thuế GTGT

B. Giá bán ra của sản phẩm chưa có thuế GTGT của cơ sở đưa gia công.

C. Giá thỏa thuận giữa người gia công, người nhận gia công và phải có ý kiến của cơ quan thuế.

D. Giá bán ra của sản phẩm đó trên thị trường bao gồm cả thuế GTGT

Câu 308 :
Đối với Tổng công ty, Công ty có các doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc thì các đơn vị này phải kê khai và nộp thuế GTGT như thế nào?

A. Bệnh viện, nhà nghỉ điều dưỡng không hạch toán riêng được doanh thu và thuế GTGT phải nộp đối với phần kinh doanh phụ.

B. Các doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc, hạch toán theo giá điều chuyển nội bộ không xác định được doanh thu và thuế
GTGT phải nộp.

C. Các doanh nghiệp hạch toán độc lập và các doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc xác định được thuế GTGT đầu ra và thuế
GTGT đầu vào để làm căn cứ nộp thuế GTGT

D. Văn phòng công ty, tổng công ty có kinh doanh nhưng không hạch toán riêng được doanh thu và thuế GTGT phải nộp.

Câu 309 :
Hãy xác định căn cứ tính thuế XNK?

A. Giá tính thuế và thuế suất.

B. Giá tính thuế, số lượng từng loại hàng hóa XNK và thuế suất của mặt hàng XNK tương ứng

C. Giá tính thuế, số lượng hàng hóa XNK và thuế suất.

D. Số lượng hàng hóa XNK và thuế suất.

Câu 310 :
Thuế nhập khẩu ban hành đã có tác dụng như thế nào đối với nền KTQD?

A. Thúc đẩy kinh tế ngoại thương, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.

B. Lập lại hàng rào thuế quan đối với sự gia tăng buôn bán ở biên giới.

C. Lập lại hành lang thúc đẩy ngoại thương chính ngạch phát triển.

D. Bảo hộ nền sản xuất trong nước tồn tại và phát triển.

Câu 311 :
Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu (XNK) là những hàng hóa nào?

A. Hàng XNK dùng làm quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế.

B. Hàng xuất đưa vào khu chế xuất, nhập khẩu từ khu chế xuất.

C. Hàng hóa nhập khẩu là hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

D. Hàng XNK dùng làm hàng mẫu, quảng cáo, triển lãm, hội chợ.

Câu 313 :
Hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào VN gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước thì Nhà nước phải sử dụng công cụ nào dưới đây để chống lại hiện tượng nói trên?

A. Thu thuế nhập khẩu bổ sung.

B. Thu thuế TT ĐB với thuế suất cao.

C. Thu thuế GTGT với thuế suất cao.

D. Thu thuế chống bán phá giá.

Câu 314 :
Đối với máy móc, thiết bị, phương tiện đưa ra nước ngoài sửa chữa, khi nhập khẩu trở lại VN, thì giá tính thuế được căn cứ vào đâu?

A. Giá mua tại cửa khẩu nhập (CIF).

B. Giá nhập tại cửa khẩu chưa có chi phí vận tải.

C. Giá nhập tại cửa khẩu chưa có phí bảo hiểm.

D. Chi phí sửa chữa theo hợp đồng đã ký với nước ngoài.

Câu 315 :
Hàng hóa nhập khẩu vào VN, nếu giá trên hợp đồng ngoại thương quá thấp, quá bất hợp lý thì giá tính thuế nhập khẩu là giá nào?

A. Giá tối thiểu theo quy định của Bộ thương mại.

B. Giá mua hàng nhập khẩu bao gồm cả chi phí vận tải, bảo hiểm.

C. Giá tối thiểu theo quy định của Tổng cục Hải quan.

D. Giá tối thiểu theo quy định của Bộ tài chính.

Câu 316 :
Thuế suất ưu đãi của thuế nhập khẩu dành cho?

A. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khu vực ASEAN.

B. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có ký hiệp định đánh trùng thuế với VN

C. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có thỏa thuận tối huệ quốc trong quan hệ ngoại thương với VN.

D. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế XNK theo thể chế khu vực mậu dịch tự do.

Câu 317 :
Hàng hóa XNK trong trường hợp nào dưới đây thuộc đối tượng chịu thuế XNK?

A. Hàng hóa được phép quá cảnh, mượn đường qua VN

B. Hàng hóa từ thị trường trong nước đưa vào khu chế xuất, khu công nghiệp.

C. Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới VN.

D. Cả (b) và (c).

Câu 318 :
Thuế nhập khẩu áp dụng mức thuế suất thông thường cho những hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước có quan hệ như thế nào đối với VN?

A. Có quan hệ phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa VN.

B. Có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu đối với VN.

C. Có quan hệ đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN.

D. Không có quan hệ đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN.

Câu 319 :
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo luật thuế xuất, nhập khẩu của Việt Nam là?

A. Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới VN.

B. Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới VN.

C. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới VN.

D. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới VN.

Câu 320 :
Tỷ giá để tính thuế XNK là?

A. Tỷ giá giao dịch chính thức giữa NHNN với các NHTM.

B. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do NHNN VN công bố trên báo nhân dân hàng ngày.

C. Tỷ giá do NHNN VN công bố.

D. Tỷ giá do chính phủ công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 321 :
Đối với hàng hóa do phía nước ngoài gia công cho phía VN, thì giá tính thuế khi nhập khẩu là giá nào?

A. Giá trị thực tế của hàng nhập khẩu trừ đi giá trị của vật tư nguyên liệu xuất ra nước ngoài để gia công theo hợp đồng đã ký.

B. Giá FOB và một vài chi phí khác có liên quan.

C. Giá tại cửa khẩu nhập cộng với phí bảo hiểm và chi phí vận chuyển.

D. Giá trị thực tế của hàng nhập khẩu cộng với thuế GTGT của hàng nhập khẩu giao gia công.

Câu 322 :
Có mấy loại thuế nhập khẩu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 323 :
Hàng hóa nhập khẩu vào VN nếu giá ghi trên hợp đồng ngoại thương thấp hơn giá ghi trong bảng giá tối thiểu thì giá tính thuế nhập khẩu là giá nào?

A. Giá tối thiểu do Tổng cục Hải quan quy định.

B. Giá tối thiểu do Bộ thương mại quy định.

C. Giá tối thiểu do Bộ tài chính quy định.

D. Giá ghi trên hợp đồng nhập khẩu của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương.

Câu 325 :
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu?

A. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu chế xuất hoặc từ khu chế xuất ra nước ngoài hoặc từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác trong lãnh thổ VN.

B. Hàng quá cảnh và mượn đường qua lãnh thổ VN

C. Hàng hóa được phép XK, NK qua cửa khẩu hoặc biên giới VN.

D. Hàng kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu

Câu 326 :
Cách kê khai và nộp thuế nhập khẩu theo luật định là?

A. Theo từng lần nhập khẩu với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu.

B. Theo từng lần nhập khẩu với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký kinh doanh.

C. Theo từng lần nhập khẩu với Cục hải quan tỉnh, thành phố

D. Mỗi tháng 1 lần với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu.

Câu 327 :
Thuế suất ưu đãi thuế nhập khẩu dành cho:

A. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN

B. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN và Trung Quốc.

C. Hàng hóa nhập khẩu từ nước có thỏa thuận tối huệ quốc với VN.

D. Hàng hóa nhập khẩu từ nước có thỏa thuận ký hiệp định tránh đánh trùng thuế với VN

Câu 329 :
Hàng hóa được nhập khẩu vào VN phải chịu thuế tự vệ khi nào?

A. Hàng hóa được nhập khẩu vào VN gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất ở VN.

B. Hàng hóa được trợ cấp giá gây thiệt hại đáng kể cho sản xuất ở VN

C. Hàng hóa được nhập khẩu vào VN có sự phân biệt đối xử từ nước xuất khẩu.

D. Hàng hóa bán phá giá gây thiệt hại đáng kể cho sản xuất ở VN

Câu 330 :
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kê khai như thế nào để tính thuế XNK?

A. Kê khai gộp nhiều lần có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu.

B. Kê khai hàng tháng

C. Kê khai hàng hóa từng chuyến XK, NK

D. Kê khai mỗi lần có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu.

Câu 331 :
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu được xác định là?

A. Tất cả hàng hóa vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu biên giới VN

B. Tất cả hàng hóa chở đến cảng VN rồi đi luôn sang nước nhập khẩu

C. Tất cả hàng hóa được phép XNK qua cửa khẩu biên giới VN, ra vào khu phi thuế quan

D. Tất cả hàng hóa vận chuyển qua dường VN

Câu 332 :
Công thức tính thuế nhập khẩu nào sau đây là đúng nhất?

A. Thuế XNK phải nộp = Số lượng từng mặt hàng * giá tính thuế từng mặt hàng * thuế suất từng mặt hàng của hàng hóa, dịch vụ đó.

B. Thuế XNK phải nộp = Số lượng từng mặt hàng * FOB * thuế suất * tỷ giá.

C. Thuế XNK phải nộp = Số lượng hàng hóa XNK * giá tính thuế theo quy định * thuế suất.

D. Thuế XNK phải nộp = Hàng hóa nhập khẩu * CIF * thuế suất.

Câu 333 :
Khi nào giá tính thuế hàng nhập khẩu được áp dụng theo giá ghi trong bảng giá tối thiểu của Bộ tài chính?

A. Hàng nhập khẩu Nhà nước không quản lý giá tính thuế.

B. Hàng nhập khẩu Nhà nước VN cần quản lý nhưng có giá ghi trên hợp đồng thấp hơn giá ghi trong bảng giá tối thiểu của Bộ tài chính

C. Hàng nhập khẩu đã qua sử dụng

D. Hàng nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đàu tư nước ngoài không thuộc diện được miễn thuế theo luật đầu tư nước ngoài
tại VN.

Câu 334 :
Giá tính thuế TT ĐB đối với hàng xuất khẩu trong nước được xác định trên căn cứ nào?

A. Giá chưa có thuế GTGT

B. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TT ĐB và chưa có thuế GTGT

C. Giá có thuế TT ĐB, chưa có thuế GTGT

D. Giá có thuế GTGT, chưa có thuế TT ĐB

Câu 335 :
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế?

A. Thu nhập

B. Tài sản

C. Trực thu

D. Tiêu dùng

Câu 336 :
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng của cơ sở sản xuất bán thông qua các đại lý bán theo đúng giá quy định của CSSX hưởng hoa hồng được xác định như thế nào?

A. Giá bán của CSSX có thuế GTGT.

B. Giá bán của CSSX không có thuế GTGT.

C. Giá bán chưa có thuế GTGT do CSSX quy định bao gồm cả hoa hồng

D. Giá bán ra của đại lý có thuế TT ĐB

Câu 337 :
Giá tính thuế TT ĐB đối với hàng bán trả góp là giá nào?

A. Giá bán trả nhiều lần bao gồm cả lãi trả góp.

B. Giá bán chưa có thuế TT ĐB của hàng bán theo phương thức trả ngay, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm và chưa GTGT

C. Giá bán trả lần đầu bao gồm cả lãi trả góp.

D. Giá bán trả lần đầu một phần và trả các kỳ tiếp theo bao gồm cả lãi trả góp

Câu 339 :
Giá tính thuế TT ĐB đối với hàng nhập khẩu là giá nào?

A. Giá mua tại cửa khẩu nước xuất khẩu.

B. Giá mua bao gồm cả chi phí vận tải và bảo hiểm.

C. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế GTGT hàng nhập khẩu.

D. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu

Câu 340 :
Thuế TT ĐB phải nộp được tính theo công thức nào là đúng nhất?

A. Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ (nhập khẩu) * Giá tính thuế đơn vị * Thuế suất.

B. Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa * Giá bán * Thuế suất.

C. Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất hoặc nhập khẩu * Giá bán * Thuế suất.

D. Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa sản xuất ra * Giá tính thuế * Thuế suất

Câu 341 :
Thuế TT ĐB được thu như thế nào?

A. Thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ (nếu có).

B. Không thu ở khâu sản xuất mà thu ở khâu lưu thông tiếp theo.

C. Thu vào hàng hóa, dịch vụ cả ở khâu sản xuất và khâu lưu thông.

D. Thu một lần ở khâu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ

Câu 342 :
Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TT ĐB bằng nguyên kiệu đã chịu thuế TT ĐB thì kê khai thuế TT ĐB ở khâu sản xuất được khấu trừ số thuế TT ĐB đã nộp đối với nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp. Số thuế TT ĐB được khấu trừ được xác định như thế nào?

A. Tối đa không quá số thuế TT ĐB tương ứng với số nguyên liệu đã dùng để sản xuất ra hàng hóa của cơ sở.

B. Toàn bộ số thuế TT ĐB đối với nguyên liệu đã mua dùng để sản xuất sản phẩm hàng hóa của cơ sở.

C. Tối đa không quá số thuế TT ĐB tương ứng với số nguyên liệu đã dùng để sản xuất ra hàng hóa đã tiêu thụ.

D. Toàn bộ số thuế TT ĐB đối với nguyên liệu đã mua và nhập kho.

Câu 343 :
Căn cứ và đâu để xác định giá tính thuế TT ĐB đối với kinh doanh giải trí có đặt cược?

A. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc bao gồm cả doanh số bán vé xem các trò
giải trí có đặt cược.

B. Giá bán vé số đặt cược chưa có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.

C. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc chưa có thuế GTGT

D. Giá bán vé số đặt cược đã có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.

Câu 344 :
Giá dịch vụ làm căn cứ xác định giá tính thuế TT ĐB đối với dịch vụ kinh doanh golf là giá nào?

A. Doanh thu thực thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf, phí chơi golf và tiền ký quỹ nếu có.

B. Giá bán bao gồm cả phí chơi golf, giá thẻ hội viên, giá bán vé và tiền ký gửi chưa có thuế TT ĐB.

C. Giá bán bao gồm cả tiền phí chơi golf và phần thuế TT ĐB

D. Giá bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf đã có thuế TT ĐB.

Câu 345 :
Thuế TNDN được thu vào cái gì?

A. Thu vào lợi tức kinh doanh.

B. Thu vào thu nhập ổn định của cá nhân có được do tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh

C. Thu vào lợi nhuận kinh doanh và thu nhập khác của doanh nghiệp.

D. Thu vào lợi nhuận kinh doanh XNK.

Câu 346 :
Khi nào cơ sở kinh doanh được giảm thuế TNDN?

A. Khi thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ

B. Khi bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong kỳ

C. Khi CSKD đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái.

D. Khi bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới.

Câu 347 :
Thuế TNDN phải nộp được tính theo công thức nào là đúng nhất?

A. Thuế TNDN phải nộp = ( Doanh thu tính thuế TNDN – chi phí trong kỳ tính thuế ) * Thuế suất (%)

B. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ * Thuế suất (%)

C. Thuế TNDN phải nộp = [(Doanh thu tính thuế TN – chi phí hợp lý trong kỳ) + (Thu nhập từ hoạt động khác – chi phí từ hoạt động khác)] * Thuế suất (%)

D. Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế từ SXKD + Thu nhập chịu thuế khác) * Thuế suất (%)

Câu 348 :
Khi nào sơ sở kinh doanh được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập có được?

A. Khi mới thành lập từ dự án đầu tư, di chuyển địa điểm

B. Khi CSKD đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái.

C. Khi dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư.

D. Khi thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ

Câu 349 :
Căn cứ để xác định donh thu tính thuế TNDN đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng là?

A. Giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu tặng.

B. Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.

C. Giá thành công xưởng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.

D. Chi phí để sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.

Câu 350 :
Doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động gia công hàng hóa được xác định như thế nào?

A. Số tiền công, chi phí nguyên, vật liệu và chi phí khác phục vụ cho việc gia công.

B. Số tiền thu về gia công bao gồm chi phí về nguyên, nhiên, vật liệu và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.

C. Số tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công và chi phí về nguyên, nhiên, vật liệu, chi phí khác phục vụ cho việc gia công
hàng hóa.

D. Số tiền công phải thu từ phía giao gia công.

Câu 351 :
Đối tượng nào sau đây chưa phải nộp thuế TNDN?

A. Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên 36 triệu
đồng và giá trị sản lượng hàng hóa từ trên 90 triệu đồng.

B. Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

C. Hộ cá thể, cá nhân nông dân có sản xuất hàng hóa lớn, có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản

D. Hộ cá thể, cá nhân nông dân có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

Câu 352 :
Thuế TNDN được xác định theo căn cứ nào?

A. Doanh thu tính thuế và thuế suất.

B. Thu nhập chịu thuế và thuế suất.

C. Doanh thu tính thuế, thu nhập chịu thuế và thuế suất.

D. Chi phí hợp lý và thuế suất.

Câu 353 :
Doanh thu tính thuế TNDN đối với sản phẩm tự dùng được xác định theo?

A. Giá bán trên thị trường của sản phẩm đó.

B. Giá bán trên thị trường của sản phẩm tương đương.

C. Giá thành toàn bộ của sản phẩm đó.

D. Giá thành sản xuất của sản phẩm đó.

Câu 354 :
Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế TNDN?

A. Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên 36 triệu
đồng và giá trị sản lượng hàng hóa từ trên 90 triệu đồng.

B. Hộ, cá nhân có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

C. Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

D. Cá nhân hành nghề độc lập: Bác sĩ, Luật sư, Kiểm toán…

Câu 355 :
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

A. Là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập từ tài sản, đầu tư tài chính, lao động.

B. Là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước và thu nhập chịu thuế khác.

C. Là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của CSSX.

D. Là loại thuế trực thu đánh vào kết quả sản xuất kinh doanh.

Câu 356 :
Vì sao phải đổi tên từ luật thuế lợi tức thành luật thuế TNDN?

A. Thuế TNDN có ít mức thuế suất hơn so với thuế lợi tức.

B. Để phù hợp với thong lệ quốc tế.

C. Số lượng đối tượng nộp thuế nhiều hơn.

D. Thuế TNDN bao quát được hết các khoản thu nhập của CSKD, dịch vụ.

Câu 357 :
Các chi phí sau đây được trừ dể tính thu nhập chịu thuế TNDN là?

A. Các khoản chi đầu tư XDCB, chi ủng hộ địa phương.

B. Các khoản chi tính trước vào chi phí mà thực tế không chi hoặc chi không hết.

C. Chi phí tiền ăn giữa ca cho người lao động.

D. Các khoản phạt do vi phạm hợp đồng.

Câu 358 :
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như thế nào?

A. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ sau khi giảm trừ các khoản theo quy định và thu nhập từ
các hoạt động khác kể cả phụ thu, phụ trội được hưởng.

B. Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ trong kỳ sau khi giảm trừ các khoản theo quy định thu được tiền viết hóa
đơn nhưng chưa có hàng giao, kể cả phụ thu, phụ trội được hưởng.

C. Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ kể cả phụ thu, phụ trội được hưởng

D. Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ đã được tiêu thụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng phát sinh trong kỳ sau khi giảm trừ các khoản theo quy định không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Câu 359 :
Chi phí lãi vay của cơ sở kinh doanh trong chi phí hợp lý để tính thuế TNDN được xác định như thế nào?

A. Lãi vay thực tế nhưng không cao hơn số lãi vay xác định theo lãi suất cơ bản do NHNN công bố.

B. Lãi vay thực tế nhưng không cao hơn số lãi vay xác định theo lãi suất cho vay cao nhất của các NHTM trong phạm vi cả
nước.

C. Lãi vay thực tế nhưng tối đa không quá 1.2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời điểm của NHTM có quan hệ giao dịch của
CSKD.

D. Lãi vay thực tế nhưng tối đa không quá 1.3 lần mức lãi suất cho vay cùng thời điểm của NHTM có quan hệ giao dịch của
CSKD.

Câu 360 :
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được tính vào chi phí hợp lý để tính thuế TNDN?

A. Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến.

B. Các khoản chi bảo vệ CSKD.

C. Các khoản chi thực hiện chính sách lao động nữ.

D. Chi phí sự nghiệp, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên.

Câu 361 :
Các khoản chi phí nào sau đây là chi phí hợp lý được tính trừ để xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

A. Các khoản dự phòng tài chính.

B. Chi phí trích trước sửa chữa TSCĐ dùng cho SXKD.

C. Chi phí kiểm toán của năm 2003 chưa chi vào thời điểm cuối năm.

D. Chi phí vi phạm hợp đồng do không giao hàng đúng hạn

Câu 362 :
Chi phí cho giáo dục đào tạo, y tế trong nội bộ doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý theo nguyên tắc nào?

A. Tính toàn bộ số thực chi nhưng không vượt quá 1.2 lần so với các khoản chi có định mức của Nhà Nước.

B. Tính toàn bộ số thực chi nhưng không vượt quá 1.3 lần so với các khoản chi có định mức của Nhà Nước.

C. Tính toàn bộ số thực chi nhưng không vượt quá 1.1 lần so với các khoản chi có định mức của Nhà Nước.

D. Tính toàn bộ số thực chi nhưng không vượt quá các khoản chi có định mức của Nhà Nước

Câu 363 :
Giá chuyển nhượng thực tế để xác định doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là giá nào?

A. Giá trúng đấu giá khi đấu thầu là 12,5 trđ/m2

B. Giá thực tế bên chuyển quyền sử dụng đất nhận được là 10 trd/m2

C. Giá ghi trên hóa đơn của người chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là 10 trd/m2.

D. Giá do UBND Tỉnh, Thành phố quy định là 12 trd/m2.

Câu 364 :
Sắc thuế của VN hiện nay được quy định dưới dạng pháp lệnh?

A. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt

C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

D. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Câu 368 :
Khi xuất hàng giao cho đại lý bán đúng giá, bên chủ hàng sử dụng loại chứng từ nào sau đây?

A. Phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lý.

B. Hóa đơn GTGT.

C. Tùy theo điều kiện có thể là Phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lý hoặc Hóa đơn GTGT

D. Được quyền chọn sử dụng Phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lý hoặc Hóa đơn GTGT.

Câu 370 :
Căn cứ vào đối tượng chịu thuế, thuế được chia thành loại nào?

A. Thuế bán hàng và thuế mua hàng.

B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài sản.

C. Thuế tiêu dùng và thuế tài sản.

D. Thuế thu nhập và thuế tài sản.

Câu 371 :
Với điều kiện nào sau đây xảy ra thì không thể áp dụng phương pháp trị giá giao dịch thực tế của hàng hóa nhập khẩu?

A. Người mua không bị giới hạn về thị trường tiêu thụ do người bán quy định.

B. Người mua hoàn toàn chủ động về quy định giá bán của hàng hóa nhập khẩu.

C. Người mua phải dán nhãn mác hàng hóa bằng tiếng việt theo quy định của pháp luật.

D. Người bán định giá hàng hóa nhập khẩu với điều kiện là người mua cũng sẽ mua một số lượng nhất định các hàng hóa khác nữa.

Câu 372 :
Tổ chức, cá nhân nào sau đây được thu lệ phí?

A. Công ty liên doanh.

B. Doanh nghiệp nhà nước.

C. Sở kế hoạch đầu tư.

D. Tư nhân.

Câu 374 :
Loại lệ phí nào sau đây được xác định bằng tỷ lệ % giá trị tài sản thu lệ phí?

A. Lệ phí chứng thu.

B. Lệ phí trước bạ

C. Lệ phí hộ khẩu

D. Lệ phí hộ tịch

Câu 375 :
Khoản thu nào sau đây không có tính hoàn trả trực tiếp?

A. Thuế cầu đường.

B. Phí bến bãi.

C. Học phí

D. Thuế nhà đất.

Câu 376 :
Cơ sở bán hàng đại lý, ký gửi theo đúng giá của chủ hàng quy định chỉ bán hàng và nhận hoa hồng thì đại lý phải kê khai và nộp thuế GTGT như thế nào?

A. Theo quy định của pháp luật.

B. Theo mức phân bổ của chủ hàng.

C. Không phải kê khai và nộp thuế GTGT đối với tiền hoa hồn thu được.

D. Chủ hàng tạm nộp hộ đại lý, ký gửi rồi sẽ phân bổ lại khi quyết toán thuế phải chịu này.

Câu 377 :
Đặc điểm chỉ có ở phí, lệ phí mà không có ở thuế?

A. Có tính bắt buộc.

B. Có tính hoàn trả trực tiếp.

C. Được quy định bằng pháp luật

D. Có mức thu xác định.

Câu 378 :
Nguyên tắc xác định mức thu “Đảm bảo thu hồi vốn trong thời gian hợp lý phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp được áp dụng với?

A. Lệ phí.

B. Phí DV do tổ chức, cá nhân đầu tư vốn.

C. Phí DV do Nhà nước đầu tư vốn.

D. Phí DV do tư nhân đầu tư vốn

Câu 379 :
Trong các khoản người mua đã trả sau đây, khoản nào được coi là 1 khoản điều chỉnh giảm khi xác định trị giá thực tế của hàng hóa nhập khẩu?

A. Chi phí vận tải từ cảng nhập về kho của doanh nghiệp.Chi phí vận tải từ cảng nhập về kho của doanh nghiệp.

B. Chi phí vận tải quốc tế.

C. Chi phí bảo hiểm quốc tế.

D. ….đặt cọc cho người bán.

Câu 380 :
Loại phí nào sau đây thuộc danh mục phí, lệ phí của Nhà nước?

A. Đoàn phí của đoàn thanh niên.

B. Hội phí của hội sinh viên.

C. Hội phí của hội nông dân.

D. Viện phí bệnh viện công.

Câu 381 :
Phương pháp nào sau đây chỉ được áp dụng khi các phương pháp khác không đủ điều kiện xác định trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu?

A. Phương pháp trị giá khấu trừ.

B. Phương pháp trị giá giao dịch thực tế của hàng hóa.

C. Phương pháp trị giá tính toán.

D. Phương pháp suy luận.

Câu 382 :
Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền quy định mức thu phí?

A. Bộ Tài chính

B. Chính phủ

C. Hội đồng nhân dân tỉnh

D. Hội đồng nhân dân huyện.

Câu 383 :
Đối với việc phân bổ nguồn lực và phúc lợi thế giới, liên minh thuế quan có tác động như thế nào?

A. Tích cực.

B. Tiêu cực

C. Tiêu cực nhiều hơn tích cực

D. Tích cực nhiều hơn tiêu cực

Câu 385 :
Nhóm hàng hóa dịch vụ nào sau đây thuộc diện chịu thuế GTGT?

A. Xe máy nhập khẩu để kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất.

B. Xe máy nhập khẩu để dự hội chợ và bán tại hội chợ.

C. Xe máy nhập khẩu để dự hội chợ và sau đó tái xuất khẩu.

D. Xe máy đưa vào lãnh thổ VN để mượn đường sang Lào theo hiệp định đã ký giữa 2 nước.

Câu 386 :
Văn bản pháp lý cao nhất hiện nay quy định về phí, lệ phí là?

A. Pháp lệnh.

B. Luật

C. Nghị định

D. Thông tư

Câu 388 :
Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự sau đây:

A. 1. Tiền thuế truy thu; 2. Tiền thuế nợ; 3. Tiền thuế phát sinh; 4. Tiền phạt.

B. 1. Tiền thuế truy thu; 2. Tiền thuế phát sinh; 3. Tiền phạt; 4. Tiền thuế nợ

C. 1. Tiền thuế truy thu; 2. Tiền thuế phát sinh; 3. Tiền thuế nợ; 4. Tiền phạt

D. 1. Tiền thuế nợ; 2. Tiền thuế truy thu; 3 . Tiền thuế phát sinh; 4. Tiền phạt

Câu 389 :
Nguyên tắc xác định mức thu không nhằm bù đắp chi phí được áp dụng đối với loại nào?

A. Phí dịch vụ do tư nhân đầu tư vốn.

B. Phí dịch vụ do Nhà nước đầu tư vốn.

C. Phí dịch vụ do tổ chức khác đầu tư vốn.

D. Lệ phí

Câu 390 :
Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:

A. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà
đất.

D. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 391 :
Hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào VN gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước thì Nhà nước đã phải sử dụng công cụ nào dưới đây để chống lị hiện tượng nói trên?

A. Thu thuế chống bán phá giá.

B. Thu thuế GTGT với thuế suất cao.

C. Thu thuế chống trợ cấp giá.

D. Thu thuế nhập khẩu bổ sung

Câu 392 :
Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu gửi thông báo cho người nộp thuế là:

A. 3 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

B. Ít nhất là 03 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

C. 5 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

D. Ít nhất là 5 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

Câu 393 :
Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, bên gửi thông báo cho người nộp thuế là:

A. Cơ quan thuế

B. Bên được uỷ nhiệm thu.

C. Kho bạc nhà nước.

D. Ngân hàng Thương mại.

Câu 394 :
Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:

A. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

B. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất một nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

C. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 2 nhân viên được
cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

D. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 5 nhân viên được
cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Câu 396 :
Một trong những điều kiện để đăng ký nhân viên đại lý thuế là:

A. Là công dân Việt Nam.

B. Là công dân nước ngoài.

C. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài.

D. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài được phép sinh sống tại Việt Nam trong thời hạn từ một năm trở lên (kể từ
thời điểm đăng ký hành nghề).

Câu 397 :
Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong cùng một thời gian được đăng ký làm nhân viên tại:

A. Một đại lý thuế.

B. Hai đại lý thuế.

C. Ba đại lý thuế

D. Không giới hạn số lượng đại lý thuế.

Câu 398 :
Một trong những điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người dự thi:

A. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật.

B. Có bằng đại học trở lên.

C. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ
hai năm trở lên trong lĩnh vực này.

D. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ
năm năm trở lên trong lĩnh vực này.

Câu 399 :
Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu phải lập báo cáo số đã thu, số đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế là:

A. Chậm nhất ngày 5 của tháng sau.

B. Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.

C. Chậm nhất là năm ngày kể từ tháng tiếp theo

D. Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ tháng tiếp theo

Câu 400 :
Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:

A. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.

B. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế.

C. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.

D. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

Câu 401 :
Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp:

A. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.

B. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

C. Trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Câu 403 :
Hồ sơ khai thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng đất được nộp tại:

A. Chi cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.

B. Cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này .

C. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Câu 405 :
Trường hợp nào sau đây người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế:

A. Người nộp thuế không kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo đúng thời hạn quy định.

B. Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.

C. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.

Câu 406 :
Thời điểm nào sau đây được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp tiền thuế vào NSNN:

A. Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong trường hợp nộp
thuế bằng chuyển khoản, xác nhận trên chứng từ nộp thuế bằng điện tử trong trường hợp thực hiện nộp thuế bằng giao dịch
điện tử.

B. Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu
thuế bằng chuyển khoản.

C. Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong trường hợp nộp
thuế bằng tiền mặt.

Câu 407 :
Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong trường hợp:

A. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất kinh doanh mới.

B. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số
liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, không trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.

C. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.

Câu 408 :
Trường hợp nào sau đây người nộp thuế không được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ:

A. Người nộp thuế không kê khai và nộp thuế đúng thời hạn quy định.

B. Người nộp thuế bị thiên tai hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn.

C. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.

Câu 409 :
Trường hợp nào sau đây người nộp thuế được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt:

A. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản (không bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh bị tuyên bố phá sản) đã thực
hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.

B. Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ liên tục 3 năm trở lên không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.

C. Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục để được toàn án tuyên bố phá sản và không có khả năng thực hiện các khoản
thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.

Câu 410 :
Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ:

A. Mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

B. Mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

C. Ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Câu 412 :
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự:

A. Chi cục thuế gửi cho Cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế và hồ sơ do Chi cục Thuế chuyển đến.

B. Chi cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.

C. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử l. hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của mình.

Câu 413 :
Người nộp thuế nộp Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tại:

A. Chi cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc tại Chi cục Thuế nơi tổ
chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.

B. Cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc Cục Thuế nơi tổ chức, cá
nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.

C. Tổng cục thuế.

Câu 415 :
Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế:

A. Người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã
có trong dự toán ngân sách được giao nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế.

B. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí ở nơi sản xuất, kinh doanh mới.

C. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh

Câu 416 :
Tiền thuế, tiền phạt được coi là nộp thừa trong trường hợp:

A. Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, phí
xăng dầu.

B. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế.

C. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp theo quyết toán thuế.

Câu 417 :
Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:

A. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng

B. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt

C. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu

D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Câu 419 :
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn khác với số thuế đề nghị hoàn thì xử lý:

A. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện
được hoàn.

B. Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn lớn hơn số thuế đề nghị
hoàn

C. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.

Câu 420 :
Theo quy định hiện hành việc kiểm tra thuế được thực hiện tại:

A. Trụ sở cơ quan thuế.

B. Trụ sở người nộp thuế.

C. Trụ sở cơ quan thuế và trụ sở người nộp thuế.

Câu 421 :
Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế đối với người nộp thuế:

A. Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.

B. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.

C. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.

D. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 422 :
Trường hợp đoàn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế không có Quyết định kiểm tra thuế thì:

A. Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra.

B. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra thuế bình thường.

C. Đoàn kiểm tra lập biên bản xử lý hành chính người nộp thuế và thực hiện kiểm tra thuế bình thường

Câu 424 :
Trường hợp qua kiểm tra thuế nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm:

A. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế.

B. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định ấn định thuế.

C. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra.

Câu 425 :
CSKD khi lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT cao hơn thuế suất quy định tại luật thuế thì xử lý như sau:

A. Kê khai thuế theo thuế suất ghi trên hóa đơn.

B. Lập hóa đơn điều chỉnh thuế suất.

C. Kê khai thuế theo thuế suất quy định tại luật thuế.

D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 426 :
Các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng nhất:

A. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%.

B. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

C. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, trừ một số hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế suất 0%.

D. Xe Ô tô bán cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan không được áp dụng thuế suất 0%.

Câu 427 :
CSKD được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây:

A. HHDV phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT & không chịu thuế GTGT.

B. TSCĐ phục vụ cho SXKD hàng hóa không chịu thuế GTGT.

C. TSCĐ phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 428 :
CSKD được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây:

A. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.

B. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT

C. Tài sản cố định phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 429 :
Cơ sở kinh doanh được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây:

A. HHDV mua vào có hóa đơn GTGT phục vụ cho SXKD hàng hóa không chịu thuế GTGT.

B. HHDV mua vào có hóa đơn bán hàng phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT.

C. TSCĐ mua vào phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.

D. TSCĐ mua vào phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT.

Câu 430 :
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT:

A. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên.

B. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng

C. Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ và thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở
lên.

D. Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ và thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng

Câu 431 :
Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng không hạch toán riêng hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng họat động thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định như sau:

A. Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT.

B. Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra.

C. Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa dịch vụ bán ra

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 432 :
Phát biểu nào sau đầy về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào là không đúng:

A. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu

B. Có chứng từ thanh toán không dùng tiềnmặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở xuống

C. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ;hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu

D. Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với
hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.

Câu 433 :
Chọn phương án nào sau đây về khấu trừ thuế GTGT đầu vào là không đúng:

A. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, không bao gồm thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bị tổn thất.

B. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và
khôngchịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra.

C. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, pháttriển mỏ dầu, khí được khấu trừ
toàn bộ

D. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường
hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì đượckê khai, khấu trừ bổ sung trước
khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Câu 434 :
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để khuyến mại theo chương trình đã đăng ký:

A. Không được khấu trừ.

B. Được khấu trừ.

C. Được khấu trừ theo tỷ lệ (%) tương ứng với lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 435 :
Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành nhiệm vụ:

A. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để
ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.

B. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và không cần báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để
ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.

C. Không được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra
thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.

Câu 436 :
Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:

A. Do cơ sở kinh doanh xuất bán

B. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh

C. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh

D. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng

Câu 437 :
Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng để cho, biếu, tặng, trả thay lương, tiêu dùng nội bộ:

A. Không phải lập hóa đơn và tính thuế GTGT

B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT.

C. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT như hàng hóa, dịch vụ xuất bán tại cùng thời điểm.

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 438 :
Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinhdoanh, giá tính thuế GTGT là:

A. Không phải tính và nộp thuế GTGT

B. Giá bán chưa có thuế GTGT.

C. Giá vốn hàng bán chưa có thuế GTGT.

D. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Câu 440 :
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, giá tính thuế GTGTlà:

A. Không phải tính và nộp thuế GTGT

B. Giá bán tính theo giá vốn chưa có thuế GTGT.

C. Giá bán chưacó thuế GTGT.

D. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này

Câu 441 :
Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ khi lập hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán chứ không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:

A. Giá thanh toán/(1 + thuế suất thuế GTGT.)

B. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT.

C. Giá do cơ quan thuế ấn định.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 442 :
Đối với hàng hoá bán trả góp, trả chậm, giá tính thuế GTGTlà:

A. Giá bán chưa có thuế GTGT.

B. Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm lãi trả góp, trả chậm.

C. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại.

D. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểmkhông bao gồm lãi trả góp, trả chậm.

Câu 443 :
Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế nếu trong thời gian năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế:

A. Nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế hoặc chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã
khai là đúng.

B. Nộp hồ sơ khai bổ sung cho cơ quan thuế và nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo hồ sơ khai bổ sung vào NSNN.

C. Gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế và các hồ sơ tài liệu kèm theo.

Câu 444 :
Thời hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là:

A. Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng.

B. Nộp theo từng lần nhậpkhẩu và nộp sau khi nhận hàng.

C. Nộp theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.

D. Không phải nộp vì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Câu 445 :
Doanh nghiệp phát hiện một hóa đơn GTGT mua hàng với ngày ghi trên hóa đơn là 15/02/201x chưa kê khai thuế vào kỳ kê khai thuế tháng 02/201x. Doanh nghiệp có thể kê khai khấu trừ hóa đơn này chậm nhất vào kỳ khai thuế tháng:

A. a. Tháng 05/201x

B. Tháng 06/201x.

C. Được kê khai khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.

D. Tháng 08/201x.

Câu 446 :
Doanh nghiệp phát hiện một hóa đơn GTGT mua hàng có giá đã có thuế GTGT 10% là 33 triệu đồng được thanhtoán bằng tiền mặt,ngày ghi trên hóa đơn là 15/10/201x, doanh nghiệp chưa kê khai thuế vào kỳ kê khai thuế tháng 10/201x. Doanh nghiệp có thể kê khai khấu trừ hóa đơn này chậm nhất vào kỳ khai thuế tháng:

A. Tháng 12/201x.

B. Tháng 05/201x

C. Được kê khai khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.

D. Không được kê khai khấu trừ

Câu 447 :
Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:

A. Ban hành Kết luận kiểm tra.

B. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

C. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 448 :
Doanh nghiệp có hành vi khai man, trốn thuế GTGT, số thuế GTGT phải nộp theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xử lý như sau:

A. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

B. Được hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN

C. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc hạch toán vào chiphí để xác định thuế TNDN tùy doanh nghiệp lựa chọn.

D. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, không được hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN

Câu 449 :
Doanh nghiệp có hoạt động nào sau đây phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh:

A. Xây dựng, lắp đặt, kinh doanh ngoại tỉnh.

B. Xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.

C. Có chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh ngoại tỉnh.

D. Có chi nhánh hạch toán độc lập kinh doanh ngoại tỉnh.

Câu 450 :
Doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thực hiện kê khai, nộp thuế như thế nào?

A. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

B. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu đã có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

C. Tạm nộp 10% (hoặc 5%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

D. Tạm nộp 10% (hoặc 5%) tính trên doanh thu đã có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

Câu 451 :
Số thuế GTGT tạm nộp đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được xử lý như thế nào?

A. Cộng (+) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế được khấu trừ.

B. Trừ (-) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ tính thuế.

C. Trừ (-) vào thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

D. Trừ (-) đi khi tính thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Câu 452 :
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?

A. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

B. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơi đặt địa điểm

Câu 453 :
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh trong trường hợp số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất tính theo tỷ lệ (%) lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?

A. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

B. Số thuế GTGT của cơ sở được tính dựa trên tỷ lệ (%) doanh thu bán hàng hóa do cơ sở sản xuất chế tạo ra so với tổng doanh thu bán HHDV nhân (x) với số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơiđặt địa điểm.

Câu 454 :
Phát biểu nào sau đây về phương pháp khấu trừ thuế GTGT là không đúng:

A. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên.

B. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

C. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

D. Doanh nghiệp,hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng mức doanh thu một tỷ đồng đăng ký tự nguyện áp dụng
phương pháp khấu trừ thuế.

Câu 455 :
Phát biểu nào sau đây về tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là không đúng:

A. Phân phối, cung cấp hànghóa: theo thuế suất GTGT của hàng hóa.

B. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

C. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

D. Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Câu 458 :
Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:

A. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định

B. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.

C. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra

Câu 510 :
Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm:

A. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.

B. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.

C. Không cần công bố Quyết định kiểm tra thuế

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247