Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Sinh học Đề thi Học kì 1 môn Sinh học 11 có đáp án năm học 2018-2019

Đề thi Học kì 1 môn Sinh học 11 có đáp án năm học 2018-2019

Câu 1 : Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường 

A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.      

B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.

C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.                      

D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.

Câu 5 : Các phân tử H2O có khả năng liên kết với nhau thành một dòng liên tục trong mạch dẫn của cây. Nguyên nhân là vì:  

A. các phân tử H2O có sức căng bề mặt lớn.  

B. các phân tử H2O có tính phân cực.

C. các phân tứ H2O có độ nhớt cao.                              

D. các phân tử H2O có dạng lỏng, không mùi vị.

Câu 9 : Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác ? 

A. Trọng lực của trái đất.        

B.  Áp suất của lá.      

C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa rễ với môi trường đất.       

D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả,…).

Câu 11 : Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là 

A. nước.  

B. ion khoáng.

C. nước và ion khoáng.         

D. Saccarôza và axit amin.

Câu 12 : Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: 

A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).        

B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). 

C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.  

D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.

Câu 13 : Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng

A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.

B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.

C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác. 

D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.

Câu 15 : Thoát hơi nước có những vai trò nào sau đây?(1) Tạo lực hút đầu trên.

A.  (1), (3) và (4).        

B. (1), (2) và (3).     

C. (2), (3) và (4).          

D. (1), (2) và (4).

Câu 16 : Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua con đường nào sau đây? 

A. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.            

B. Qua thân, cành và khí khổng.

C. Qua khí khổng và lớp cutin.                                          

D. Qua khí khổng không qua lớp cutin.

Câu 17 : Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây? 

A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.     

B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh.

C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh.         

D. Vận tốc bé và được điều chỉnh.

Câu 18 : Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là: 

A.  lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.

B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.

C.  lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng. 

D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.

Câu 21 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ tạo ra phản ứng đóng quang chủ động? 

A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng.             

B. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.

C. Lượng axit abxixic trong lá giảm.                      

D. Cây ở ngoài ánh sáng và thiếu nước.

Câu 22 : Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là 

A. nhiệt độ.         

B. ánh sáng.         

C. hàm lượng nước. 

D. ion khoáng.

Câu 23 : Tế bào khí khổng ở lá đóng – mở rất nhanh khi mất nước hoặc trương nước nhờ có cấu tạo: 

A. Thành trong dày, thành ngoài dày.           

B. Thành trong dày, thành ngoài mỏng.

C. Thành trong mỏng, thành ngoài mỏng.          

D. Thành trong mỏng, thành h ngoài dày.

Câu 24 : Khi tế bào khí khổng mất nước thì 

A. thành dày căng ra làm thành mỏng co lại → khí khổng đóng lại.

B. thành mỏng hết căng làm thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại.

C. thành mỏng căng ra làm thành dày duỗi thẳng → khí khổng khép lại. 

D. thành dày căng ra làm thành mỏng cong theo → khí khổng đóng lại.

Câu 26 : Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:(1) Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây

A. (2), (3).         

B. (2), (4).    

C. (2), (3), (4).               

D. (1), (2), (4).       

Câu 27 : Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất: 

A. bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.   

B. bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm.

C. cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn.          

D. sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

Câu 28 : Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước? 

A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.

C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước. 

D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng

Câu 30 : Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm: 

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.                 

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.                    

D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

Câu 31 : Các nguyên tố nào sau đây chiếm 1 tỉ lệ  ≤ 100mg/1kg chất khô của cây? 

A. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.           

B. Fe, Mn, Mg, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. 

C. Fe, Mn, B, Ca, Zn, Cu, Mo, Ni.        

D. Fe, Mn, B, Cl, Zn, C, Mo, Ni. 

Câu 32 : Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? 

A. Nitơ, Magie.    

B. Sắt, Phôtpho.         

C. Mangan, Clo.        

D.  Bo, Lưu huỳnh.

Câu 33 : Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? 

A. Sắt, Molipden.     

B. Phôtpho, Kali.    

C. Hiđrô, Lưu huỳnh.        

D. Nitơ, Magie.

Câu 36 : Khi lá cây bị vàng (do thiếu chất diệp lục), nhóm nguyên tố khoáng nào liên quan đến hiện tượng này? 

A.  N, Mg, Fe.      

B. N, Mg, P.        

C. N, S, Fe.                         

D. N, P, K.

Câu 37 : Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ thể thực vật? 

A.  Kali.        

B. Clo.                   

C. Sắt.                            

D. Molipden.

Câu 38 : Vai trò của kali đối với thực vật là: 

A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.     

B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. 

D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

Câu 39 : Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:  

A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.      

B.  Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. 

D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

Câu 40 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nguyên tố nitơ của cây là: 

A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

B. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.        

C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. 

D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247