Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa lần 1

Câu 1 : Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

A.  gen điều hòa    

B.  gen đa hiệu                       

C.  gen tăng cường

D. gen trội

Câu 2 : Cho giao phấn giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?

A.

Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P                         

B.

Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1

C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P             

D. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn

Câu 4 : Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.  (I) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.

A.

4                                                    

B. 2                                          

C. 3                                           

D. 1

Câu 5 : Khi nói về đột biến gen các phát biểu nào sau đây là đúng?(I) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

A.

(1), (3) và (4)                

B. (1), (2) và (4)                   

C. (2), (3) và (4)                     

D. (1), (2) và (3)

Câu 7 : Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở

A. điểm khởi sự nhân đôi

B. eo thứ cấp                                 

C.  tâm động                             

D. hai đầu mút NST

Câu 8 : Cho các cấu trúc sau: (1) Crômatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.(5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nuclêôxôm. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?

A. (3) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (6)

B. (3) – (1) – (2) – (4) – (5) – (7) – (6)

C. (2) – (7) – (3) – (4) – (5) – (1) – (6)

D. (6) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (3)

Câu 9 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1)Ung thư máu.

A. (1), (3) và (7)

B. (1), (3) và (5)

C.

(4), (6) và (2)

D. (4), (6), và (7)

Câu 10 : Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các

A. liên kết hoá học trong ATP

B. liên kết hoá học trong ATP và NADPH

C. liên kết hoá học trong NADPH

D. liên kết hoá học trong ATP, NADPH và C6H12O6

Câu 11 : Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

A.

gen                            

B.

anticodon                      

C.

mã di truyền           

D.  codon

Câu 12 : Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về:(1) Chiều tổng hợp.

A.

(1) và (2)                    

B. (2) và (4)                         

C.  (2) và (3)                         

D.  (1) và (3)

Câu 13 : Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.

Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

B.  Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau

C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.

D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.

Câu 17 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen

A. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống

B. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó

C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết 

D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 21 : Các loài thân mềm sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?

A.

Hô hấp bằng phổi                                                             

B.

Hô hấp bằng hệ thống ống khí

C. Hô hấp bằng mang                                       

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Câu 22 : Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?

A.

Tổng hợp Axêtyl – Co A                                                      

B.

Chu trình crep

C. Chuỗi chuyền êlectron       

D.   Đường phân

Câu 23 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

A.

Cơ thể mang cặp NST giới tính XX gọi là giới dị giao tử

B.

NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng

C.

NST giới tính không có ở tế bào sinh dưỡng

D. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực

Câu 24 : Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến

A.

cấu trúc NST                    

B.  đột biến gen                      

C. đa bội                            

D. lệch bội

Câu 26 : Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

A. Đột biến lệch bội         

B. Mất đoạn nhỏ   

C. Đột biến gen    

D.  Chuyển đoạn nhỏ

Câu 27 : Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích các hiện tượng như: 

A. Kiểu hình con giống bố mẹ

B. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong giảm phân

C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài phối giống

D. Phân ly độc lập của các NST

Câu 30 : Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?

A.  AABbDd × AaBbDd          

B.  AaBbDd × AaBbDd         

C. AabbDd × AaBbDD            

D. AaBbDD × AABbDd

Câu 32 : Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. ARN                        

B.  ADN                                      

C.  Prôtêin                       

D. ADN và ARN

Câu 34 : Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí:(1) diện tích bề mặt lớn

A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3)

C.

(1), (4), (5)

D. (1), (3), (5)

Câu 35 : Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể làm không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể

B. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể

C. Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí gen trên nhiễm sắc thể

D. Trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể khác nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn

Câu 40 : Cho các thông tin sau đây:(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

A. (1) và (4)                    

B. (3) và (4)                              

C. (2) và (4)                   

D. (2) và (3)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247