A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Cách giải:
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
P: ♂ \({X^{ab}}Y\) × ♀ \({X^{AB}}{X^{AB}}\) → F1: \({X^{AB}}Y:{X^{AB}}{X^{ab}}\)
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08
tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0.42{X^{AB}}:0.42{X^{ab}}:0.08{X^{aB}}:0.08{X^{Ab}}\)
f = 16%
Cho F1 × F1:\({X^{AB}}Y \times {X^{AB}}{X^{ab}} = 0.42{X^{AB}}:0.42{X^{ab}}:0.08{X^{aB}}:0.08{X^{Ab}}{X^{AB}}:Y\)
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. đúng
3. sai, là 42%
4. đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: \({X^{AB}}{X^{ab}}:{X^{ab}}Y:{X^{Ab}}Y = 0.08:0.5:0.04\)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247