Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập Di truyền học Người cực hay có lời giải chi tiết !!

Bài tập Di truyền học Người cực hay có lời giải chi tiết !!

Câu 20 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 31 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 49 : Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:

A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành

C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.

D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

Câu 52 : Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng acid amin tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phân ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

D. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.

Câu 56 : U ác tính khác với u lành như thế nào?

A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.

B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.

C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.

D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu.

Câu 58 : Cho sơ đồ phả hệ sau:


A. 6,25%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 50%.

Câu 60 : Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?

A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.

B. Bệnh phêninkêtô và hội chứng Claiphetơ.

C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.

D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.

Câu 61 : Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen X^Y, con gái có kiểu gen X^XaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

Câu 62 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4  

Câu 63 : Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến câu trúc nhiễm sắc thể?

A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.

B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.

C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

D. Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

Câu 64 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

Câu 69 : Cho các phát biểu sau đây:

A. 2

B. 3

C. 4

D.5

Câu 71 : Khi nói về bệnh ung thu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.

B. Bệnh ung thư thưởng liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.

D. Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

Câu 75 : Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:

A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3

B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông

C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao

D. Hội chứng 3X, hội chứng Tớcnơ

Câu 76 : Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát

A. tính chất nước ối.

B. tế bào tử cung của mẹ.

C. tế bào thai bong ra trong dịch ối.

D. tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ.

Câu 77 : Liệu pháp gen là phương pháp

A. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.

B. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.

C. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.

D. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.

Câu 79 : Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?

A. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được.

B. Thay đổi kiểu gen.

C. Chiếu phóng xạ.

D. Tác động vào kiểu hình.

Câu 81 : Biết rằng máu khó đông do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có trên Y. Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì:

A. Con trai và con gái đều có thể bị bệnh.

B. Tất cả con trai bị bệnh

C. Tất cả con đều bình thường

D. Tất cả con gái bị bệnh

Câu 82 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đen khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247