Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Vật lý Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 8 năm học 2019-2020 trường THCS Phú Xuân

Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 8 năm học 2019-2020 trường THCS Phú Xuân

Câu 1 : Chọn câu trả lời sai.Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyên động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. 

A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe. 

B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.

C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó. 

D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.

Câu 2 : Ma sát nào dưới đây có hại nhất? 

A.  Ma sát giữa dây và ròng rọc. 

B. Ma sát giũa bánh xe và trục quay

C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. 

D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

Câu 3 : Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất? 

A. Hòn bi lăn ưên mặt phẳng nghiêng. 

B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.

C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. 

D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 4 : Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào? 

A. Không thay đổi     

B. Chỉ có thể tăng dần

C. Chỉ có thể giảm dần    

D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần

Câu 5 : Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 80N, F2 = 60N và F3 = 20N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn: 

A. F1, F2 cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên. 

B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.

C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên. 

D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.

Câu 6 : Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: 

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. 

B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực của mặt bàn.

C. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn. 

D. Lực ma sát F của mặt bàn cân bằng với hợp lực của trọng lực P của Trái Đất và phản lực N của mặt bàn.

Câu 7 : Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực 

A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó. 

B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.

C. chỉ làm biến dạng trái bóng. 

D. cả A, B, C đều sai ...

Câu 12 : Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ 

A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.  

B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.

C. tốc độ trung bình của xe. 

D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.

Câu 14 : Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động 

A. nhanh dần đều.   

B. tròn đều.

C. chậm dần đều.    

D. thẳng.

Câu 15 : Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là 

A. tàu hoả - ô tô - xe máy.   

B. ô tô - tàu hoả - xe máy.

C. ô tô - xe máy - tàu hoả.     

D. xe máy - ô tô - tàu hoả.

Câu 16 : Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? 

A. Người phụ lái đứng yên   

B. Ô tô đứng yên

C. Cột đèn bên đường đứng yên    

D. Mặt đường đứng yên

Câu 17 : Chọn câu trả lời sai.Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói: 

A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu. 

B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.

C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển. 

D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.

Câu 18 : Một chiếc xe đang đứng yên khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ 

A. chuyển động đều. 

B. chuyển động nhanh dần.

C. đứng yên.    

D. chuyển động tròn.

Câu 19 : Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? 

A. Cánh quạt quay ổn định. 

B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h.

C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước. 

D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.

Câu 22 : Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là: 

A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt. 

B.  thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

C.  thay ma sát nghi bằng ma sát lăn. 

D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.

Câu 23 : Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính? 

A.  Vận tốc của vật luôn thay đổi. 

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong. 

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 24 : Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để 

A. tăng ma sát trượt   

B. tăng ma sát nghỉ

C.  tăng ma sát lăn.    

D. tăng trọng lực

Câu 25 : Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn: 

A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên. 

B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.

C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên. 

D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được.

Câu 26 : Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ 

A. chuyển động đều.   

B. đứng yên.

C. chuyển động nhanh dần. 

D. chuyển động tròn.

Câu 29 : Chọn câu trả lời sai.Đường từ nhà Thái tởi trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết 1,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết 20 phút. 

A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h. 

B.  Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.

C. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 4m/s. 

D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247