Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Chu Văn An

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Chu Văn An

Câu 1 : Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật? 

A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ.

B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài cơ thể.

C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. 

D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ.

Câu 2 : Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là:

A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa.

B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.

C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ.

D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ.

Câu 3 : Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất 

A. CH4, hơi nước. 

B. Hydrô.

C. CH4, NH3, CO, hơi nước.  

D. Ôxy.

Câu 4 : Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào ? 

A. Hô hấp bằng mang.  

B. Hô hấp bằng phổi.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.   

D. Hô hấp bằng ống khí.

Câu 5 : Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) nào sản xuất? 

A. Vùng dưới đồi. 

B. Tuyến yên.

C. Nang trứng. 

D. Thể vàng.

Câu 6 : Sinh trưởng ở thực vật là: 

A. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng

B. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô.

C.

Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô. 

D. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hóa tế bào.

Câu 7 : Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là: 

A. C, H, O, N, K      

B. C, H, O, K, Zn

C. C, H, O, N, Cu    

D. C, H, O, N, Fe

Câu 8 : Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây? 

A. NO3-, NH4+  

B. NH4+, N2

C. NO3-, NO2- 

D. NH4+, NO2-

Câu 9 : Các cơ quan thoái hoá là cơ quan 

A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới

C. thay đổi cấu tạo 

D. biến mất hoàn toàn

Câu 10 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm? 

A. Crômatit.     

B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

C. Sợi cơ bản.       

D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 12 : Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? 

A. Phân bố đồng đều. 

B. Phân bố theo nhóm.

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. 

D. Phân bố ngẫu nhiên.

Câu 13 : Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây? 

A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.

B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn.

C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra. 

D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.

Câu 15 : Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là: 

A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.

B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau.

C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. 

D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.

Câu 17 : Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây là đúng ? 

A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.

B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế vẫn đến được các cơ quan trong cơ thể.

C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. 

D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hoàn kín.

Câu 18 : Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thể cây tứ bội này có thể xem là một loài mới vì 

A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST.

B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội.

C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ. 

D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể lưỡng bội.

Câu 19 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? 

A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.

B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.

C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình. 

D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.

Câu 20 : Trong các phát biểu sau:(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh

A. (1), (2) và (4)

B. (1), (2), (3) và (4)

C. (2), (3) và (4)    

D. (1), (2) và (3)

Câu 22 : Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây ? 

A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh virut

B. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến

C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân 

D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.

Câu 25 : Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này? 

A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường

B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.

C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm. 

D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247