Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Địa lí - Trường THPT Nguyễn Văn Linh lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Địa lí - Trường THPT Nguyễn Văn Linh lần 1

Câu 1 : Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt là:

A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên 

D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 2 : Cho bảng số liệu:NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP.Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Hà Nội thấp hơn TP.Hồ Chí Minh.

C.

Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP.Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội. 

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP.Hồ Chí Minh.

Câu 3 : Ý nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất sự phát triển của ngành nội thương? 

A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh.

B. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa người dân tăng cao.

C.

Hàng hóa phong phú, đa dạng. 

D. Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 4 : Ý nào dưới đây không đúng về thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long? 

A. Đất phù sa ngọt giàu dinh dưỡng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất.

B. Tài nguyên biên hết sức phong phú với nhiều bãi cá, tôm và diện tích nuôi trồng thủy sản lớn.

C.

Tài nguyên sinh vật có giá trị cao như rừng ngập mặn, cá và chim. 

D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.

Câu 5 : Cho biểu đồ:

A. Giá trị xuất khẩu tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu.

B. Giá trị xuất khẩu có sự biến động, giá trị nhập khẩu tăng liên tục.

C. Cán cân xuất nhập khẩu Nhật Bản có sự thay đổi từ xuất siêu liên tục sang nhập siêu trong giai đoạn 2008-2016. 

D. Giá trị xuất siêu của Nhật Bản năm 2016 lớn nhất.

Câu 6 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta năm 2007 là 

A. thủy sản. 

B. công nghiệp nặng và khoáng sản.

C. nông, lâm sản.  

D. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ? 

A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa vùng ven biển phía đông và vùng núi biên giới phía tây.

B. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.

C. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh. 

D. Phân bố dân cư không đều giữa các tỉnh trong vùng.

Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về cơ cầu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000-2007?

A. Năm 2000 và 2007 du khách Trung Quốc luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất.

B. Ngành du lịch ngày càng thu hút được nhiều du khách quốc tế đến từ các quốc gia có thu nhập cao.

C. Tỉ trọng du khách từ Đông Nam Á tăng, Trung Quốc và Đài Loan giảm. 

D. Tỉ trọng du khách từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, Hoa Kỳ, Ôxtrâylia tăng.

Câu 9 : Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là 

A. thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.

B. phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.

C. đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các huyện đảo. 

D. đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi huyện đảo.

Câu 11 : Nguyên nhân nào dưới đây là quan trọng nhất làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay? 

A. Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn được đưa vào khai thác.

B. Hệ thống cơ sở lưu trú, dịch vụ du lịch ngày càng phát triển.

C. Chính sách Đổi mới của nhà nước. 

D. Môi trường hòa bình, người dân thân thiện, mến khách.

Câu 12 : Đặc điểm chung trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là 

A. nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.

B. đã hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp ven biển.

C. ngành công nghiệp chủ yếu là khai thác khoáng sản. 

D. hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng.

Câu 13 : Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được? 

A. Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng phát triển.

B. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá phát triển.

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. 

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.

Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 40 đến 60% năm 2007? 

A. Hà Giang, Quảng Trị, Bắc Giang, Gia Lai. 

B. Cao Bằng, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đăk Lăk.

C. Sơn La, Yên Bái, Bình Phước, Hòa Bình.

D. Phú Thọ, Nghệ An, Khánh Hòa, Lào Cai.

Câu 15 : Ý nào dưới đây nói lên tác động của hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đến thiên nhiên nước ta? 

A. Thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta đồng nhất.

B. Nước ta nằm trên nhiều đổi khí hậu.

C. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao. 

D. Tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển? 

A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang. 

B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.

C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, An Giang, Kiên Giang.         

D. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang.

Câu 17 : Phương hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta? 

A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

C. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. 

D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 18 : Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển cây nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên? 

A. Khí hậu cận xích đạo thích hợp phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới.

B. Việc làm thủy lợi khó khăn, tốn kém.

C. Sự phân hóa mùa của khí hậu tạo điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. 

D. Mùa khô kéo dài thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản phẩm.

Câu 19 : Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại nguyên nhân chủ yếu nhất là do 

A. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.

C. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển. 

D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.

Câu 20 : Cây công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày của vùng Đông Nam Bộ là? 

A. thuốc lá và lạc. 

B. mía và đậu tương. 

C. cao su và hồ tiêu.     

D. cao su và điều.

Câu 21 : Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng không hình thành ngành công nghiệp trọng điểm nào dưới đây? 

A. Công nghiệp năng lượng.

B. Công nghiệp cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử.

C. Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.             

D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 22 : Cho biểu đồ:

A. Xu hướng giảm tỉ trọng diện tích vụ lúa đông xuân qua hai năm.

B. Diện tích lúa mùa năm 2016 tỉ trọng giảm 2,9% so với năm 2010.

C. Từ năm 2010 đến năm 2016 tỉ trọng diện tích lúa hè thu tăng lên 3,5%. 

D. Năm 2016 tỉ trọng diện tích lúa đông xuân lớn nhất chiếm 39,6%.

Câu 23 : Hệ sinh thái trong đai nhiệt đới gió mùa gồm 

A. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.

C. rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới âm lá rộng thường xanh. 

D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng.

Câu 24 : Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta có 2 huyện đảo? 

A. Bình Thuận. 

B. Bà Rịa - Vũng Tàu.

C. Khánh Hòa.   

D. Kiên Giang.

Câu 26 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp của nước ta? 

A. Các vùng chuyên cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.

C. Mía và lạc là sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ. 

D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước.

Câu 27 : Diện tích gieo trồng lúa gạo của các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm xuống là do 

A. do thời tiết trong khu vực diễn biến thất thường.

B. năng suất tăng lên nhanh chóng.

C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng. 

D. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.

Câu 28 : Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là 

A. ô nhiễm nguồn nước, nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.

B. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.

C. chưa khai thác hết tiềm năng tài nguyên nước và ô nhiễm nguồn nước sông. 

D. lượng nước phân bố không đồng đều giữa các mùa và vùng.

Câu 29 : Sự khác nhau cơ bản về đặc điểm khí hậu giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là 

A. có sự tương phản về thời gian giữa hai mùa mưa - khô

B. có sự đồng nhất về thời gian giữa hai mùa mưa-khô

C. có một mùa hạ nóng và một mùa đông lạnh 

D. có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt

Câu 30 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết theo quốc lộ 1 từ Bắc vào Nam, lần lượt đi qua các con sông 

A. sông Hồng, sông Mã, sông Ba, sông Thu Bồn, sông Tiền, sông Hậu.

B. sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Hậu, sông Tiền.

C. sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu. 

D. sông Hồng, sông Thu Bồn, sông Mã, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu.

Câu 31 : Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào sau đây ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô? 

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.     

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 32 : Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật hơn vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là 

A. lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.

B. các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc.

C. khai thác tông hợp tài nguyên biên, khoáng sản, rừng. 

D. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.

Câu 33 : Nguyên nhân làm hạ thấp đai cận nhiệt đới ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là do 

A. địa hình núi cao.

B. ảnh hưởng gió mùa Đông Nam.

C. ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. 

D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

Câu 34 : Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là 

A. tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.

B. tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa. 

D. tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 35 : Cho bảng số liệu:GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010-2016

A. Biểu đồ cột ghép.    

B. Biểu đồ kết hợp cột, đường.

C. Biểu đồ đường.   

D. Biểu đồ miền.

Câu 36 : Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là 

A. trung cấp chuyên nghiệp. 

B. có chứng chỉ sơ cấp.

C. chưa qua đào tạo. 

D. cao đẳng, đại học, trên đại học.

Câu 37 : Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ đã tạo ra động lực phát triển kinh tế cho vùng? 

A. tạo cơ sở nguồn năng lượng cho việc khai thác và chế biến khoáng sản.

B. tạo việc làm, thay đổi tập quán sản xuất của người lao động.

C. cung cấp nguồn điện hòa vào mạng lưới điện quốc gia. 

D. điều tiết chế độ nước sông, tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản.

Câu 38 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực 

A. Đông Nam Bộ.  

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải miền Trung.        

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 39 : Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là 

A. cơ sở hạ tầng và khả năng cung cấp điện nước.

B. nguồn vốn đầu tư.

C. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. 

D. chính sách phát triển và tập quán của người lao động.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247