Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Sinh học Đề kiểm tra 1 tiết Chương I môn Sinh học lớp 11 năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề kiểm tra 1 tiết Chương I môn Sinh học lớp 11 năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Câu 1 : Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do? 

A. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.

B. Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.

C.

Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.          

D. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.

Câu 2 : Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là: 

A. Tế bào lông hút. 

B. Tế bào nội bì.

C. Tế bào biểu bì.  

D. Tế bào vỏ.

Câu 3 : Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do? 

A. Tham gia vào quá trình trao đổi chất.

B. Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.

C.

Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể. 

D. Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.

Câu 4 : Khi tế bào khí khổng trương nước thì: 

A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.

C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. 

D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.

Câu 5 : Khi tế bào khí khổng mất nước thì: 

A. Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.

B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.

C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại. 

D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.

Câu 6 : Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: 

A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ. 

D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Câu 7 : Nước liên kết có vai trò: 

A. Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.

B. Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.

C. Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh. 

D. Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.

Câu 8 : Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: 

A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. Từ mạch rây sang mạch gỗ. 

D. Qua mạch gỗ.

Câu 9 : Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: 

A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).

B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước. 

D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 10 : Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở? 

A. Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.

B. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.

C. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng. 

D. Mép (Vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

Câu 11 : Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: 

A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.    

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 12 : Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: 

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 16 : Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào? 

A. Con đường gian bào và thành phần tế bào.          

B. Con đường tế bào sống.

C. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống. 

D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào.

Câu 17 : Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng? 

A. Rỉ nhựa.

B. Ứ giọt.

C. Rỉ nhựa và ứ giọt.   

D. Thoát nước và ứ giọt.

Câu 19 : Cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút thấy giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt.Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do: 

A. Nước bị rễ đẩy lên phần trên bị tràn ra.

B. Nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.

C. Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân. 

D. Nước từ khoảng gian bào tràn ra.

Câu 20 : Cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút thấy giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Về thực chất, các giọt rỉ ra chứa: 

A. Toàn bộ là nước, được rễ cây hút lên từ đất.

B. Toàn bộ là nước và muối khoáng.

C. Toàn bộ là chất hữu cơ. 

D. Gồm nước, khoáng và chất hữu cơ như đường, axit amin,…

Câu 24 : Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do: 

A. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh cúa tế bào lông hút.

B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

C. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất. 

D. Làm cho cây nóng và héo lá.

Câu 26 : Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: 

A. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá đến lớp tế bào gần khí khổng.

B. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước.

C. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. 

D. Lực hút của lá, do thoát hơi nước.

Câu 28 : Cơ thể nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên? 

A. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch.

B. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước.

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột nước.

D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ.

Câu 30 : Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: 

A. Qua thân, cành và lá.

B. Qua cành và khí khổng của lá.

C. Qua thân, cành và lớp cutin trên bề mặt lá. 

D. Qua khí khổng và qua lớp cutin.

Câu 32 : Thoát hơi nước qua bề mặt lá không xảy ra ở đối tượng nào? 

A. Cây hạn sinh    

B. Cây trung sinh

C. Cây còn non  

D. Cây trưởng thành

Câu 35 : Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng? 

A. Nhiệt độ   

B. Nước

C. Phân bón 

D. Ánh sáng

Câu 37 : Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? 

A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.

B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.

C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. 

D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh sáng mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

Câu 38 : Cân bằng nước là hiện tượng: 

A. Xảy ra khi cây luôn luôn được bão hoà nước.

B. Tương quan về tỉ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hoà nước trong cây.

C. Cây thiếu nước được bù lại cho quá trình hút nước. 

D. Cây thừa nước và được sử dụng cho đến khi có sự bão hòa nước trong cây.

Câu 39 : Cây mất nước dương là hiện tượng: 

A. Cây mất nước được bù lại bằng sự nhận nước đến lúc bão hoà nước.

B. Cây mất nước được thoát hơi nước nhiều đến lúc bão hoà nước.

C. Cây luôn luôn ở trạng thái thừa nước. 

D. Cây thiếu nước, không được bù lại và bị hạn.

Câu 40 : Cân bằng nước âm là trường hợp: 

A. Cây thừa nước và được thoát hơi nước đến lúc thiếu nước trở lại.

B. Cây thiếu nước, được bù lại bằng quá trình hút nước.

C. Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi. 

D. Cây sử dụng nước quá nhiều.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247