Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Địa lí - Trường THPT Quang Hà

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Địa lí - Trường THPT Quang Hà

Câu 1 : Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta không phải do:

A. tác động của các thiên tai trong thời gian gần đây.

B. theo xu hướng chung của toàn thế giới.

C.

sự tác động của thị trường.

D. đường lối phát triển công nghiệp của nước ta.

Câu 2 : Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, khu vực kinh tế có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là:

A. kinh tế tư nhân.

B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

C. kinh tế tập thể.

D. kinh tế Nhà nước.

Câu 3 : Cho biểu đồ:

A. Giai đoạn 2000 - 2010, hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.

B. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với hai mặt hàng còn lại.

C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ hai.

D. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.

Câu 4 : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do

A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.

B. lượng mưa hàng năm lớn.

C. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.

D. đất feralit có diện tích lớn, mặt bằng rộng.

Câu 5 : Ở vùng đồi núi thấp của nước ta, nhóm đất chủ yếu là:

A. đất feralit.

B. đất cát.

C. đất mùn thô.

D.  đất phù sa.

Câu 9 : Phát biểu nào sau đây chưa đúng về giao thông vận tải nước ta?

A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.

B. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.

C. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.

D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ đường nhỏ.

Câu 10 : Khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ ở Đồng bằng sông Hồng là:

A. vùng ngoài đê.

B. các ô trũng ngập nước.

C. vùng trong đê.

D. rìa phía tây và tây bắc.

Câu 11 : Biên độ nhiệt độ năm ở phần lãnh thổ phía Bắc cao hơn ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta vì phía Bắc

A. có một mùa đông lạnh.

B. có nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

C. gần chí tuyến.

D. có gió phơn Tây Nam.

Câu 12 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?

A. Mơ Nông.

B. Pleiku.

C. Đăk Lăk.                      D.  

D. Kon Tum.

Câu 17 : Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để

A. làm chất đốt cho các hộ gia đình. 

B. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.

C. làm nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất, luyện kim.

D. xuất khẩu thu ngoại tệ.

Câu 18 : Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở

A. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…

B. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung.

C. sự phân hóa rõ rệt theo độ cao với nhiều bậc địa hình.

D. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.

Câu 19 : Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do

A. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.

B. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.

C. kinh tế nước ta phát triển chậm, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.

D. sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

Câu 22 : Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:

A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.

B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.

C. mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.

D. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạnh sinh vật.

Câu 23 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết dòng chảy của lưu vực sông nào sau đây hầu hết không trực tiếp đổ ra biển?

A. Lưu vực sông Đồng Nai.

B. Lưu vực sông Mê Công (phần trên lãnh thổ Tây Nguyên).

C. Lưu vực sông Mê Công (phần trên lãnh thổ Đồng bằng sông Cửu Long).

D. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).

Câu 24 : Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị ở nước ta, giải pháp chủ yếu và lâu dài là:

A. kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn vào thành phố.

B. xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.

C. phát triển và mở rộng hệ thống mạng lưới đô thị.

D. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.

Câu 25 : Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải

A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng.

B. trồng rừng ven biển.

C. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.

D. hình thành các vùng chuyên canh kết hợp với công nghiệp chế biến.

Câu 26 : Đặc điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. vùng biển rộng và thềm lục địa nông.

B. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

C. tất cả các tỉnh đều có biển.

D. vùng trung du trải dài.

Câu 27 : Nguyên nhân làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

A. nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.

B. công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.

C. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.

D. tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao.

Câu 28 :  Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm chủ yếu là do

A. quy mô dân số giảm.

B. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.

C. dân số có xu hướng già hóa.

D. kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 29 : Hạn chế nào sau đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái.

B. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước.

C. Sức ép lớn của dân số.

D. Thiên tai còn nhiều.

Câu 30 : Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta chủ yếu do sự phân hóa về

A. sinh vật.

B. địa hình. 

C. khí hậu.

D.  thổ nhưỡng.

Câu 31 : Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là:

A. thiếu nước vào mùa khô.

B. đất có tầng phong hóa sâu.

C. khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa.

D. địa hình phân bậc, khó canh tác.

Câu 32 : Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014:

A. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

D. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

Câu 33 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta là:

A. vùng biển rộng, giàu hải sản.

B. nhu cầu của thị trường thế giới ngày càng lớn.

C. có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

D. đường bờ biển dài, nhiều đầm, phá, bãi triều.

Câu 35 : Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm nào sau đây?

A. Có nền nhiệt độ cao.

B. Có bốn mùa rõ rệt.

C. Lượng mưa trong năm lớn.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 36 : Ở nước ta, vào nửa sau mùa đông, mưa phùn thường xuất hiện ở

A. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.

B. vùng ven biển Bắc Bộ và vùng núi Đông Bắc.

C. vùng ven biển Bắc Bộ và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

D. vùng núi Tây Bắc và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 37 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào sau đây trồng nhiều chè nhất nước ta?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 38 : Cho bảng số liêu:TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

A. Tỉ lệ dân thành thị thấp và không ổn định.

B. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục.

C. Tổng số dân tăng nhanh và liên tục.

D. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247