Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 8
Hóa học
Giải Sách Bài Tập Hóa 8 !!
Giải Sách Bài Tập Hóa 8 !!
Hóa học - Lớp 8
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 6 Đơn chất và hợp chất Phân tử
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 8 Bài luyện tập 1
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 10 Hóa trị
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 12 Sự biến đổi chất
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 13 Phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 15 Định luật bảo toàn khối lượng
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16 Phương trình hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17 Bài luyện tập 3
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 18 Mol
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 22 Tính theo phương trình hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21 Tính theo công thức hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 23 Bài luyện tập 4
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 24 Tính chất của oxi
Câu 1 :
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
Câu 2 :
Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau đây:
Câu 3 :
Trong số các tính chất kể cả dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất nào dung dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được:
Câu 4 :
Căn cứ vào tính chất nào mà:
Đồng, nhôm được dung làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây?
Câu 5 :
Căn cứ vào tính chất nào mà:
Bạc dùng để tráng gương?
Câu 6 :
Căn cứ vào tính chất nào mà:
Cồn được dùng để đốt?
Câu 7 :
Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ).
Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chất axit (axit xitric).
Câu 8 :
Kim loại thiếc có nóng chảy xác định là:
t
o
n
c
=
232
o
C
.
Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng
180
o
C
. Vậy, thiếc hàn là chất tinh khiết hay có lẫn tạp chất khác?
Câu 9 :
Câu sau đây có 2 ý nói về nước cất: "Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở
102
o
C
".
Câu 10 :
Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ
t
o
s
=
78
,
3
o
C
và tan nhiều trong nước.
Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước?
Câu 11 :
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
... và ... có điện tích như nhau, chỉ khác dấu
Câu 12 :
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
…. và …. có cùng khối lượng, còn …. có khối lượng rất bé, không đáng kể.
Câu 13 :
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
Những nguyên tử cùng loại có cùng số …. trong hạt nhân
Câu 14 :
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
Trong nguyên tử ... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Câu 15 :
Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử:
Câu 16 :
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Câu 17 :
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra:
Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron.
Câu 18 :
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra:
Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron.
Câu 19 :
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra:
Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri. (xem sơ đồ trong Bai 4 - SGK).
Câu 20 :
Yêu cầu như bài 4.4.
Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử natri.
Câu 21 :
Yêu cầu như bài 4.4.
Nguyên tử cacbon (xem sơ đồ trong bài tập 5, bài 4 – SGK) có số lớp electron như nguyên tử nào.
Câu 22 :
Yêu cầu như bài 4.4.
Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử cacbon.
Câu 23 :
Có thể vẽ sơ đồ đơn giản gồm vòng tròn con là hạt nhân, mỗi vòng cung nhỏ là một lớp với số electron của lớp ghi ở chân. Thí dụ sơ đồ đơn giản của nguyên tử sillic trong bài tập 4.3 như sau:
Câu 24 :
Có thể vẽ sơ đồ đơn giản gồm vòng tròn con là hạt nhân, mỗi vòng cung nhỏ là một lớp với số electron của lớp ghi ở chân. Thí dụ sơ đồ đơn giản của nguyên tử sillic trong bài tập 4.3 như sau:
Câu 25 :
Có thể dùng cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụ từ: “có cùng số proton trong hạt nhân”, trong định nghĩa về nguyên tố hóa học. Đó là cụm từ A, B hay C?
Câu 26 :
Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:
Câu 27 :
Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra:
Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp)
Câu 28 :
Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra:
Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
Câu 29 :
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.
Câu 30 :
Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của: 7K, 12Si và 15P.
Câu 31 :
Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
Câu 32 :
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Câu 33 :
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
Câu 34 :
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
Câu 35 :
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
Câu 36 :
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
Câu 37 :
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
Câu 38 :
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp:
“Khí hidro, khí oxi và khí clo là những ….., đều tạo nên từ một …..Nước, muối ăn (natri clorua, axit clohiđric là những ….., đều tạo nên từ hai …. Trong thành phần hóa học của nước và axit clohidric đều có chung một .......... , còn của muối ăn và axit clohiđric lại có chung một ....... "
Câu 39 :
Không khí là một hỗn hợp gồm có một số chất. Trong số đó có bốn chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là các chất khí nitơ, oxi, cacbon đioxit và hơi nước, các chất này được xếp thành sáu cặp chất dưới đây:
Câu 40 :
Hãy sửa dòng chữ sau (bỏ ngoặc đơn, chọn giữ lại những từ thích hợp) thành hai câu mô tả về cấu tạo của đơn chất:
"Trong đơn chất (kim loại, phi kim), các nguyên tử (thường liên kết với nhau theo một số nhất định/ sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định)".
Câu 41 :
Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây ( A, B hay C) để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất?
Câu 42 :
Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất.
Khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau.
Câu 43 :
Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất.
Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, và 4O liên kết với nhau.
Câu 44 :
Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. Chất natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.
Câu 45 :
Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất.
Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau.
Câu 46 :
Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất.
Rượu etylic (cồn) có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết với nhau.
Câu 47 :
Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất.
Đường có phân tử gồm 12C, 22H, và 11O liên kết với nhau.
Câu 48 :
Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5.
Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?
Câu 49 :
Khi hòa tan đường vào nước, vì sao không nhìn thấy đường nữa?
Câu 50 :
Hỗn hợp nước đường gồm mấy loại phân tử?
Câu 51 :
Số phân tử trong 1 kg nước lỏng có nhiều hơn hay bằng số phân tử trong 1 kg hơi nước ?
Câu 52 :
Khi đun nóng nước lỏng quan sát kĩ ta thấy thể tích nước tăng lên chút ít.
Câu 53 :
Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tử như sau:
Câu 54 :
Theo sơ đồ nguyên tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra:
Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về:
Số lớp electron (mấy lớp).
Câu 55 :
Theo sơ đồ nguyên tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra:
Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về:
Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
Câu 56 :
Hãy tính xem trong 1g hidro có bao nhiêu nguyên tử H ( Xem lại bài tập 7, thuộc bài học 5: Nguyên tố hóa học, SGK). Số nguyên tử H gần với con số nà nhất trong các con số cho sau đây:
Câu 57 :
Hình bên là mô hình cùng sơ đồ phần tử khí ammoniac (a) và khí sunfuro (b).
Câu 58 :
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.
Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Câu 59 :
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.
Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 60 :
Dùng phễu chiết (hình bên), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu hỏa ( dầu hôi).
Câu 61 :
Bảng trên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thông thường.
Câu 62 :
Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
Câu 63 :
Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Câu 64 :
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
"Công thức hóa học có thể dùng để biểu diễn ..., gồm ... và ... ghi ở chân. Công thức hóa học của ... chỉ gồm một ..., còn của ... gồm từ hai ... trở lên".
Câu 65 :
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
Câu 66 :
Cho công thức hóa học một số chất như sau:
Nhôm oxit:
A
l
2
O
3
Câu 67 :
Cho công thức hóa học một số chất như sau:
Axit sufuhidric:
H
2
S
Câu 68 :
Cho công thức hóa học một số chất như sau:
Liti hidroxit: LiOH
Câu 69 :
Cho công thức hóa học một số chất như sau:
Magie cacbonat:
M
g
C
O
3
Câu 70 :
Viết công thức hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau :
Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.
Câu 71 :
Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau :
Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl.
Câu 72 :
Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau :
Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1N và 3O.
Câu 73 :
Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau :
Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1P và 4O.
Câu 74 :
Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat: 5
B
a
S
O
4
. Đáp số là
Câu 75 :
Tính khối lượng bằng gam của:
Câu 76 :
Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất.
Câu 77 :
Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 78 :
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng:
m
N
m
O
=
7
12
. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
Câu 79 :
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp chọn trong khung.
Hóa trị, nguyên tử, nguyên tố, nhóm nguyên tử, khả năng liên kết, phân tử.
"Hóa trị là con số biểu thị ... của ... nguyên tố này (hay ...) với ... nguyên tố khác. Hóa trị của một ... (hay ...) được xác định theo ... của H chọn là đơn vị và ... của O là hai đơn vị".
Câu 80 :
Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau:
H-X-H; X= O; H-Y
Câu 81 :
Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau:
H-X-H; X= O; H-Y
Câu 82 :
Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl;
H
2
O
;
N
H
3
;
C
H
4
.
Câu 83 :
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau. Cho biết S hóa trị II:
K
2
S
; MgS;
C
r
2
S
3
;
C
S
2
Câu 84 :
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau, biết nhóm
N
O
3
hóa trị I và nhóm
C
O
3
hóa trị II:
B
a
N
O
3
2
;
F
e
N
O
3
3
;
C
u
C
O
3
;
L
i
2
C
O
3
Câu 85 :
Lập công thức hóa học của những chất hai nguyên tố như sau:
Câu 86 :
Lập công thức hóa học của những chất hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Câu 87 :
Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
Câu 88 :
Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
Câu 89 :
Người ta xác định được rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 90 :
Người ta xác định được rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro.
Xác định hóa trị của Silic trong hợp chất.
Câu 91 :
Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 92 :
Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.
Câu 93 :
Viết sơ đồ công thức hóa học của các hợp chất sau:
H
2
S
;
P
H
3
;
C
O
2
;
S
O
3
.
Câu 94 :
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (
S
O
4
) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:
X
2
S
O
4
3
;
H
3
Y
Câu 95 :
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
Brom Br(I).
Câu 96 :
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
Lưu huỳnh S(II).
Câu 97 :
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với:
Nhóm
N
O
3
.
Câu 98 :
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với:
Nhóm
P
O
4
.
Câu 99 :
Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau:
A
l
C
l
4
;
A
l
N
O
3
;
A
l
2
O
3
; AlS;
A
l
3
S
O
4
2
;
A
l
O
H
2
;
A
l
2
P
O
4
3
.
Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
Câu 100 :
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
Tính số p và số e có trong nguyên tử.
Câu 101 :
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
Câu 102 :
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử.
Câu 103 :
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?
Câu 104 :
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
Câu 105 :
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 106 :
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử
X
O
X
hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử
H
2
S
O
4
và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Câu 107 :
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử
X
O
X
hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử
H
2
S
O
4
và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Câu 108 :
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp, chọn trong khung:
Câu 109 :
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích:
Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
Câu 110 :
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích:
Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
Câu 111 :
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích:
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích:
Câu 112 :
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích:
Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.
Câu 113 :
Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi ( thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống ( chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra.
Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.
Câu 114 :
Hãy phân tích cho biết trường hợp nào xảy ra hiện tượng hóa học, trường hợp nào xảy ra hiện tượng vật lí.
Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên.
Câu 115 :
Hãy phân tích cho biết trường hợp nào xảy ra hiện tượng hóa học, trường hợp nào xảy ra hiện tượng vật lí.
Hòa vôi sống vào nước được vôi tôi (vôi tôi là chất canxi hidro oxit, nước vôi trong là dung dịch chất này).
Câu 116 :
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp:
"... là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là ..., còn ... mới sinh ra là ... Trong quá trình phản ứng ... giảm dần, ... tăng dần".
Câu 117 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro
H
2
và khí clo
C
l
2
tạo ra axit clohidric HCl.
Câu 118 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro
H
2
và khí clo
C
l
2
tạo ra axit clohidric HCl.
Câu 119 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro
H
2
và khí clo
C
l
2
tạo ra axit clohidric HCl.
Câu 120 :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axitclohidric HCl tạo ra chất kẽm clorua
Z
n
C
l
2
và khí
H
2
như sau;
Câu 121 :
Hãy giải thích tạo sao khi để ngọn nến đến gần là cồn đã bắt cháy.
Câu 122 :
Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon dioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Câu 123 :
Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên.
Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 124 :
Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên.
Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon dioxit.
Câu 125 :
Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat).
Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 126 :
Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat).
Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
Câu 127 :
Sắt để trong không khí ẩm dễ bị gỉ ( xem câu c, bài tập 12.2).
Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng sắt.
Câu 128 :
Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozo (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozo với nước chuyển thành glucozo.
Câu 129 :
Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit HCl tạo ra chất kẽm clorua
Z
n
C
l
2
và khí hidro. ( xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).
Câu 130 :
Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6g.
Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.
Câu 131 :
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Câu 132 :
Hãy giải thích vì sao?
Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi? (Xem lại bài tập 12.3 về đá vôi trong lò nung vôi)
Câu 133 :
Hãy giải thích vì sao?
Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên? (Xem bài tập 3, thuộc Bài 15, SGK; khi đun nóng kim loại đồng (Cu) cũng có phản ứng tương tự kim loại magie (Mg).
Câu 134 :
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Câu 135 :
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi)
C
a
O
H
2
, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g
H
2
O
.
Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch
C
a
O
H
2
, còn gọi là nước vôi trong.
Tính khối lượng của canxi hidroxit.
Câu 136 :
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi)
C
a
O
H
2
, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g
H
2
O
.
Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch
C
a
O
H
2
, còn gọi là nước vôi trong.
Tính khối lượng của dung dịch
C
a
O
H
2
, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
Câu 137 :
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím)
K
M
n
O
4
trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Câu 138 :
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat
K
C
l
O
3
(chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g
K
C
l
O
3
, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Câu 139 :
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung:
Câu 140 :
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
C
r
+
O
2
→
C
r
2
O
3
Câu 141 :
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
F
e
+
B
r
2
→
F
e
B
r
2
Câu 142 :
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:
K
C
l
O
3
→
K
C
l
+
O
2
Câu 143 :
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:
N
a
N
O
3
→
N
a
N
O
2
+
O
2
Câu 144 :
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
A
l
+
C
u
O
→
A
l
2
O
3
+
C
u
Câu 145 :
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
A
l
+
C
u
O
→
A
l
2
O
3
+
C
u
Câu 146 :
Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
B
a
C
l
2
+
A
g
N
O
3
→
A
g
C
l
+
B
a
N
O
3
2
Câu 147 :
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric
H
2
S
O
4
tạo ra chất natri sunfat
N
a
2
S
O
4
và nước.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 148 :
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric
H
2
S
O
4
tạo ra chất natri sunfat
N
a
2
S
O
4
và nước.
Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Câu 149 :
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:
?
A
l
O
H
3
→
?
+
3
H
2
O
Câu 150 :
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:
F
e
+
?
A
g
N
O
3
→
?
+
2
A
g
Câu 151 :
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:
?
N
a
O
H
+
?
→
F
e
O
H
3
+
?
N
a
C
l
Câu 152 :
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric
H
2
S
O
4
tạo ra chat nhôm sunfat
A
l
2
S
O
4
3
và khí hidro.
Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tư giữa các chất trong phản ứng?
Câu 153 :
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric
H
2
S
O
4
tạo ra chat nhôm sunfat
A
l
2
S
O
4
3
và khí hidro.
Nếu có
6
,
02
.
10
23
nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử
H
2
S
O
4
tạo ra bao nhiêu phân tử
A
l
2
S
O
4
3
và bao nhiêu phân tử
H
2
?
Câu 154 :
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric
H
2
S
O
4
tạo ra chat nhôm sunfat
A
l
2
S
O
4
3
và khí hidro.
Cũng câu hỏi như trên, nếu có
3
,
01
.
10
23
nguyên tử Al.
Câu 155 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro
H
2
và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Câu 156 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro
H
2
và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Câu 157 :
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
Câu 158 :
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Câu 159 :
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat
C
a
C
O
3
và magie cacbonat
M
g
C
O
3
. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
Câu 160 :
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat
C
a
C
O
3
và magie cacbonat
M
g
C
O
3
. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Câu 161 :
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
K
+
O
2
→
K
2
O
Câu 162 :
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
A
l
+
C
u
C
l
2
→
A
l
C
l
3
+
C
u
Câu 163 :
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
N
a
O
H
+
F
e
2
S
O
4
2
→
F
e
O
H
3
+
N
a
2
S
O
4
Câu 164 :
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn)
C
2
H
2
cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi
O
2
, sinh ra khí cacbon đioxit
C
O
2
và nước.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 165 :
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn)
C
2
H
2
cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi
O
2
, sinh ra khí cacbon đioxit
C
O
2
và nước.
Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Câu 166 :
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric
H
2
S
O
4
tạo ra khi hidro H
2
và chất nhôm sunfat
A
l
2
S
O
4
3
. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 167 :
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric
H
2
S
O
4
tạo ra khi hidro
H
2
và chất nhôm sunfat
A
l
2
S
O
4
3
.
Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Câu 168 :
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).
C
O
2
+
C
a
O
H
2
→
C
a
C
O
3
+
?
Câu 169 :
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).
?
+
?
A
g
N
O
3
→
A
l
N
O
3
3
+
3
A
g
Câu 170 :
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).
?
H
C
l
+
C
a
C
O
3
→
C
a
C
l
2
+
H
2
O
+
?
Câu 171 :
Cho sơ đồ phản ứng sau:
F
e
O
H
y
+
H
2
S
O
4
→
F
e
x
S
O
4
y
+
H
2
O
.
Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 172 :
Cho sơ đồ phản ứng sau:
F
e
O
H
y
+
H
2
S
O
4
→
F
e
x
S
O
4
y
+
H
2
O
.
Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Câu 173 :
Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit
P
b
O
2
, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
Câu 174 :
Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g
P
b
O
2
, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Câu 175 :
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là
3
C
u
O
H
2
C
O
3
. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO,
H
2
O
và
C
O
2
. Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
Câu 176 :
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là
3
C
u
O
H
2
C
O
3
. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO,
H
2
O
và
C
O
2
.
Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg
H
2
O
và 0,88kg
C
O
2
. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Câu 177 :
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo
C
l
2
.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 178 :
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo
C
l
2
.
Nếu có
6
,
02
.
10
23
nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử
C
l
2
và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
Câu 179 :
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
Câu 180 :
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
Câu 181 :
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Câu 182 :
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
Câu 183 :
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử
N
2
; 0,9N nguyên tử H;
1,5N phân tử
H
2
; 0,15N phân tử
O
2
; 0,05N nguyên tử C
Câu 184 :
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
24.
10
23
phân tử
H
2
O
; 1,44.
10
23
phân tử
C
O
2
; 0,66.
10
23
phân tử
C
12
H
22
O
11
(đường)
Câu 185 :
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử
O
2
; 2 mol nguyên tử Cu.
Câu 186 :
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
2,25 mol phân tử
H
2
O
; 0,15 mol phân tử
C
O
2
.
Câu 187 :
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
0,05 mol của những chất sau: NaCl,
H
2
O
,
C
12
H
22
O
11
.
Câu 188 :
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
0,05 mol phân tử
O
2
; 0,15 mol phân tử
H
2
; 14 mol phân tử
C
O
2
.
Câu 189 :
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol
C
O
2
; 0,25 mol
N
2
; và 0,5 mol
O
2
.
Câu 190 :
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
0,02 mol của mỗi chất khí sau:
C
O
;
C
O
2
;
H
2
;
O
2
Câu 191 :
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau:
0,25 mol của mỗi chất khí sau:
C
H
4
(metan),
O
2
;
H
2
;
C
O
2
Câu 192 :
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau:
12 mol phân tử
H
2
; 0,05 mol phân tử
C
O
2
; 0,01 mol phân tử CO.
Câu 193 :
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:
Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol
C
O
2
và 0,15 mol
O
2
.
Câu 194 :
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt
Câu 195 :
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn
Câu 196 :
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
Câu 197 :
Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.
1g khí hidro;
24g khí oxi;
28g khí nito;
88g khí cacbonic
Câu 198 :
Hãy cho biết:
Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
Câu 199 :
Hãy cho biết:
Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol
H
2
; 1,5 mol
O
2
; 1,15 mol
C
O
2
; 1,15 mol
C
H
4
.
Câu 200 :
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau:
C
O
2
;
H
2
O
;
N
2
;
O
2
;
H
2
, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.
10
23
Câu 201 :
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
Câu 202 :
Có những khí sau:
N
2
;
O
2
;
S
O
2
;
H
2
S
;
C
H
4
4
. Hãy cho biết:
Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Câu 203 :
Có những khí sau:
N
2
;
O
2
;
S
O
2
;
H
2
S
;
C
H
4
4
. Hãy cho biết:
Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Câu 204 :
Có những khí sau:
N
2
;
O
2
;
S
O
2
;
H
2
S
;
C
H
4
4
. Hãy cho biết:
Khí
S
O
2
nặng hay nhẹ hơn khí
O
2
bao nhiêu lần?
Câu 205 :
Có những khí sau:
N
2
;
O
2
;
S
O
2
;
H
2
S
;
C
H
4
4
. Hãy cho biết:
Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất?
Câu 206 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Câu 207 :
Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
Câu 208 :
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:
Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
Câu 209 :
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:
Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên
Câu 210 :
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
Câu 211 :
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Câu 212 :
Phân đạm ure có công thức hóa học là
C
O
N
H
2
2
. Hãy xác định:
Khối lượng mol phân tử của ure.
Câu 213 :
Phân đạm ure có công thức hóa học là
C
O
N
H
2
2
. Hãy xác định:
Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure
Câu 214 :
Phân đạm ure có công thức hóa học là
C
O
N
H
2
2
. Hãy xác định:
Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Câu 215 :
Có những chất sau:
32g
F
e
2
O
3
; 0,125g mol PbO; 28g CuO.
Câu 216 :
Có những chất sau: 32g
F
e
2
O
3
; 0,125g mol PbO; 28g CuO.
Câu 217 :
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
Câu 218 :
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 219 :
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
Câu 220 :
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).
Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?
Câu 221 :
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).
Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?
Câu 222 :
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
Câu 223 :
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
Câu 224 :
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
Câu 225 :
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
Câu 226 :
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 227 :
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.
Câu 228 :
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
Câu 229 :
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết:
Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.
Câu 230 :
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết:
Phương trình hóa học của nhôm tác dụng với khí clo.
Câu 231 :
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết:
Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
Câu 232 :
Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước.
Câu 233 :
Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.
Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt nóng hidro và oxi.
Câu 234 :
Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.
Sau phản ứng, người ta thu được 1,8g nước.Hãy tìm thể tích các khí hidro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.
Câu 235 :
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 236 :
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 237 :
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 238 :
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
Câu 239 :
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là
C
O
2
. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
Câu 240 :
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic
C
O
2
và khí oxi
O
2
dư.
Câu 241 :
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic
C
O
2
và khí oxi
O
2
dư.
Câu 242 :
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic
C
O
2
và khí oxi
O
2
dư.
Câu 243 :
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc:
1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito.
Câu 244 :
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc:
1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử
C
O
2
+ 3 mol phân tử nito.
Câu 245 :
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc:
6g hidro + 2,2g khí cacbonic + 1,6g khí oxi.
Câu 246 :
Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Câu 247 :
Cho dòng khí CO qua hỗn hợp 2 oxit CuO và
F
e
3
O
4
nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4g.
Câu 248 :
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Câu 249 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 250 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa
O
2
với:
3 kim loại hóa trị I, II, III.
Câu 251 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa
O
2
với:
3 phi kim, thí dụ như C, S, P,…
Câu 252 :
Oxi trong không khí là đơn chất hay hợp chất? Vì sao cá sống được trong nước? Những lĩnh vực hoạt nào của con người cần thiết phải dùng bình nén oxi để hô hấp?
Câu 253 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa
O
2
với:
3 hợp chất, thí dụ như:
Câu 254 :
Trong 3 bình giống hệt nhau và có chứa thể tích oxi như nhau. Đồng thời ta cho vào 3 bình: bình 1 một cục than đang cháy, bình 2 hai cục than đang cháy, bình 3 ba cục than đang cháy ( các cục tha
n có kích thước như nhau).
Câu 255 :
Người và động vật trong quá trình hô hấp hấp thụ
O
2
, thở ra khí
C
O
2
. Nguyên liệu xăng, dầu trong quá trình đốt cháy cũng cần
O
2
và thải
C
O
2
. Như vậy lượng
O
2
phải mất dần, nhưng trong thực tế hang nghìn năm nay, tỉ lệ về thể tích của oxi trong không khí luôn luôn xấp xỉ bằng 20%. Hãy giải thích.
Câu 256 :
Có những chất sau:
O
2
, Mg, P, Al, Fe.
Câu 257 :
Có những chất sau:
O
2
, Mg, P, Al, Fe.
Câu 258 :
Có những chất sau:
O
2
, Mg, P, Al, Fe.
Câu 259 :
Có những chất sau:
O
2
, Mg, P, Al, Fe.
Câu 260 :
Có những chất sau:
O
2
, Mg, P, Al, Fe.
Câu 261 :
Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi.
Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?
Câu 262 :
Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi.
Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không?
Câu 263 :
Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi.
Vỏ cac-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới
100
0
C
. Tại sao?
Câu 264 :
Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi.
Điều gì xảy ra nếu trong hộp không chứa nước?
Câu 265 :
Trong giờ học về sự cháy, một học sinh phát biểu: Cây nến cháy và bóng đèn điện cháy, phát biểu đó có đúng hay không?
Câu 266 :
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5mol lưu huỳnh?
Câu 267 :
Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lit oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
Câu 268 :
Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy:
1mol cacbon
Câu 269 :
Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy:
1,5mol photpho
Câu 270 :
Tính khối lượng của N/2 nguyên tử oxi, của N/4 phân tử oxi và so sánh hai kết quả này.
Câu 271 :
Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.
Tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.
Câu 272 :
Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.
Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
Câu 273 :
Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen
C
2
H
2
trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Câu 274 :
Hãy cho biết 1,5.
10
24
phân tử oxi:
Là bao nhiêu mol phân tử oxi?
Câu 275 :
Hãy cho biết 1,5.
10
24
phân tử oxi:
Có khối lượng là bao nhiêu gam?
Câu 276 :
Hãy cho biết 1,5.
10
24
phân tử oxi:
Có thể tích là bao nhiêu lit ( đktc)?
Câu 277 :
Trong 16(g) khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
Câu 278 :
Tính tỉ khối của oxi với nito, với không khí.
Câu 279 :
Cho 3,36 lit khí oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại.
Câu 280 :
Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol
O
2
, thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 281 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong bình chứa 8,96 lit khi oxi (ở đktc), ản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Câu 282 :
Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng 0,48g cần dùng 672ml
O
2
(ở đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe.
Câu 283 :
Trong các công thức hóa học sau. Công thức nào là công thức của oxi:
S
O
2
,
C
H
4
O
,
C
O
2
, NaOH,
P
2
O
5
,
F
e
3
O
4
,
A
l
2
O
3
.
Câu 284 :
Trong các phản ứng hóa học sau. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
Câu 285 :
Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, thanh xếp trong học bếp, xung quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy?
Câu 286 :
Củi, than đang chay em muốn dập tắt thì phải làm như thế nào?
Câu 287 :
Cho các oxit sau:
C
O
2
,
S
O
2
,
P
2
O
5
,
A
l
2
O
3
,
F
e
3
O
4
.
Câu 288 :
Cho các oxit sau:
C
O
2
,
S
O
2
,
P
2
O
5
,
A
l
2
O
3
,
F
e
3
O
4
.
Câu 289 :
Hỗn hợp
C
2
H
2
và
O
2
với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ ca nhất? Ứng dụng phản ứng này để làm gì?
Câu 290 :
Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Công thức hóa học của nhôm oxit là:
Câu 291 :
Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi ( về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là:
Câu 292 :
Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Câu 293 :
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là:
Câu 294 :
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazo là:
Câu 295 :
Có một số công thức hóa học được viết như sau:
Câu 296 :
Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước ( nếu có).
Câu 297 :
Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 298 :
Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO,
N
a
2
O
, BaO,
F
e
2
O
3
, MgO.
Câu 299 :
Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
natri → natri oxit → natri hidroxit.
Câu 300 :
Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon (
H
2
C
O
3
).
Câu 301 :
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là
F
e
2
O
3
). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit
F
e
2
O
3
ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
Câu 302 :
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
Câu 303 :
Cho 28,4g điphotpho penoxit
P
2
O
5
vào cốc có chứa 90g
H
2
O
để tạo thành axit photphoric
H
3
P
O
4
. Khôi lượng axit
H
3
P
O
4
tạo thành là:
Câu 304 :
Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Câu 305 :
Cho phản ứng sau:
Câu 306 :
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Câu 307 :
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
Câu 308 :
Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng:
C
u
S
O
4
;
K
C
l
O
3
;
C
a
C
O
3
;
K
M
n
O
4
;
H
2
O
;
K
2
S
O
4
; HgO
Câu 309 :
Tất cả các phản ứng điều chế
O
2
có thể gọi là phản ứng phân hủy không?Hãy giải thích.
Câu 310 :
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Câu 311 :
Lấy cùng một lượng
K
C
l
O
3
và
K
M
n
O
4
để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí
O
2
hơn.
Viết phương trình phản ứng và giải thích.
Câu 312 :
Lấy cùng một lượng
K
C
l
O
3
và
K
M
n
O
4
để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí
O
2
hơn.
Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá
K
M
n
O
4
là 30.000 đ/kg và
K
C
l
O
3
là 96.000 đ/kg.
Câu 313 :
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu
m
3
khí axetilen ( đktc).
Câu 314 :
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al. Tính thể tích oxi cần dùng.
Câu 315 :
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
Tính số gam
K
M
n
O
4
cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Câu 316 :
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi
C
a
C
O
3
. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
Câu 317 :
Hãy nêu hiện tượng em thường gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khi cacbonic.
Câu 318 :
Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh ra khí
C
O
2
và quá trình nào làm giảm khí
O
2
?
Câu 319 :
Nồng độ khí
C
O
2
trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất ( hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí
C
O
2
?
Câu 320 :
Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
Câu 321 :
Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?
Câu 322 :
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160
c
m
3
khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
Câu 323 :
Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
Câu 324 :
Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
Câu 325 :
Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
Câu 326 :
Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
Trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí
C
O
2
thở trong 45 phút, biết rằng một học sinh thử ra 2 lit khí ( thể tích
C
O
2
chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
Câu 327 :
Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic
C
O
2
để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt them vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng
C
O
2
nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí
C
O
2
tính ở đktc.
Câu 328 :
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Câu 329 :
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Câu 330 :
Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:
Câu 331 :
Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:
Câu 332 :
Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:
Câu 333 :
Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:
Câu 334 :
Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:
Câu 335 :
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan
C
4
H
10
ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
Câu 336 :
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan
C
4
H
10
ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
Câu 337 :
Khi đun nóng kali clorat
K
C
l
O
3
( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Câu 338 :
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
Câu 339 :
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Câu 340 :
Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Câu 341 :
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
Câu 342 :
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ
F
e
3
O
4
Câu 343 :
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ
F
e
3
O
4
Câu 344 :
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Câu 345 :
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
Câu 346 :
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Câu 347 :
Nung a g
K
C
l
O
3
và b g
K
M
n
O
4
thu được cùng một lượng
O
2
. Tính tỉ lệ a/b.
Câu 348 :
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Câu 349 :
Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hỗn hợp X, thu được 3,2g sắt (III) oxit và 0,896lit khí sunfuro (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88g/mol.
Câu 350 :
Thêm 3,0g
M
n
O
2
vào 197g hỗn hợp muối KCl và
K
C
l
O
3
. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
Câu 351 :
Nhiệt phân 15,8g
K
M
n
O
4
thu được lượng khí
O
2
, đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí
O
2
vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? Hãy giải thích
Câu 352 :
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng xảy ra hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2g. Tính m.
Câu 353 :
Đốt 4,6g Na trong bình chứa 2240ml O
2
(ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H
2
O thì có H
2
bay ra không? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không?
Câu 354 :
Đốt cháy hoàn toàn a lit khí hidrocacbon
C
x
H
y
, thu được 6,72 lit khí
C
O
2
và 7,2g
H
2
O
. Tìm công thức phân tử hidrocacbon, biết hidrocacbon này có tỉ khối so với heli bằg 11, các khí được đo ở đktc.
Câu 355 :
Trong quá trình quang hợp, cấy cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100kg khí cacbonic và sau khi đồng hóa cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.
Câu 356 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 357 :
Phát biểu không đúng là:
Câu 358 :
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
Câu 359 :
Hỗn hợp khí
H
2
và khí O
2
khi cháy lại gây tiếng nổ vì
Câu 360 :
Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng và sillix chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
Câu 361 :
Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí ….., hidro cháy cho ….., sinh ra rất nhiều …..Trong trường hợp này chất cháy là ….., chất duy trì sự cháy là ….Viết phương trình cháy:
Câu 362 :
Có những khí sau:
S
O
2
,
O
2
,
N
2
,
C
O
2
,
C
H
4
Câu 363 :
Có những khí sau:
S
O
2
,
O
2
,
N
2
,
C
O
2
,
C
H
4
Câu 364 :
Có một hỗn hợp gồm 60%
F
e
2
O
3
và 40% CuO. Người ta dùng
H
2
( dư) để khử 20g hỗn hợp đó.
Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 365 :
Có một hỗn hợp gồm 60%
F
e
2
O
3
và 40% CuO. Người ta dùng
H
2
( dư) để khử 20g hỗn hợp đó.
Tính số mol
H
2
tham gia phản ứng.
Câu 366 :
Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
Câu 367 :
Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit lần lượt là:
Câu 368 :
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi,khí hidro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 369 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 370 :
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Câu 371 :
Cho các sơ đồ phản ứng:
Câu 372 :
Cho các sơ đồ phản ứng:
Câu 373 :
Cho các loại phản ứng hóa học sau:
Câu 374 :
Cho các loại phản ứng hóa học sau:
Câu 375 :
Cho các loại phản ứng hóa học sau:
Câu 376 :
Phản ứng
H
2
khử sắt (II) thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt (II) oxit bị khử bởi 22,4 lit khí hidro ( đktc).
Câu 377 :
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử
F
e
3
O
4
. Viết phương trình phản ứng
Câu 378 :
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử
F
e
3
O
4
.
Tính khối lượng
F
e
3
O
4
cần dùng
Câu 379 :
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử
F
e
3
O
4
.
Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc)
Câu 380 :
Dẫn luồng khí
H
2
dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và
F
e
2
O
3
. nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗnn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 381 :
Cho
H
2
khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng.
Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 382 :
Cho
H
2
khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng.
Tính tổng thể tích khí
H
2
(đktc) đã tham gia phản ứng.
Câu 383 :
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit.
Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
Câu 384 :
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit.
Cho a = 150g, hãy tính kết quả bằng số.
Câu 385 :
Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là:
Câu 386 :
Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro.
Khối lượng sắt thu được là:
Câu 387 :
Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidro khử đồng (II) oxit.
Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
Câu 388 :
Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidro khử đồng (II) oxit.
Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng là:
Câu 389 :
Cho các phản ứng hóa học sau:
Câu 390 :
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
Câu 391 :
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
Câu 392 :
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
Câu 393 :
Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
Câu 394 :
Nguyên liệu nào được dùng để điều cế
H
2
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Câu 395 :
Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn ( dung dịch axit axetic
C
H
3
C
O
O
H
).
Câu 396 :
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng
H
2
S
O
4
và axit clohidric HCl.
Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí
H
2
.
Câu 397 :
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng
H
2
S
O
4
và axit clohidric HCl.
Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Câu 398 :
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch
H
2
S
O
4
loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch
H
2
S
O
4
loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Câu 399 :
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat
C
u
S
O
4
. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat
F
e
S
O
4
.
Hãy viết phương trình phản ứng.
Câu 400 :
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat
C
u
S
O
4
. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat
F
e
S
O
4
.
Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Câu 401 :
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
Câu 402 :
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric.
Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Câu 403 :
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H
2
SO
4
loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
Viết phương trình phản ứng.
Câu 404 :
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol
H
2
S
O
4
loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
Câu 405 :
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol
H
2
S
O
4
loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc).
Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Câu 406 :
Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
Câu 407 :
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng ( biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) lần lượt là:
Câu 408 :
So sánh thể tích khí hidro ( đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
Câu 409 :
So sánh thể tích khí hidro ( đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
Câu 410 :
Cho các oxit: CaO,
A
l
2
O
3
,
N
2
O
5
, CuO,
N
a
2
O
, BaO, MgO,
P
2
O
5
,
F
e
3
O
4
,
K
2
O
. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng là:
Câu 411 :
Cho các oxit:
C
O
2
,
S
O
2
, CO,
P
2
O
5
,
N
2
O
5
, NO,
S
O
3
, BaO, CaO.
Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:
Câu 412 :
Cho ba chất gồm MgO,
N
2
O
5
,
K
2
O
đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
Câu 413 :
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành:
S
O
3
,
N
a
2
O
,
A
l
2
O
3
, CaO,
P
2
O
5
, CuO,
C
O
2
Câu 414 :
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc).
Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
Câu 415 :
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc).
Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Câu 416 :
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
Viết phương trình phản ứng.
Câu 417 :
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
Câu 418 :
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Câu 419 :
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
Câu 420 :
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
Câu 421 :
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
Câu 422 :
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng
C
a
O
H
2
thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Câu 423 :
Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
K →
K
2
O
→ KOH
Câu 424 :
Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
P →
P
2
O
5
→
H
3
P
O
4
Câu 425 :
Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
Câu 426 :
Cho sơ đồ biến hóa sau:
C
a
C
O
3
→
C
a
O
→
C
a
O
H
2
→
C
a
C
O
3
Câu 427 :
Đốt cháy 10
c
m
3
khí hidro trong 10
c
m
3
khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
Câu 428 :
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Câu 429 :
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
Câu 430 :
Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biêt 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là:
Câu 431 :
Bằng thí nghiệm hóa học, hãy chứng min rằng trong thành phần của axit clohidric có nguyên tố hidro.
Câu 432 :
Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau:
Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (II) nitrat.
Câu 433 :
Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: KOH,
C
u
C
l
2
,
A
l
2
O
3
,
Z
n
S
O
4
, CuO,
Z
n
O
H
2
,
H
3
P
O
4
,
C
u
S
O
4
,
H
N
O
3
. Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào?
Câu 434 :
Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau:
H
2
S
,
H
N
O
3
,
H
2
S
O
4
,
H
2
S
i
O
4
,
H
3
P
O
4
Câu 435 :
Viết công thức của các hidroxit ứng với các kim loại sau: Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hóa trị của crom là III, đồng là II và sắt là III
Câu 436 :
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau:
Ca → CaO →
C
a
O
H
2
Câu 437 :
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau:
Ca
→
C
a
O
H
2
Câu 438 :
Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào?
Oxi hóa một đơn chất bằng oxi
Câu 439 :
Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào?
Khử oxit kim loại bằng hidro
Câu 440 :
Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào?
Đẩy hidro trong axit bằng kim loại
Câu 441 :
Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào?
Phản ứng giữa oxit bazo với nước
Câu 442 :
Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào?
Phản ứng giữa oxit axit với nước
Câu 443 :
Tính lượng natri hidroxit thu được khi cho natri tác dụng với nước:
46g natri
Câu 444 :
Tính lượng natri hidroxit thu được khi cho natri tác dụng với nước:
0,3mol natri
Câu 445 :
Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước? Viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành:
S
O
2
, PbO,
K
2
O
, BaO,
N
2
O
5
,
F
e
2
O
3
Câu 446 :
Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau:
Thành phần hóa học
Câu 447 :
Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau:
Tác dụng lên giây quỳ.
Câu 448 :
Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau:
Tác dụng với kim loại.
Câu 449 :
Những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazo, axit, muối: CaO,
H
2
S
O
4
,
F
e
O
H
2
,
F
e
S
O
4
,
CaSO
4
, HCl, LiOH,
M
n
O
2
,
C
u
C
l
2
,
M
n
O
H
2
,
S
O
2
Câu 450 :
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau đây:
S
→
S
O
2
→
H
2
S
O
3
Câu 451 :
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau đây:
C
u
→
C
u
O
→
C
u
Câu 452 :
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau đây:
C
a
→
C
a
O
→
C
a
O
H
2
Câu 453 :
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau đây:
P
→
P
2
O
5
→
H
3
P
O
4
Câu 454 :
Điền thêm những công thức hóa học của những chất cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình:
M
g
+
H
C
l
→
?
+
?
Câu 455 :
Điền thêm những công thức hóa học của những chất cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình:
A
l
+
H
2
S
O
4
→
?
+
?
Câu 456 :
Điền thêm những công thức hóa học của những chất cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình:
M
g
O
+
H
C
l
→
?
+
?
Câu 457 :
Điền thêm những công thức hóa học của những chất cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình:
C
a
O
+
H
3
P
O
4
→
?
+
?
Câu 458 :
Có thể điều chế được bao nhiêu mol axit sunfuric khi cho 240g lưu huỳnh
trioxit
S
O
3
tác dụng với nước?
Câu 459 :
Viết công thức của các muối sau đây:
Câu 460 :
Cho các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, viết công thức của các hợp chất đó: natri hidroxit, khí cacbonic, khí sunfuro, sắt (II) oxit, muối ăn, axit clohidric, axit photphoric.
Câu 461 :
Tìm phương pháp xác định xem trong ba lọ ,lọ nào là đựng dung dịch axit, dung dịch muối ăn và dung dịch kiềm (bazo).
Câu 462 :
Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCl. Bằng phương pháp thực nghiệm, em hãy xác định dung dịch NaCl này là bão hòa hay chưa bão hòa. Trình bày cách làm.
Câu 463 :
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK), hãy ước lượng độ tan của muối
N
a
N
O
3
,
K
B
r
,
20
0
C
,
40
0
C
Câu 464 :
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO,
O
2
và
N
2
ở
20
0
C
. Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở
20
0
C
và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24lit và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Câu 465 :
Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750g nước ở
25
0
C
. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.
Câu 466 :
Tính khối lượng muối
A
g
N
O
3
có thể tan trong 250g nước ở
25
0
C
. Biết độ tan của
A
g
N
O
3
ở
25
0
C
là 222g.
Câu 467 :
Biêt độ tan của muối KCl ở
20
0
C
là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g
H
2
O
được làm lạnh về nhiệt độ
20
0
C
. Hãy cho biết:
Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?
Câu 468 :
Biêt độ tan của muối KCl ở
20
0
C
là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g
H
2
O
được làm lạnh về nhiệt độ
20
0
C
. Hãy cho biết:
Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
Câu 469 :
Một dung dịch có chứa 26,5g NaCl trong 75g H
2
O ở
25
0
C
. hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa?
Câu 470 :
Có bao nhiêu gam
N
a
N
O
3
sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa
N
a
N
O
3
ở
50
0
C
, nếu dung dịch này được làm lạnh đến
20
0
C
?
Biết
S
N
a
N
O
3
50
0
C
= 114(g);
S
N
a
N
O
3
20
0
C
= 88(g)
Câu 471 :
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúgn sau đây:
Câu 472 :
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúgn sau đây:
Câu 473 :
Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl,
H
2
S
O
4
, NaOH có cùn nồng độ là 0,5M.
Lấy 1 ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?
Câu 474 :
Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl,
H
2
S
O
4
, NaOH có cùn nồng độ là 0,5M.
Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm la 5ml. Hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.
Câu 475 :
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
Câu 476 :
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
Câu 477 :
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
Câu 478 :
Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Câu 479 :
Một dung dịch
C
u
S
O
4
có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g
C
u
S
O
4
. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch
C
u
S
O
4
đã dùng.
Câu 480 :
Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo
C
6
H
12
O
6
trong nước:
Câu 481 :
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch
C
u
S
O
4
có sẵn trong phòng thí nghiệm.
Câu 482 :
Từ dung dịch
M
g
S
O
4
2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch
M
g
S
O
4
0,4M?
Câu 483 :
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Câu 484 :
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch
H
N
O
3
0,25M bằng cách pha loãng dung dịch
H
N
O
3
5M có sẵn
Câu 485 :
Từ glucozo
C
6
H
12
O
6
vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Câu 486 :
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
Câu 487 :
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
Câu 488 :
Có những dung dịch ban đầu như sau:
NaCl 2M.
Câu 489 :
Có những dung dịch ban đầu như sau:
M
g
S
O
4
0,5M.
Câu 490 :
Có những dung dịch ban đầu như sau:
K
N
O
3
4M.
Câu 491 :
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
Câu 492 :
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
50g dung dịch
M
g
C
l
2
4%
Câu 493 :
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
250g dung dịch
M
g
S
O
4
0,1%.
Câu 494 :
Có 2 lọ đựng dung dịch
H
2
S
O
4
. Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch
H
2
S
O
4
có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
Câu 495 :
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
Câu 496 :
Cân 10,6g muối
N
a
2
C
O
3
cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch
N
a
2
C
O
3
có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.
Câu 497 :
Có
C
u
S
O
4
và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
50ml dung dịch
C
u
S
O
4
có nồng độ 1mol/l
Câu 498 :
Có
C
u
S
O
4
và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
50g dung dịch
C
u
S
O
4
có nồng độ 10%.
Câu 499 :
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Câu 500 :
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Câu 501 :
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Câu 502 :
Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở
20
0
C
bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước
S
N
a
C
l
20
0
C
=
32
g
,hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở
20
0
C
?
Câu 503 :
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch
H
2
S
O
4
có nồng độ 1mol/l từ
H
2
S
O
4
có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.
Câu 504 :
A là dung dịch
H
2
S
O
4
có nồng độ 0,2M. B là dung dịch
H
2
S
O
4
có nồng độ 0,5M.
Câu 505 :
A là dung dịch
H
2
S
O
4
có nồng độ 0,2M. B là dung dịch
H
2
S
O
4
có nồng độ 0,5M.
Câu 506 :
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
Câu 507 :
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
Câu 508 :
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 8
Hóa học
Hóa học - Lớp 8
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X